Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 8

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 8

 TOÁN

 Tiết 36: LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:

 - Giúp HS củng cố về :

 + Tính tổng của cấc số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.

 +Tìm thành phần chưa biết của phép trừ.

 +Tính chu vi hình chữ nhật và giải toán có lời văn.

 * Trọng tâm: HS củng cố về phép cộng và một số tính chất của phép cộng.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ + Phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 1. Tổ chức: Hát. Sĩ số.

 2. Kiểm tra bài cũ:

 - GV nhận xét, cho điểm. - 2 em lên chữa bài tập.

 3. Dạy bài mới:

 - Giới thiệu bài:

 * Hướng dẫn HS luyện tập:

 

doc 39 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 662Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8:	Thứ hai ngày tháng năm 200
 Toán
 Tiết 36: Luyện tập 
I.Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố về :
 + Tính tổng của cấc số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
 +Tìm thành phần chưa biết của phép trừ.
 +Tính chu vi hình chữ nhật và giải toán có lời văn.
 * Trọng tâm: HS củng cố về phép cộng và một số tính chất của phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ + Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 1. Tổ chức: Hát. Sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV nhận xét, cho điểm.
 - 2 em lên chữa bài tập.
 3. Dạy bài mới:
 - Giới thiệu bài:
 * Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1: GV nêu yêu cầu, treo bảng phụ ghi tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
 - HS nêu lại các tính chất.
- Đọc yêu cầu bài tập và tự làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2:
 - GV nêu yêu cầu của bài tập.
 - 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
96 + 78 + 4 = 96 + 4 + 78 = 100 + 78 
= 178
Hoặc: 
96 + 78 + 4 = 78 + (96 + 4) = 78 + 100
= 178.
+ Bài 3: 
HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm.
GV có thể hỏi để củng cố cách tìm x.
+ ở biểu thức a thì x được gọi là gì?
- x gọi là số bị trừ.
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- 2 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
x – 306 = 504 
x = 504 + 306
x = 810. 
- GV hỏi tương tự với phần b.
b) x + 254 = 680
x = 680 – 254
x = 426.
+ Bài 4:
HS: Đọc bài, tự làm rồi chữa bài.
GV hỏi lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
a) Chu vi hình chữ nhật là:
P = (16 cm + 12 cm) x 2 = 56 (cm)
b) Chu vi hình chữ nhật là:
P = (45 cm + 15 cm) x 2 = 120 (cm)
- Cho HS tập giải thích về công thức tính P = (a + b) x 2
a là chiều dài hình chữ nhật.
b là chiều rộng hình chữ nhật.
(a + b) là nửa chu vi hình chữ nhật
(a + b) x 2 là chu vi hình chữ nhật.
- GV có thể chấm bài cho HS.
 4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
 Tập đọc
 Tiết 15: Nếu chúng mình có phép lạ.
I. Mục tiêu:
1. Đọc trơn toàn bài, đọc đúng nhịp thơ.
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về 1 tương lai tốt đẹp.
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
 * Trọng tâm: HS đọc đúng nhịp và diễn cảm bài thơ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 nhóm phân vai đọc 2 màn của vở kịch và trả lời câu hỏi.
3. Dạy bài mới:
 - Giới thiệu:
 * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung:
a. Luyện đọc:
- 4 em nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ (2 lượt).
- GV nghe, sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm để trả lời câu hỏi.
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
- Câu “Nếu chúng mình có phép lạ”.
+ Việc lặp lại nhiều lần như vậy nói lên điều gì?
- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết.
+ Mỗi khổ thơ nói lên điều ước. Vậy những điều ước ấy là gì?
Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả.
Khổ 2: Ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc.
Khổ 3: Ước trái đất không còn mùa đông.
Khổ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành những trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn.
- GV yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của câu nói: + “Ước không còn mùa đông”?
- Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai họa đe dọa con người.
 + “Hóa trái bom thành trái ngon”.
- Ước thế giới hòa bình, không còn bom đạn, chiến tranh.
 + Em hãy nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài?
- Đó là những ước mơ lớn, ước mơ cao đẹp: Ước mơ về 1 cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình.
+ Em thích ước mơ nào trong bài? Vì sao?
HS: Tự suy nghĩ và trả lời theo đúng ý của mình.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
 - 4 em nối tiếp nhau đọc bài thơ.
- GV hướng dẫn cách đọc đúng, đọc diễn cảm.
- GV đọc diễn cảm.
- Luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
- Thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
 4. Củng cố – dặn dò:
	- GV hỏi về ý nghĩa bài thơ.
	- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Mỹ thuật 
 Tiết 8: Tập nặn tạo dáng :nặn con vật quen thuộc
(GV chuyên dạy)
Khoa học
Tiết 15: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh.
I. Mục tiêu:
	- Sau bài học, HS có thể nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
- Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu không bình thường.
 - Giáo dục ý thức tự chăm sóc bản thân.
 * Trọng tâm: Nhận biết dấu hiệu cơ thể khi khác khi bình thường.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Hình trang 32, 33 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Nêu cách phòng bệnh nêu qua đường tiêu hoá
 3. Dạy bài mới:
 - Giới thiệu bài:
 *Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a. HĐ1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc cá nhân.
HS: Thực hiện theo yêu cầu ở mục “quan sát và thực hành” (trang 32 SGK).
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- Lần lượt từng HS sắp xếp các hình có liên quan ở trang 32 SGK thành 3 câu chuyện như SGK và kể lại trong nhóm.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện, các nhóm khác bổ sung.
- GV hỏi 1 số câu hỏi:
? Kể tên 1 số bệnh em bị mắc
HS: Tự kể.
? Khi bị bệnh đó em thấy như thế nào 
- Tự kể
? Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Vì sao?
- Báo cho bố mẹ để đưa đi khám bác sĩ vì nếu không sẽ nguy hiểm đến tính mạng.
b. HĐ2: Trò chơi đóng vai “Mẹ ơi con sốt”:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
HS: Các nhóm đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh.
- Tình huống 1: Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần khi ở trường. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?
- Tình huống 2: Đi học về, Hùng thấy mệt, đau đầu, đau họng. Hùng định nói với mẹ nhưng mẹ mải chăm em, không để ý đến nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng em sẽ làm gì?
+ Bước 2: Làm việc nhóm.
- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống.
- Các bạn phân vai theo tình huống.
+ Bước 3: Trình diễn lên đóng vai.
- Kết luận: Đọc mục“Bạn cần biết”.
- Nhóm trưởng diều khiển.
 - ý kiến trao đỏi về các vai.
 4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
đạo đức
Tiết 8: tiết kiệm tiền của (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- HS nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của.
- Biết tiết kiệm tiền của, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi.
- Biết đồng tình, ủng hộ những việc làm tiết kiệm.
 * Trọng tâm: Luyện tập giải quyết tình huống lãng phí tiền của.
II. Tài liệu - phương tiện:
 - 3 tấm màu: xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy – học:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ : Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
 3. Dạy bài mới:
 - Giới thiệu:
 * Hướng dẫn luyện tập:
* HĐ1: HS làm việc cá nhân bài 4 SGK.
- Cả lớp làm bài tập.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- GV mời 1 số HS chữa bài và giải thích.
- GV kết luận: Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của.
- HS tự liên hệ.
- GV nhận xét, khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hàng ngày.
*HĐ2: Thảo luận nhóm và đóng vai (Bài tập 5):
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống trong bài tập 5.
- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
- 1 vài nhớm lên đóng vai.
? Cách ứng xử như vậy phù hợp chưa? Có cách nào khác không? Vì sao ? Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
- GV kết luận về cách ứng xử.
HS: Đọc to phần ghi nhớ trong SGK.
 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà thực hiện như bài học.
Thứ ba ngày tháng năm 200
Toán
Tiết 37: Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS biết cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
	- Giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. 
 * Trọng tâm: Cách tìm hai số khi biết tổng và giệu của chúng.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập.
 3. Dạy bài mới:
 - Giới thiệu bài :
 * Hướng dẫn HS tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó:
- GV gọi HS đọc bài toán trong SGK.
- 1 em đọc bài toán.
10
Số lớn:
Số bé:
70
?
?
- GV vẽ sơ đồ tóm tắt:
- Gọi HS lên chỉ 2 lần số bé trên sơ đồ.
 - Muốn tìm 2 lần số bé ta làm thế nào
- Ta lấy (70 – 10) : 2 
- Số bé là bao nhiêu
- Số bé là 30
- Số lớn là bao nhiêu
- Số lớn là 30 + 10 = 40
- 70 gọi là gì
- Tổng hai số
- 10 gọi là gì
- Hiệu hai số.
- Tương tự cho HS giải bài toán theo cách thứ 2 SGK rồi nhận xét cách tìm số lớn.
Giải:
* Cách 1:
Hai lần số bé là:
70 – 10 = 60
Số bé là:
60 : 2 = 30
Số lớn là:
30 + 10 = 40
Đáp số: Số bé là 30
Số lớn là 40
- GV: Bài toán này có 1 cách giải, khi giải có thể giải bằng 1 trong 2 cách như SGK.
3. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập, tự tóm tắt và giải.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Tuổi bố:
Tuổi con:
38 T
58 tuổi
? tuổi
? tuổi
Tóm tắt:
Giải:
Hai lần tuổi con là:
58 – 38 = 20 (tuổi)
Tuổi con là:
20 : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:
58 – 10 = 48 (tuổi)
Đáp số: Con: 10 tuổi
Bố: 48 tuổi.
+ Bài 2: Tương tự như bài 1.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
HS trai:
HS gái:
4 HS
28 HS
? HS
? HS
Tóm tắt:
Giải:
Hai lần số HS trai là:
28 + 4 = 32 (HS)
Số HS trai là:
32 : 2 = 16 (HS)
Số HS gái là:
16 – 4 = 12 (HS)
Đáp số: 16 HS trai.
12 HS gái.
- GV chữa bài và chấm bài cho HS.
+ Bài 3: Làm tương tự.
+ Bài 4: 
GV cho HS nêu cách tính nhẩm.
HS: Số lớn là 8.
Số bé là 0 vì 8 + 0 = 8 – 0 = 8.
Hoặc: Hai lần số bé là: 8 – 8 = 0.
Vậy số bé là 0, số lớn là 8.
 4. Củng cố – dặn dò:
	 - Nhận xét giờ học.
	 - Về nhà học bài và làm bài tập.
chính tả
 Tiết 8: trung thu độc lập.
I. Mục tiêu:
	- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “Trung thu độc lập”.
	- Tìm và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho.
 * Trọng tâm: Viết đúng chính tả đoạn viết, trình bày sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 -  ...  Củng cố, dặn dò:
 - Nêu lại các bước khâu ghép 2 mép vải...
 - Nhận xét giờ học.
 - Yêu cầu về nhà thực hành + chuẩn bị giờ sau.
Kỹ thuật
 Tiết 8: Khâu đột thưa(T1).
A.Mục tiêu:
 - HS biết cách khâu đột thưa và ứnh dụng khâu đột thưa.
 - Khâu được các mũi đột thưa theo đường vạch dấu.
 - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
 * Trọng tâm: Cách khâu đột thưa.
 B.Đồ dùng dạy học:
 - Tranh quy trình khâu+ mũi khâu đột thưa.
 - Vải + kéo, kim, chỉ.
 C. Các hoạt động dạy học:
 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS.
 3. Bài mới:
 - Giới thiệu. Ghi đầu bài.
 *Hướng dẫn khâu đột thưa:
a. Hoạt động 1: Quan sát mẫu.
 - Mặt t rái, phải. 
- So với mũi khâu thường?
b. Hoạt động 2:Hướng dẫn thao tác kỹ thuật:
 - GV treo quy trình khâu.
 - GV khaío quát quy trình.
 c. Hoạt động 3:Hướng dẫn thực hành:
 - GV thao tác mẫu.
 - Yêu cầu HS thực hành theo quy trình.
 + GV quan sát, uốn nắn.
 - HS quan sát, nhận xét.
 - Mũi đều, giống khâu thường.
- Mũi sau lấn lên 1/3 mũi trước sau đó rút chỉ.
- HS quan sát, nêu các bước.
- HS quan sát - thực hành.
 4. Củng cố, dặn dò:
 - Nhắc lại nội dung bài học.
 - Nhận xét tiết học. 
 - Yêu cầu về nhà thực hành + chuẩn bị bài sau.
địa lý
 Tiết 8:Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu:
	- HS biết trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
	- Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ.
	- Dựa vào lược đồ, tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
	- Có ý thức tôn trọng và bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
 * Mục tiêu: Nhận biết được hoạt động sản xuất của người dân ở Tây nguyên.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh nhà máy thủy điện và rừng Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy – học:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Kể tên 1 số dân tộc ở Tây Nguyên.
 3. Dạy bài mới:
 - Giới thiệu:
 * Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 a Cây công nghiệp trên đất Ba – gian:
* HĐ1: Làm việc theo nhóm.
HS: Thảo luận nhóm dựa vào kênh chữ và kênh hình để trả lời câu hỏi theo nhóm.
? Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên? Chúng thuộc loại cây gì
- Cây cao su, cây cà phê, chè, hồ tiêu
Chúng thuộc loại cây công nghiệp.
? Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây
- Cây cà phê được trồng nhiều nhất 494 200 (ha).
? Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp
- Vì ở đây đất Ba - gian rất tốt, thường có màu nâu đỏ, tơi xốp, phì nhiêu, 
* HĐ2: Làm việc cả lớp.
HS: Quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột.
- GV gọi HS lên chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
? Các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột
- GV giới thiệu cho HS xem 1 số tranh ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột.
HS: Đại diện các nhóm lên trình bày.
? Hiện nay khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì
- Thiếu nước vào mùa khô. Người dân phải dùng máy bơm nước hút nước ngầm lên để tưới cho cây.
 b. Chăn nuôi trên đồng cỏ:
* HĐ3: Làm việc cá nhân.
HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi:
? Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên
- Trâu, bò, voi.
? Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu bò
- Có đồng cỏ xanh tốt.
? ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?
-  để chuyên chở người và hàng hoá
- Tổng kết: Nêu ghi nhớ.
HS: Đọc phần ghi nhớ.
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Nêu khái quát nội dung bài.
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thứ . ngày . tháng . năm 200.
Toán
Tiết 40: Hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
- Giúp HS có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc. Biết được 2 đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh.
- Biết dùng Ê - ke để kiểm tra 2 đường thẳng đó có vuông góc với nhau hay không.
 * Trọng tâm: - Nhận biết 2 đường thẳng vuông góc.
II. Đồ dùng: 
 - Ê - ke.
III. Các hoạt động dạy – học:
 1. Tổ chức: Hát. Sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 HS lên chữa bài về nhà.
 - GV nhận xét và cho điểm.
 3. Dạy bài mới:
 - Giới thiệu và ghi tên bài:
* Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc:
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.
- Kéo dài 2 cạnh DC và BC thành 2 đường thẳng. Cho HS biết 2 đường thẳng DC và BC là 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
- GV cho HS nhận xét.
A
B
D
C
+ Hai đường thẳng DC và BC tạo thành mấy góc vuông?
- Tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C.
- GV dùng Ê - ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM, ON rồi kéo dài 2 cạnh góc vuông để được 2 đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau.
- Hai đường thẳng OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O.
HS: Liên hệ những hình ảnh xung quanh có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
 *Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Dùng Ê - ke để kiểm tra 2 đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không.
a) Hai đường thăng IH và IK vuông góc với nhau.
b) Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau.
A
B
D
C
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
+ BC và CD là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau.
+ CD và AD là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau.
+ AD và AB là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau.
A
B
C
D
E
+ Bài 3:
M
N
P
Q
R
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
a) Góc E và góc đỉnh D vuông. Ta có:
+ AE, ED là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. 
+ CD và DE là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
b) Góc đỉnh P và góc đỉnh N là góc vuông. Ta có: 
+ PN và MN là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
+ PQ, PN là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
A
B
D
C
+ Bài 4:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
a) AD, AB là cặp cạnh vuông góc với nhau.
AD, CD là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau.
b) AB và CB; BC và CD cắt nhau không vuông góc với nhau.
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài.
Luyện từ và câu
 Tiết16: Dấu ngoặc kép
I. Mục tiêu:
- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
 * Trọng tâm: Nắm được cách dùng dấu ngoặc kép.
II. Đồ dùng dạy – học:
Phiếu khổ to viết phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy – học:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV gọi HS lên bảng.
HS: 1 em nhắc lại phần ghi nhớ.
1 em chữa bài 2.
 3. Dạy bài mới:
 * Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 a. Phần nhận xét:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu của bài và trả lời:
- Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép ?
- Từ ngữ “Người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận”, “đầy tớ trung thành của nhân dân”.
- Câu: “Tôi chỉ có 1 sự ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”.
- Những từ ngữ và câu đó là lời của ai?
- Lời của Bác Hồ.
- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?
- Dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Đó có thể là:
+ 1 từ hay cụm từ: “Người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận” , “đầy tớ trung thành của nhân dân”.
+ 1 câu trọn vẹn hay đoạn văn: “Tôi chỉ có 1 sự ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”.
+ Bài 2: 
HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp suy nghĩ trả lời.
? Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập
- Khi lời dẫn trực tiếp chỉ là 1 từ hay cụm từ.
VD: Bác tự cho mình là “người lính”, là “đầy tớ”.
? Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm
- Khi lời dẫn trực tiếp là 1 câu trọn vẹn hay 1 đoạn văn.
VD: Bác nói: “Tôi chỉ có 1 sự ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự trả lời.
- Từ lầu chỉ cái gì?
- Chỉ ngôi nhà cao, to, sang trọng
- Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa trên không?
- Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắc kè là nhỏ bé không phải là cái lầu theo nghĩa của con người.
- Từ lầu trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì?
- Để đề cao giá trị của cái tổ đó.
- Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì?
- Để đánh dấu từ lầu là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
 b. Phần ghi nhớ:
- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.
 c. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và tự làm bài vào vở bài tập.
+ Bài 2: 
HS: Đọc bài và làm bài.
+ Bài 3: 
HS: Đọc đầu bài và tự làm.
- 2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.
- GV nhận xét, chấm bài.
 4. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm lại bài tập.
tập làm văn
Tiết 16: Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục tiêu:
	- Tiếp tục củng cố kỹ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.
 * Trọng tâm: Kể hoàn thiện câu chuyện" ở vương quốc tương lai"
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập, vở bài tập làm văn.
III. Các hoạt động dạy – học:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - 1 HS kể lại câu chuyện mà em đã kể ở lớp hôm trước.
 3. Dạy bài mới:
 - Giới thiệu:
 * Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách chuyển.
- 1 em giỏi làm mẫu chuyển thể lời thoại giữa Tin – tin và em bé thứ nhất từ ngôn kịch sang lời kể.
Văn bản kịch:
Chuyển thành lời kể
- Tin – tin cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
- Tin – tin và Mi – tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy 1 em bé mang 1 cỗ máy có đôi cánh xanh, Tin – tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất.
- Từng cặp HS đọc đoạn trích “ở vương quốc Tương Lai” quan sát tranh minh họa, suy nghĩ tập kể lại câu chuyện.
- GV và cả lớp nhận xét.
- 2 – 3 em thi kể.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- Từng cặp HS suy nghĩ kể lại câu chuyện theo trình tự không gian.
- Hai, ba HS thi kể, GV và cả lớp nhận xét.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- GV dán tờ phiếu to ghi bảng so sánh 2 cách mở đầu đoạn 1, 2.
HS: Nhìn bảng phát biểu ý kiến.
- GV nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Về trình tự sắp xếp các sự việc.
+ Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi.
Cách kể 1:
- Mở đầu đoạn 1: Trước hết 2 bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh.
- Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh, Tin – tin và Mi- tin đi đến khu vườn kỳ diệu.
Cách kể 2:
- Mi – tin đến khu vườn kỳ diệu
- Trong khu Mi – tin đang ở khu vườn kỳ diệu thì Tin – tin tìm đến công xưởng xanh.
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà tập viết văn phát triển câu chuyện.
Hoạt động tập thể.
 Tiết 8: Ca múa tập thể ( Đội dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8.doc