I, Mục tiêu:
- Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của Dế Mèn
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trang 15 – sgk.
- Bảng phụ viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
Tuần 2. Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 Hoạt động tập thể: - Nhận xét hoạt động tuần 1. - Kế hoạch hoạt động tuần 2. Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu.( Tiếp theo ) I, Mục tiêu: - Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của Dế Mèn - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trang 15 – sgk. - Bảng phụ viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm. - Nêu ý nghĩa câu chuyện 2, Dạy – học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: Mục tiêu: Hs đọc lưu loát, rõ ràng, trôi chảy. Cách tiến hành: - Hướng dẫn chia đoạn. - Tổ chức cho h.s đọc đoạn trước lớp. - G.s chý ý sửa đọc cho h.s - Hướng dẫn h.s hiểu một số từ khó. - G.v đọc toàn bài. b, Tìm hiểu bài: Mục tiêu: Hs hiểu nội dung bài, trả lời các câu hỏi trong SGK. Cách tiến hành: - Ngoài những nhân vật đã xuất hiện ở phần 1, ở phần này xuất hiện thêm nhân vật nào? - Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì? * Đoạn 1: - Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? - Với trận địa đáng sợ như vậy bọn Nhện sẽ làm gì? - Hiểu từ: sừng sững, lủng củng” như thế nào? - Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnhgì? * Đoạn 2: - Dế Mèn đã làm như thế nào dể bọn nhên phải sợ? - Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? - Thái dộ của bọn nhện khi gặp Dế Mèn? - Đoạn 2 nói lên điều gì? * Đoạn 3: - Dế Mèn đã nói như thế nào với bọn Nhện để chúng nhận ra lẽ phải? - Sau lời lẽ đanh thép của Dế, bọn nhện đã hành động như thế nào? - Từ ngữ “ cuống cuồng gợi cho em cảnh gì? - Đoạn 3 nói lên điều gì? - Chúng ta có thể tặng cho Dế các danh hiệu nào? - G.v giải nghĩa tặng danh hiệu. - G.v: các danh hiệu đó đều có thể phong cho Dế, nhưng phù hợp nhất là danh hiệu Hiệp sĩ. - Nội dung chính của đoạn trích? c, Luyện đọc diễn cảm: Mục tiêu: Hs đọc diễn cảm đoạn 1. Cách tiến hành: - Nêu cách đọc, giọng đọc. - Tổ chức cho h.s luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức cho h.s thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá. 3, Củng cố, dặn dò: - Học tập được đức tính gì ở Dế Mèn? - Chuẩn bị bài sau. - Hs đọc bài. - 1hs đọc toàn bài. - Chia làm 3 đoạn. - Học sinh nối tiếp đọc đoạn trước lớp. ( 2 – 3 lượt ) - H.s đọc theo nhóm 3. - Một vài nhóm đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - H.s chú ý nghe G.v đọc bài. - Xuất hiện thêm bọn Nhện - Để đòi lại công bằng, bênh vực Nhà trò yếu ớt, không để kẻ khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. - Chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi, trong khe đá lủng củng những Nhện là nhện, rất hung dữ. - Để bắt Nhà trò phải trả nợ. - Sừng sững: dáng một vật to lớn, đứng chắn ngang tầm nhìn. - Lủng củng: lộn xộn, nhiều, không có trật tự, không ngăn nắp, dễ đụng chạm. - Cảnh trận địa mai phục đáng sợ của bọn Nhện - H.s đọc đoạn 2. - Chủ động hỏi: Ai đứng chóp bu bọn này?.. - Khi thấy chúa Nhện, Dế ra oai, quay phắt lưng, phóng càng đập phanh phách. - Dùng lời thách thức: chóp bu bọn này, ta, để ra oai. - Lúc đầu cũng ngang tàng, đanh đá, nặc nô. Sau đó co rúm lại, rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. - Dế Mèn ra oai với bọn Nhện. Dế Mèn thét lên, so sánh bọn nhện giàu có, béo múp béo míp mà lại cứ đòi mãi món nợ bé tí tẹo. - Chúng sợ hãi, cùng rạ ran, cả bọn cuống cuồng chạy dọc chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. - Gợi cảno cả bọn nhện vội vàng rối rít vì quá lo lắng. - Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. - H.s chọn , phong tặng danh hiệu cho Dế. - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. - 3 hs đọc nối tiếp đoạn. - H.s nêu cách đọc. - H.s đọc đoạn trong nhóm. - H.s luyện đọc. Toán: Tiết 6: Các số có sáu chữ số. I, Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giưa đơn vị đo liền kề - Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số. II, Đồ dùng dạy học: - Hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, chục nghìn, trăm nghìn ( sgk) - Các thể ghi số có thể gắn được trên bảng. - Bảng các hàng của số có 6 chữ số. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: Các số có sáu chữ số. 2.2, Ôn tập về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn - Yêu cầu quan sát H8 sgk. - Nêu mối quan hệ của các hàng liền kề? - Yêu cầu viết số 100 000. - Nhận xét số các chữ số của số này? 2.3, Giới thiệu số có sáu chữ số: - Treo bảng các hàng của số có sáu chữ số a, Giới thiệu số 432516 - Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một nghìn. - Phân tích số 432516. b, Giới thiệu số 432 516. - Dựa vào cách viết số có năm chữ số, viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị. - Khi viết số này ta bắt đầu từ đâu? - Đó là cách viết số có sáu chữ số. c, Cách đọc số 432516. - Yêu cầu h.s đọc. - So sánh cách đọc hai số: 432 516 và 32516 ? - Yêu cầu h.s đọc một vài cặp số. 2.4, Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc và viết số có đến sáu chữ số. Bài 1: Viết theo mẫu. - Chữa bài nhận xét. Bài 2: Viết theo mẫu. - Củng cố về cấu tạo thập phân. - Chữa bài, noận xét. Bài 3: Đọc số sau: - G.v viết số, gọi h.s đọc số. - Nhận xét. Bài 4: Viết số sau; - Tổ chức cho h.s viết theo tổ. - Khen thưởng động viên h.s. 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - H.s nêu: 10 đơn vị = 1 chục. 10 chục = 1 trăm. - H.s viết số 100 000. - Có sáu chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1. - H.s quan sát. - H.s phân tích số, viết vào bảng. - H.s viết số vào bảng con: 432 516. - Viết từ trái sang phải, theo thứ tự từ hàng cao nhất đến hàng thấp. - H.s đọc số. - H.s so sánh: cách đọc khác nhau ở phần nghìn. - H.s đọc một vài cặp số. - H.s nêu yêu cầucủa bài. - H.s viết vào vở bài tập. - H.s lên bảng đọc và viết số. - Viết số: 523 453. - Đọc số: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba. - Nêu yêu cầu của bài. - h.s làm bài vào vở. - Nêu yêu cầu của bài. - H.s đọc số. - Nêu yêu cầu của bài. - H.s thi viết số theo tổ. 6315; 723 936 ; 943 103; 860 712. Chính tả: Nghe – viết: Mười năm cõng bạn đi học. I, Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học. - Làm đúng các bài tập 2 và bài tập ( 3 ) a/b hoặc BTCT do GV biên soạn. - Rèn kĩ năng viết đẹp, tính cẩn thận cho hs. II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập 2 a. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - G.v đọc một số từ để h.s viết. - Nhận xét. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn nghe viết chính tả: Mục tiêu: HS nghe viết đúng bài viết. Cách tiến hành: - G.v đọc đoạn viết. - Bạn Sinh đã làm gì đẻ giúp đỡ bạn Hạnh? - Việc làm của bạn Sinh đáng trân trọng ở chỗ nào? - Hướng dẫn h.s viết một số từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu h.s đọc lại các từ vừa viết. - G.v đọc chậm từng câu, từng cụm từ để h.s nghe viết bài. - G.v đọc lại bài viết để h.s soát lỗi. - Thu một số bài chấm., chữa lỗi 2.3, Luyện tập: Mục tiêu: Hs làm đúng các BT chính tả. Cách tiến hành: Bài 2: Chọn cách viết đúng từ đã cho trong ngoặc đơn: - Yêu cầu h.s chọn từ, hoàn thành bài. - Chữa bài, nhận xét. - Yêu cầu h.s đọc toàn bộ câu chuyện. - Truyện đáng cười ở chi tiết nào? Bài 3a: Giải đáp các câu đố sau: - Tổ chức cho h.s hỏi đáp các câu đố. - nhận xét. 3, Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - H.s đọc đoạn viết. - Sinh cõng bạn đi học suốt mười năm. - Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã không quản khó khăn, ngày ngày cõng bạn Hạnh tới trường với đoạn đường dài hơn 4 km qua đèo vượt suối, khúc khuỷu, ghập ghềnh. - H.s viết bảng con. - H.s đọc các từ khó. - H.s chú ý nghe g.v đọc để viết bài. - Soát lỗi. - H.s chữa lỗi. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài vào vở. - H.s đọc truyện: Tìm chỗ ngồi. - Đáng cười ở chi tiết: Ông tưởng người đàn bà xin lỗi ông, nhưng không phải như vậy mà là bà ta muốn tìm chỗ ngồi. - Chữ Sáo Khoa học: Trao đổi chất ở người. ( Tiếp theo) I, Mục tiêu: - Kể tên những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết . - Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động thì cơ thể sẽ chết II, Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trang 8 -9(sgk). - Phiếu bài tập. - Bộ đồ chơi “ Ghép chữ vào chỗtrong sơ đồ” III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất ở người? - Nhận xét, bổ sung, đánh giá. 2, Dạy bài mới: 2.1, Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người. Mục tiêu: Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể đó. Cách tiến hành: - Yêu cầu h.s quan sát các hình trang 8-sgk, thảo luận theo cặp: + Nêu tên và chức năng của từng cơ quan. + Cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài? - G.v tóm tắt ghi bảng: Tên cơ quan Chức năng - Bổ sung những diễn biến xảy ra bên trong cơ thể và vai trò của cơ quan tuần hoàn. - G.v kết luận: + Những biểu hiện bên ngoài của quá trình TĐC và các cơ quan thực hiện quá trình đó là: Trao đổi khí, trao đổi thức ăn, bài tiết. + Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng và ô xi tới tất cả các cơ quan của cơ thể và đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể ra ngoài. 2.2,Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiến sự TĐC ở người. Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự TĐC ở bên trong cơ thể với môi trường. Cách tiến hành: - Tổ chức cho h.s chơi trò chơi ghép chữ: - G.v phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm sơ đồ, phiếu rời. - Đại diện các nhóm và giáo viên nhận xét. - Hàng ngày cơ thể phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - Nếu một cơ quan trong cơ thể ngừng hoạt động thì điều gì sẽ xảy ra? 3, Củng cố dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu. - H.s quan sát hình sgk. - H.s thảo luận nhóm 2. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Dấu hiệu bên ngoài của quá tr ... Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn chất bột đường, chất đạm chất béo, vi ta min, chất khoáng. - Kể tên những thức ăn có chứa nhiều chất bột đường: gạo bánh mì ngô, khoai sắn... - Nêu được vai trò của chất bột đườngđối với cơ thể: Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể II, Đồ dùng dạy học: - Hình sgk – 10,11. - Phiếu học tập. III, Hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất ở người? 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Tập phân loại thức ăn: Mục tiêu: H.s biết sắp xếp thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc thực vật.Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn. Cách tiến hành - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm đôi. + Nói tên các thức ăn nước uống thường dùng hàng ngày. + Hoàn thành bảng sau: - Nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Các cách phân loại thức ăn. 2.3, Tìm hiểu vai trò của chất bột đường. Mục tiêu: Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Cách tiến hành - Yêu cầu quan sát H11sgk. - Nêu tên những loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong hình. - Nêu vai trò của chất bột đường? - Kết luận: sgk. 2.4, Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Mục tiêu: Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật -Tổ chức cho h.s làm việc với phiếu học tập - G.v phát phiếu cho h.s. - Nhận xét, hoàn chỉnh phiếu. - H.s thảo luận nhóm. - Nhóm hoàn thành bảng, trình bày. Tên thức ăn, đồ uống. Nguồn gốc Thực vật Động vật Rau cải X Đậu cô ve X Bí đao X Lạc X Thịt gà X Sữa X Cam X Cá X Cơm X - H.s quan sát hình vẽ sgk. - Nêu tên các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có trong hình. - H.s nêu vai trò của chất bột đường. - H.s làm việc cá nhân trên phiếu học tập. - Một vài h.s trình bày bài làm trên phiếu. STT Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Từ loại cây nào? 1 Gạo 2 Ngô 3 Bánh quy 4 Bánh mì 5 Mì sợi 6 Chuối 7 Bún 8 Khoai lang 9 Khoai tây 3, Củng cố, dặn dò: - Nêu tóm tát nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010 Âm nhạc: Học hát: Em yêu hoà bình. I, Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát - Qua bài hát giáo dục các em lòng yêu hoà bình, yêu quê hương đất nước. II, Chuẩn bị: - Bảng phụ, tranh, ảnh quê hương đất nước. - Băng đĩa bài hát, nhạc cụ quen dùng. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1, Phần mở đầu: 1.1, Ôn bài cũ: - Nhận biết tên và vị trí 7 nốt nhạc trên khuông nhạc. - Chữa bài tập cũ. 1.2, Giới thiệu bài mới: - - G.v hát bài Hoà bình cho bé. Giới thiệu nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn. - G.v mở băng bài hát cho h.s nghe. - Nêu cảm nghĩ của em sau khi nghe bàihát? 2, Phần hoạt động: Mục tiêu : Hs hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. Cách tiến hành - G.v chép sẵn lời bài hát, yêu cầu h.s đọc lời ca. - Hướng dẫn h.s vỗ tay theo hình tiết tấu. - Hướng dẫn h.s hát theo từng câu. - Lưu ý h.s: Những điểm luyến: tre, đường, yêu, xóm,rã, lắng, cánh, thơm, hương, có. Những chỗ đảo phách: dòng sông hai bên bờ xanh thắm. -Hát kết hợp vỗ đệm theo nhịp 2 và theo tiét tấu lời ca. 3, Phần kết thúc: - Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm hát 1 câu hát nối tiếp từ câu 1 đến câu 4, cả lớp cùng hát câu hát 5 đén hết bài. - Chuẩn bị bài sau. - H.s nhận biết. - H.s chú ý nghe. - H.s nêu cảm nghĩ của bản thân. - H.s đọc lời ca. - H.s tập vỗ tay theo hình tiết tấu. - H.s tập hát từng câu - H.s cả lớp hát theo yêu cầu. Tập làm văn: Tả ngoại hình của nhân vật trong văn kể chuyện. I, Mục tiêu: - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật đó trong bài văn kể chuyện. ( ND ghi nhớ) - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện, tìm hiểu truyện( BT1 mục III ); kể lại được một đoạn truyện nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( BT2 ). II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập 1. - Bài tập 2 viết trên bảng lớp. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? - Kể lại câu chuyện tiết trước. - Nhận xét. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: - Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào? -Hình dáng bên ngoài nói lên tính cách của nhân vật. Khi nào cần miêu tả ngoại hình của nhân vật? 2.2, Nhận xét: Mục tiêu: Hs nêu được cách tả ngoại hình để miêu tả tính cách của nhân vật. Cách tiến hành: - Đọc đoạn văn sgk. - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4 hoàn thành phiếu học tập: Ghi tóm tắt đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò: + Sức vóc: + Cánh: - Trang phục: - Nhận xét, bổ sung. - Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này? - G.v kết luận: Noững ngoại hìno tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. 2.3, Ghi nhớ: sgk. - Tìm đoạn văn tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó. 2.4, Luyện tập: Mục tiêu: Hs tả được ngoại hình của nhân vật. Cách tiến hành: Bài 1: - Yêu cầu đọc đoạn văn. - Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé. - Nhận xét, bổ sung. Bài 2: Kể lại câu chuyện nàng tiên ốc, kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật. - Nhận xét, bổ sung. 3, Củng cố, dặn dò. - Nêu ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau. - Hs kể. - H.s đọc đoạn văn sgk. - H.s thảo luận nhóm 4. - H.s trình bày phiếu: + Sức vóc: gầy yếu, thân mình bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột. + Cánh: Mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn. + Trang phục: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. - Nói lên tính cách của chị: yếu đuối. - Nói lên thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. - H.s đọc ghi nhớ – sgk. - H.s tìm đoạn văn và nêu. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s đọc đoạn văn. - Chi tiết: người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. - Chú bé là con gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. - Chú bé rất hiếu động. - Chú bé rất nhanh nhẹn, thông minh và thật thà. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s kể câu chuyện theo nhóm 2. - Một vài nhóm kể trước lớp. Toán: Triệu và lớp triệu. I, Mục tiêu: - Nhận biết được lớp triệu gồm các hàng: Triệu, chục triệu, trăm triệu. - Biết đọc, viết các số tròn triệu. II, Đồ dùng dạy học: - Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn ở bảng phụ. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên các hàng đã học? - Các hàng đó được xếp vào những lớp nào? Mỗi lớp có bao nhiêu hàng? - Nhận xét. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: Triệu và lớp triệu. 2.2, Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu và lớp triệu. - Yêu cầu viết số: + Một trăm. + Một nghìn. + Mười nghìn. + Một trăm nghìn. + Mười trăm nghìn. - G.v: 10 trăm nghìn còn gọi là 1 triệu. - 1 triệu bằng mấy trăm nghìn? - 1 triệu là số có mấy chữ số? - Viết số mười triệu. - Mười triệu có mấy chữ số? - mười triệu còn gọi là một chục triệu. - Viết số 10 chục triệu. - 10 chục triệu còn gọi là 100 triệu. - 1 trăm triệu có mấy chữ số? Là những chữ số nào? - G.v: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu. - Lớp triệu gồm mấy hàng, là những hàng nào? - Kể tên các hàng các lớp đã học? 2.3, Các số tròn triệu từ một triệu đến mười triệu. - Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu. - Yêu cầu h.s viết các số tròn triệu. - Yêu cầu đọc các số vừa viết được. 2.4, Các số tròn chục triệu từ 10 triệu đến 100 triệu. - Yêu cầu đếm thêm 1 chục triệu từ 10 triệu đến 10 chục triệu. - Yêu cầu đọc từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác. - Viết các số vừa đọc. 2.5, Luyện tập: Mục tiêu: Đọc, viết các số trong lớp triệu. Bài 3: Đọc và viết các số trong bài.Nêu số các chữ số 0 trong từng số. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Viết theo mẫu: - G.v phân tích mẫu. - Yêu cầu h.s viết số. - Nêu các chữ số ở các hàng của số đó. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. - H.s viết số. + 100. + 1 000. + 10 000. + 100 000. + 1 000 000. + 1 000 000 = 10 trăm nghìn. + 10 000 000. + 100 000 000. - H.s nêu. - H.s đếm. - H.s viết các số. - H.s đếm thêm. - H.s đọc theo cách khác. - H.s viết các số vừa đọc. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài. - H.s nêu yêu cầu của bài. - Quan sát mẫu. - H.s làm bài. Đạo đức: Trung thực trong học tập.( tiếp theo) I, Mục tiêu: - nêu được một số biểu hiện trung thực trong học tập. - Biết được : Trung thực trong học tập giúp các em học tập có tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của người hs. - Có thái độ trung thực trong học tập Có thái độ đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II, Tài liệu, phương tiện: - Các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số việc làm thể hiện trung thực trong học tập. - Nhận xét. 2, Dạy bài mới: 2.1, Bài tập 3: Thảo luận nhóm Mục tiêu: H.s hiểu rõ hơn Thế nào là trung thực trong học tập. Cách tiến hành: - Chia lớp làm 4 nhóm. - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm. - Nhận xét- bổ sung. - G.v kết luận: + Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để bù lại. + Bấo cáo cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. + Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. 2.2, Bài tập 4: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được. - Tổ chức cho h.s trình bày, giới thiệu tư liệu của nhóm. - Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó? - G.v kết luận: Xung quang chúng ta có nhiều tấp gương trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. 2.3, Bài tập 5: Trình bày tiểu phẩm. - Yêu cầu 1-2 nhóm trình bày tiểu phẩm. - Em có suy nghĩ gì về tiẻu phẩm vừa xem? - Nếu em ở trong tình huống đó em có hành động như vậy không? - G.v nhận xét chung. 3, Hoạt động nối tiếp: - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - H.s thảo luận nhóm xử lí bài tập 3. - H.s các nhóm trình bày. - H.s trình bày những tư liệu đã sưu tầm. - H.s trao đổi ý kiến. - 1-2 nhóm trình bày tiểu phẩm. - H.s trao đổi ý kiến.
Tài liệu đính kèm: