Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 20 - Hoàng Văn Hiệp

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 20 - Hoàng Văn Hiệp

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài: “ Chuyện cổ tích về loài người” – TLCH về nội dung bài.

- NX - đánh giá

- Giới thiệu bài – ghi bảng

- Gọi HS đọc toàn bài

- Cho HS chia đoạn (2 đoạn)

- Gọi HS đọc nt đoạn

+ L1: Kết hợp luyện đọc từ khó

** TCTV: Giúp HS đọc đúng các từ khó.

+ L2: kết hợp giải nghĩa từ.

+ L3: GV nhận xét.

- GV đọc diễn cảm cả bài

- YC HS đọc thầm các đoạn và TLCH

+ Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ ntn?( . chỉ gặp một bà cụ già . cho ăn và cho ngủ nhờ)

+ Thấy yêu tinh bà cụ đã làm gì? (Thấy yêu . bà cụ liền giục bốn anh em chạy trốn.)

+ Nêu ý chính của đoạn 1?

Ý1: Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi yêu tinh ở và được bà cụ giúp đỡ.

+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? (. phun nước . cánh đồng, làng mạc.)

+ Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh?

+ Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? (Có SK tài năng phi thường, đoàn kết, . buộc nó quy hàng.)

+ Nếu để một mình thì ai trong số bốn anh em sẽ thắng được yêu tinh? (Không ai thắng được)

+ Đoạn 2 của truyện cho biết điều gì?

Ý2: Anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh vì họ có sức mạnh và đặc biệt là biết đoàn kết hiệp lực trong chiến đấu.

? Câu chuyện ca ngợi điều gì?

- Gọi HS đọc nối tiếp 2 đoạn

- Cho HS nêu giọng đọc của đoạn và bài.

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn: “ Cẩu Khây hé cửa . đất trời tối sầm lại.” như các bài trước.

- HD và cho HS luyện đọc theo cặp đoạn văn

- Cho HS thi đọc đoạn văn, cả bài trước lớp.

- Nx và đánh giá

- Tóm tắt lại nội dung bài và cho HS nêu ND chính của bài

- GV ghi bảng và cho HS nhắc lại

ND: Ca ngợi sức khoẻ, . của bốn anh em Cẩu Khây.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Trống đồng Đông Sơn

doc 30 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 893Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 20 - Hoàng Văn Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Ngày soạn: ..
 Ngày giảng: 
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Bốn anh tài (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoan phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của anh em Cẩu Khây.
 **TCTV: giúp hS đọc đúng một số từ khó, diễn đạt đủ ý.
II. ĐDDH:
 - Tranh minh hoạ; Bảng phụ.
III. Các Hoạt động dạy – học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. bài mới
 (30)
1. GTB
2. Hướng dẫn luyện đọc: 
3. Tìm hiểu bài: 
4. Đọc diễn cảm: 
4. Củng cố – Dặn dò: (2’) 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài: “ Chuyện cổ tích về loài người” – TLCH về nội dung bài.
- NX - đánh giá
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- Gọi HS đọc toàn bài 
- Cho HS chia đoạn (2 đoạn) 
- Gọi HS đọc nt đoạn 
+ L1: Kết hợp luyện đọc từ khó
** TCTV: Giúp HS đọc đúng các từ khó.
+ L2: kết hợp giải nghĩa từ. 
+ L3: GV nhận xét.
- GV đọc diễn cảm cả bài
- YC HS đọc thầm các đoạn và TLCH
+ Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ ntn?( ... chỉ gặp một bà cụ già ... cho ăn và cho ngủ nhờ)
+ Thấy yêu tinh bà cụ đã làm gì? (Thấy yêu ... bà cụ liền giục bốn anh em chạy trốn.)
+ Nêu ý chính của đoạn 1?
ý1: Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi yêu tinh ở và được bà cụ giúp đỡ.
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? (... phun nước ... cánh đồng, làng mạc.) 
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh?
+ Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? (Có SK tài năng phi thường, đoàn kết, ... buộc nó quy hàng.)
+ Nếu để một mình thì ai trong số bốn anh em sẽ thắng được yêu tinh? (Không ai thắng được)
+ đoạn 2 của truyện cho biết điều gì?
ý2: Anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh vì họ có sức mạnh và đặc biệt là biết đoàn kết hiệp lực trong chiến đấu.
? Câu chuyện ca ngợi điều gì?
- Gọi HS đọc nối tiếp 2 đoạn
- Cho HS nêu giọng đọc của đoạn và bài.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn: “ Cẩu Khây hé cửa ... đất trời tối sầm lại.” như các bài trước.
- HD và cho HS luyện đọc theo cặp đoạn văn
- Cho HS thi đọc đoạn văn, cả bài trước lớp.
- Nx và đánh giá
- Tóm tắt lại nội dung bài và cho HS nêu ND chính của bài
- GV ghi bảng và cho HS nhắc lại
ND: Ca ngợi sức khoẻ, ... của bốn anh em Cẩu Khây.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị: Trống đồng Đông Sơn
- 1 HS đọc bài - TLCH
- NX – bổ sung
- nghe
- 1 HS đọc
- HS đọc nt đoạn 
- Nghe – theo dõi SGK
- Đọc thầm và TLCH
- NX – bổ sung
- Đọc thầm và TLCH
- NX – bổ sung
- 2 HS đọc – Cả lớp tìm giọng đọc
- QS - Nghe
- Nêu – NX – bổ sung
- Luyện đọc - Theo dõi và sửa sai cho nhau
- HS nối tiếp nhau đọc - NX 
- Nêu – NX bổ sung
- 2 HS nhắc lại
- Nghe
––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Toán
Phân số
I. Mục tiêu:
 Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số.
* Bài 3; bài 4.
II. ĐDDH:
 - Bộ đồ dùng học toán.
 III. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới
 (30’) 
1. GTB 
2. Giới thiệu phân số
3. Thực hành:
Bài tập 1
ơ
Bài tập 2
Bài tập 3*
Bài 4*
4. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà
- GV nhận xét - Đánh giá
- GTB – Ghi bảng
- GV treo hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, có 5 phần được tô màu.
? Hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau?
? Có mấy phần được tô màu?
- Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
- Năm phần sáu viết là:
( Viết 5, kẻ ngang dưới 5 , viết 6 dưới gạch ngang và thẳng với 5)
- Y/ cầu HS viết và đọc năm phần sáu
- Ta gọi là phân số
- Phân số có tử số là 5, MS là 6
? Khi viết P/S thì MS được viết ở trên hay dưới vạch ngang?
? Mẫu số của P/S cho em biết điều gì?
- GV đính hình tròn, hình vuông hình zic zắc như SGK lên bảng y/c HS đọc P/S chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình. 
- GV đưa ra hình tròn
? Đã tô màu bao nhiêu hình tròn? Hãy giải thích? Nêu TS, MS của phân số?
( Đã tô màu hình tròn ( vì hình tròn được chia làm hai phần bằng nhau và tô màu 1 phần)
- GV đưa ra hình vuông
? Đã tô màu bao nhiêu phần hình vuông? 
Hãy giải thích?
? Nêu TS và MS của P/S ?
- GV đưa ra hình zíc zắc 
? Đã tô màu bao nhiêu phần của hình zíc zắc ? Hãy giải thích?
? Nêu TS , MS của phân số ? 
- HS nhận xét 
( HS nêu NX là những P/S . Mỗi P/S có TS và MS . TS là số tự nhiên viết trên gạch ngang. MS là số TN khác 0 viết dưới gạch ngang.)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD HS làm bài và cho HS làm rồi nêu kết quả.
- Nx và chữa bài - đánh giá
Hình 1 : Viết , đọc hai phần năm. MS cho biết HCN được chia 5 phần bằng nhau. TS cho biết có hai phần được tô màu.
- Tương tự với các phần còn lại:
 H2: H2: H4: H5: H6: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD HS làm bài và cho HS làm rồi nêu kết quả.
- Nx và chữa bài - đánh giá
Phân số
Tử số
Mẫu số
6
11
8
10
5
12
- Phần còn lại – tương tự
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD HS làm trên bảng con – Gv đọc cho HS viết lần lượt các phân số.
a. Hai phần năm. 
b) c) d) e) 
- GV nhận xét, chữa bài.
- NX và đánh giá
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS lần lượt đọc các phân số
- : năm phần chín. 
........................................ 
- NX - đánh giá 
- Nhận xét tiết học – Củng cố nội dung bài
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- HS chữa bài
- nhận xét – bổ sung
- Nghe
- Quan sát
- TL
- NX – bổ sung
- Nghe
- Viết và đọc
- Nx – bổ sung
- TL
- NX – bổ sung
- QS - Đọc
- NX – bổ sung
- TL
- NX – bổ sung
- TL
- NX – bổ sung
- Đọc
- Làm bài – nêu KQ
- NX – bổ sung
- Đọc
- Làm bài và nêu kết quả
- NX – chữa bài
- Đọc
- Làm trên bảng con
- NX – bổ sung
- Đọc
- Nối tiếp nhau đọc các phân số
- Nx – bổ sung
- Nghe
––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: Đạo đức:
kính trọng, biết ơn người lao động (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư sử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
II. ĐDDH:
- Phiếu học tập.
III. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới
 (30’)
1. GTB
2. Các HĐ:
HĐ1: Đóng vai BT 4
HĐ2: Trình bày SP bài (5-6)
4. Củng cố – dặn dò: (2’)
 - Gọi HS nêu nội dung bài học tiết trước
 - NX – tuyên dương
- Giới thiệu bài – Ghi bảng
- Chia nhóm, giao việc cho các nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm lên đóng vai
- GV phỏng vấn HS đóng vai
? Vì sao em lại ứng xử như vậy với bác đưa thư?
- Cùng HS cả lớp thảo luận
? Cách cư sử với người LĐ trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? vì sao?
? Em cảm thấy NTN khi ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống?
- GV nhận xét chung.
- Cho HS tìm và nêu tên những bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ...nói về người lao động.
- Gv có thể tìm và cho HS đọc trước lớp
+ Bài thơ: Tiếng chổi tre;
+ Bài hát: Cháu đi mẫu giáo
+ Trăm hay không bằng tay quen.
....................................................
- Cùng HS trao đổi nhanh về nội dung các bài thơ, bài hát, ...
- Tổ chức cho HS thi vẽ (kể, viết) về một người lao động mà em kính phục.
- Cho HS trình bày sản phẩm và nêu nội dung bức tranh (bài viết, bài kể) của mình.
- Cùng HS nhận xét – bình chọn bạn vẽ đẹp, trình bày hay.
+ Em có suy nghĩ gì về công việc của bố mẹ em và những người dân ở địa phương mình?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau:
- 1 – 2 HS nêu
- NX – bổ sung
- Nghe
- HS trao đổi – TL và chuẩn bị đóng vai 1 TH
- HS trình bày 
- NX và bổ sung 
- Thảo luận
- Nêu
- HS tìm và nêu
- HS trình bày
- Các nhóm khác nhận xét 
- Thực hành vẽ tranh
- Trình bày 
- NX – bình chọn
- Nêu ý kiến
- NX – bổ sung
- Nghe
Ngày soạn: ..
 Ngày giảng: 
Tiết 1: Toán
Phân số và phép chia số tự nhiên
I. Mục tiêu:
 Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
* Bài 2 (2 ý Sau)
II. ĐDDH:
 - Bộ đồ dùng dạy toán.
 III. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC
 (4’)
B. Bài mới
 (28’) 
1. GTB 
2. Trường hợp có thương là một số tự nhiên 
3. Trường hợp thương số là phân số 
4.Thực hành:
Bài tập 1 
ơBài tập 2 
Bài tập 3 
C. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà
- GV nhận xét - Đánh giá
- GTb – Ghi bảng
- GVnêu vấn đề - HS tự giải quyết.
+ Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được mấy quả cam?
- Cho HS tự nhẩm và tìm ra kết quả
? Các số 2, 4, 8 được gọi là số gì?
- GV tiểu kết, chuyển ý...: Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác không có thể là một số tự nhiên.
? Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh?
? Em có thể thực hiện phép chia 3 : 4 tương tự như thực hiện 8 : 4 được không?
? Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn ?
- Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn nhận được cái bánh. 
 Vậy 3 : 4 = ?
- GV ghi bảng 3 : 4 = 
+ Thương trong phép chia 3 : 4 = có gì khác so với thương trong phép chia trong phép chia 8 : 4 = 2?
- Như vậy khi chia một số TN cho một số TN khác không ta có thể tìm được thương là một phân số.
? Em có nhận xét gì về TS và MS của thương và SBC, số chia trong phép chia 3 : 4?
KL: Thương số của phép chia số TN cho số TN (khác không) có thể viết thành một phân số, TS là SBC và mẫu số là số chia.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- HD cho HS hiểu nội dung yêu cầu của bài
- Cho HS làm bài trên bảng con – sau đó nêu kết quả
7 : 9 = ; 5 : 8 = 
- Phần còn lại làm tương tự
- NX - đánh giá
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Gợi ý cho HS quan sát mẫu và nêu cách làm
- Cho hS làm bài vào vở và 2 HS làm bài trên bảng nhóm.
- Cho HS chữa bài:
36 : 9 = = 4
88 : 11 = = 8
0 : 5 = = 0
7 : 7 = = 1
- NX và đánh giá
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- HD HS làm bài theo mẫu
- Cho HS làm bài – nêu kết quả.
a) 6 = ; 1 = ; 27 = ; 0 = ; 3 = 
+ Qua bài tập này em có nhận xét gì?
(Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1)
- Nhận xét tiết học – Củng cố nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau:
- HS chữa bài
- nhận xét – bổ sung
- Nghe
- Nghe
- Nhẩm và nêu kq
- Nx – bổ sung
- Nghe – nhắc lại
- Nêu
- Nx – bổ sung
- TL
- NX – bổ sung
- Nêu nhận xét
- NX – bổ sung
- Nêu
- HS làm bài – nêu kq
- NX – bổ sung
- HS đọc
- HS làm bài
- NX và bổ sung
- Nêu – NX – bổ sung
- Nghe
–––––––––––––––––––––––––––––
Ti ... ngủ được là tiên" có nghĩa ntn?
? Câu tục ngữ này nói lên điều gì?
(Câu tục ngữ nói lên có SK thì sung sướng hư tiên, không có SK thì phải lo lắng về nhiều thứ.)
? Hôm nay học bài gì? 
- NX giờ học. BTVN: Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS chữa bài
- NX – bổ sung
- Nghe
- Đọc
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo.
- NX bổ sung.
- 1 HS nêu
- Đại diện nhóm báo cáo
- NX, bổ sung
- Nêu
- Làm vào vở
- Đọc bài tập, NX
- Đọc
- TL
- NX – bổ sung
- TL
- Nghe
–––––––––––––––––––––––––
Tiết 3 : Tập làm văn:
Miêu tả đồ vật (KT viết)
I. Mục tiêu: 
 Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần, diễn đạt thành câu rõ ý.
II. Đồ dùng: 
- GV: Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật.
- HS : Vở TLV 
III. HĐ dạy – học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (1’)
B. Bài mới 
 (32’)
1. GTB
2. GV chép đề bài lên bảng:
3. Củng cố - dặn dò: (2’)
- KT sự chuẩn bị của HS
- GTB – Ghi bảng
- Chép đề bài lên bảng
- Gọi HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn HS chọn 1 trong 4 đề để làm bài.
- GV gọi HS đọc dàn ý trên bảng
- Nhắc học sinh MB theo cách (trực tiếp hoặc gián tiếp, kết bài mở rộng) Lập dàn ý trước khi viết, viết nháp rồi viết vào bài KT.
- Cho HS làm bài
- Theo dõi và nhắc nhở HS làm bài
- Thu bài
- NX tiết học 
- CB bài: Luyện tập giới thiệu địa phương
- Nghe
- QS
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc
- HS làm bài vào vở
- Nộp bài
-Nghe
Tiết 4: Địa lí
đồng bằng nam bộ
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ.
 - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam bộ, sông Tiền, sông Hậu, trên bản đồ tụe nhiên Việt Nam.
 - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ.
II. Đồ dùng:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
III. Các hoạt động dạy- học:
ND&TG
Hoạt động của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
B. Bài mới 
 (33’)
 1. GTB 
 2. Đồng bằng lớn nhất nước ta:
3. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt:
3. Củng cố – dặn dò:(2’)
- GTB – Ghi bảng
HĐ 1: Làm việc cả lớp:
Mục tiêu: HS biết vị trí đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ.
- Yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, TLCH :
? Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa của các sông nào bồi đắp lên?
? Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (DT, địa hình, đất đai)?
- GV treo bản đồ TNVN (lược đồ). Tìm và chỉ trên bản đồ địa lý TNVN vị trí của đồng bằng Nam Bộ.
- NX – chốt ý:
HĐ 2: Làm việc cá nhân.
Mục tiêu: Biết hệ thống sông ngồi, kênh rạch chằng chịt ở đồng bằng Nam Bộ. Đặc điểm của sông mê công
B1: Quan sát hình trong SGK và TLCH của mục 2. 
+ Nêu đặc điểm của sông Mê Công, giải thích vì sao nước ta sông lại có tên là Cửu Long?
? NX về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ? (Nhiều hay ít sông)
B2: HS trình bày kết quả.
- GV treo lược đồ
+ Chỉ vị trí các con sông trên bản đồ TNVN (lược đồ)
HĐ3: Làm việc theo nhóm.
B1: Chia nhóm và cho HS hoạt động theo nhóm với các câu hỏi gợi ý:
- Dựa vào SGK, vốn hiểu biết của bản thân, trả lời câu hỏi:
? Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông?
? Sông ở ĐBNB có tác dụng gì?
? Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô người dân nơi đây đã làm gì?
? So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và ĐBNB về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai
B2: Trình bày kết quả.
- Cho đại diện nhóm trình bày kết quả
- NX – chốt nội dung: Nhờ có biển hồ ở Căm-pu-chia chứa nước vào mùa lũ nên nước sông Mê Công lên xuống điều hoà. ... thêm phù sa.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn lại bài, chuẩn bị cho tiết KT
- Nghe
- Thảo luận và TLCH
- NX – bổ sung
- 1- 2 HS chỉ bản đồ
- QS - TLCH
- Trình bày
- NX – bổ sung
- 1 HS chỉ
- Thảo luận và TL
- Đại diện báo cáo
- NX – bổ sung
- Nghe
Buổi chiều	 Tiết 1: Luyện toán
 - Cho HS ôn luyện về phân số
Tiết 2: Luyện Tiếng Việt
	 - Cho HS ôn về câu kể Ai làm gì?
 Tiết 3: Mĩ thuật.
Ngày soạn: ..
 Ngày giảng: 
Tiết 1: Toán
Phân số bằng nhau
I. Mục tiêu: 
 Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
* Bài 2; bài 3.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Băng giấy 
như SGK.
III. Các HĐ dạy - học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới 
 (30’)
1. GT bài 
2. Nhận biết 2 PS bằng nhau:
3. Thực hành:
Bài 1:
Bài 2*
Bài 3*
4. Củng cố - dặn dò: (2’)
? Khi nào PS lớn hơn 1 PS bằng 1, PS bé hơn 1? Cho VD?
- NX - đánh giá
- GTB – Ghi bảng
- GV đưa ra 2 băng giấy như nhau, đặt băng giấy này lên trên băng giấy kia.
? Em có NX gì về 2 băng giấy này?
- Dán 2 băng giấy lên bảng.
? Băng giấy thứ nhất được chia làm mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần? 
? Nêu PS chỉ số phần đã được tô màu ở băng giấy T1?
? Băng giấy T2 được chia làm mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần?
? Nêu PS chỉ số phần đã được tô màu ở băng giấy T2?
? S2 phần được tô màu của hai băng giấy?
? Vậy băng giấy so với băng giấy NTN?
? Từ băng giấy so với băng giấy, hãy so sánh và ? 
b) Nhận xét:
Từ HĐ trên các em đã biết và là 2 PS bằng nhau. Vậy làm thế nào để từ PS ta có được PS .
? Từ PS có được PS , ta đã nhân cả TS và MS của PS với mấy?
? Khi nhân cả TS và MS của một PS với một số TN # 0, chúng ta được gì? - Khi nhân cả TS và MS của một PS với một TN # 0 ta được một PS bằng PS đã cho.
? Tìm cách để từ PS ta có được PS ?
? Từ PS có được PS ta chia cả TS và MS cho mấy?
? Khi chia cả TS và MS của một PS cho một số TN # 0, chúng ta được gì?
- Gọi hS đọc ghi nhớ trong SGK
? Nêu y/c?
a) = = ; ; 
 = = ; ..
b) = ; ; ; 
- NX - đánh giá
? Nêu y/c?
- HD và cho HS làm bài
a) 18 : 3 = 6
 (18 x 3) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6
b) 81 : 9 = 9
(81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9
? S2 giá trị của 18 : 3 và (18 x 4) : (3 x 4)
? Khi ta nhân cả SBC và số chia với cùng 1 số TN # 0 thì thương có thay đổi không?
? S2 giá trị của 81 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3)
? Khi ta chia cả SBC và số chia của 1 phép chia cho cùng một số TN # 0 thì thương số có thay đổi không?
- Rút ra nhận xét như trong SGK và cho HS đọc lại
? Nêu y/c?
a. = ; b. 
- HD và cho HS làm bài
? Làm thến nào để từ 50 có được 10?
? Vậy điền mấy vào ?
- GV ghi bảng và giảng lại cho HS cách tìm ra PS 
- Cho hS nêu kq – NX – chữa bài
? Nêu T/c cơ bản của phân số ?
Học thuộc T/c
- Nx tiết học – Giao BTVN – Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS TL
- NX – bổ sung
- Nghe
- Q/s.
- TL – NX – bổ sung
- TL
- HS thảo luận, phát biểu.
- TL, báo cáo.
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK(T111)
- Nêu
- 3 HS lên bảng
- Làm BT vào vở, đọc BT
- NX, sửa sai
- Nêu
- Làm vào vở, 2 HS lên bảng
- NX – bổ sung
- 2 HS đọc lại NX trong SGK
- 2 HS nêu
- TL
- NX – bổ sung
- Nêu
- Nghe
Tiết 2: Tập làm văn:
Luyện tập giới thiệu địa phương
I. Mục tiêu:
 - Nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài văn mẫu.
 - Bước đầu biết quan sát và trình bày được một một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống.
II. Đồ dùng: - Tranh minh họa 1 số nét nét đổi mới ở địa phương.
 - Bảng phụ viết dàn ý của bài GT.
III.Các HĐ dạy - học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: 
B. Bài mới 
 (32’)
 1. GTB 
 2. HD làm bài tập:
Bài 1
Bài 2
C. Củng cố – dặn dò: (3’)
- GTB – Ghi bảng
- Gọi HS đọc nội dung bài tập
? Bài văn giới thiệu những nét đổi mới của địa phương nào?
? Kể lại những nét đổi mới nói trên?
- Giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài
Tìm hiểu đề.
- HDHS có nhiều sự đổi mới của đất nước. Em hãy chọn một HĐ mà em thích hoặc có ấn tượng nhất để giới thiệu, làm nổi bật lên địa phương mình
? Em chọn GT nét đổi mới nào của địa phương mình?
Những đổi mới ở địa phương có thể là phong trào trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc, chăn nuôi, PT nghề phụ
? 1 bài GT cần có những ND nào?
? Mỗi phần cần đảm bảo nội dung gì?
(tên đ2 chung)
- TB: GT những đổi mới ở địa phương.
KB: MB: GT chung về địa phương em sinh sống (Nêu k/q đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự thay đổi đó.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn dàn ý một bài GT.
- Cho HS tập giới thiệu trong nhóm
- T/c thi trình bày trước lớp.
- NX giời học: Viết lại bài vào vở
- T/c cho HS treo tranh ảnh về sự đổi mới của địa phương.
- 1 HS đọc BT
- Đọc thầm bài, làm BT cá nhân.
- HS đọc BT.
- 2 HS đọc đề
- HS nêu
- 3 phần: MB, TB, KB.
- 2 HS đọc, lớp ĐT.
- Thực hành GT nhóm.
- HS trình bày
- Lớp NX, bổ sung
- Nghe
––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Khoa học:
Bảo vệ bầu không khí trong sạch
I. Mục tiêu: 
 Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây.
II. Đồ dùng: 
 - Phiếu HT.
 - Sưu tầm tranh, ảnh.
III. Các HĐ dạy- học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC : (3’)
B. Bài mới 
 (30’)
1. GTB 
2. Các HĐ:
HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch:
HĐ2: Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch 
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
+ Không khí như thế nào được coi là bị ô nhiễm?
- NX - đánh giá
- GTB – Ghi bảng
Mục tiêu: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch. 
Bước 1: 
- Cho HS quan sát các hình (T80, 81) SGK
 ? Chỉ vào từng hình và nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
Bước 2: Gọi HS lên trình bày 
- GV chữa bài:
+ Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch: H 1, 2, 3, 5, 6, 7
+ Những việc không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch: H 4
- Cho HS liên hệ bản thân, gia đình và nhân dân địa phương đã làm được gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch
KL: Chống ô nhiễm không khí bằng cách: Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí. Giảm lượng ... Bảo vệ rừng ... trong lành.
Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu HS thảo luận và xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch
Bước 2: Trình bày
- Cho đại diện nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét và bổ sung cho bản cam kết của các nhóm.
VD: Không vứt rác thải, xác động vật chết bừa bãi.
 Bảo vệ rừng, trồng nhiều cây xanh.
- Nhận xét chung
- Cho HS đọc mục bạn cần biết.
- NX giờ học. Sưu tầm tranh ảnh về bầu K2 trong sạch và bầu K2 ô nhiễm.
- 2 HS nêu 
- NX – bổ sung
- HS nghe 
- QS
- TL – chỉ và nêu
- Trình bày
– NX – bổ sung
- Đại diện trình bày
- NX – bổ sung
- Thực hiện theo nhóm
- Đại diện trình bày
- NX và bổ sung
- 2 – 3 HS đọc
- Nghe
Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc