Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 21 - Hoàng Văn Hiệp

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 21 - Hoàng Văn Hiệp

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài: “ Chuyện cổ tích về loài người” – TLCH về nội dung bài.

- NX - đánh giá

- Giới thiệu bài – ghi bảng

- Gọi HS đọc toàn bài

- Cho HS chia đoạn (4 đoạn)

- Gọi HS đọc nt đoạn

+ L1: Kết hợp luyện đọc từ khó

** TCTV: Giúp HS đọc đúng các từ khó.

+ L2: kết hợp giải nghĩa từ.

+ L3: GV nhận xét

- GV đọc diễn cảm cả bài

- YC HS đọc thầm các đoạn và TLCH

+ Hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa?

+ Nêu ý chính của đoạn 1?

Ý1: Tiểu sử của Trần Đại Nghĩa.

+ Em hiểu . là gì?

+ Giáo sư TĐN đã có . kháng chiến?

+ Nêu đóng góp. Tổ quốc?

+ Đoạn 2, 3 của truyện cho biết điều gì?

Ý2: Những đóng góp của TĐN cho K/C, cho Tổ quốc.

+ Nhà nước đánh . như thế nào?

+ Nhờ đâu . lớn như vậy?

 

doc 25 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 982Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 21 - Hoàng Văn Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Ngày soạn: ..
 Ngày giảng: 
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Anh hùng lao động trần đại nghĩa
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu ND: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước
**TCTV: giúp hS đọc đúng một số từ khó, diễn đạt đủ ý.
II. ĐDDH:
 - Tranh minh hoạ; Bảng phụ.
III. Các Hoạt động dạy – học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. bài mới
 (30’)
1. GTB 
2. Hướng dẫn luyện đọc: 
3. Tìm hiểu bài: 
4. Đọc diễn cảm: 
4. Củng cố – Dặn dò: (2’) 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài: “ Chuyện cổ tích về loài người” – TLCH về nội dung bài.
- NX - đánh giá
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- Gọi HS đọc toàn bài 
- Cho HS chia đoạn (4 đoạn) 
- Gọi HS đọc nt đoạn 
+ L1: Kết hợp luyện đọc từ khó
** TCTV: Giúp HS đọc đúng các từ khó.
+ L2: kết hợp giải nghĩa từ. 
+ L3: GV nhận xét
- GV đọc diễn cảm cả bài
- YC HS đọc thầm các đoạn và TLCH
+ Hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa?
+ Nêu ý chính của đoạn 1?
ý1: Tiểu sử của Trần Đại Nghĩa.
+ Em hiểu ... là gì? 
+ Giáo sư TĐN đã có ... kháng chiến?
+ Nêu đóng góp... Tổ quốc?
+ đoạn 2, 3 của truyện cho biết điều gì?
ý2: Những đóng góp của TĐN cho K/C, cho Tổ quốc.
+ Nhà nước đánh ... như thế nào?
+ Nhờ đâu ... lớn như vậy? 
ý3: Những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa. 
- Gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn
- Cho HS nêu giọng đọc của đoạn và bài.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn: “ Năm 1946, ... lô cốt của giặc.” 
- HD và cho HS luyện đọc theo cặp đoạn văn
- Cho HS thi đọc đoạn văn, cả bài trước lớp.
- Nx và đánh giá
- Tóm tắt lại nội dung bài và cho HS nêu ND chính của bài
- GV ghi bảng và cho HS nhắc lại
ND: Ca ngợi ... của đất nước.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị: Bè xuôi sông La.
- 1 HS đọc bài - TLCH
- NX – bổ sung
- nghe
- 1 HS đọc
- HS đọc nt đoạn 
- Nghe – theo dõi SGK
- Đọc thầm và TLCH
- NX – bổ sung
- Đọc thầm và TLCH
- NX – bổ sung
- 4 HS đọc – Cả lớp tìm giọng đọc
- QS - Nghe
- Nêu – NX – bổ sung
- Luyện đọc - Theo dõi và sửa sai cho nhau
- HS nối tiếp nhau đọc - NX 
- Nêu – NX bổ sung
- 2 HS nhắc lại
- Nghe
Tiết 3: Toán
Rút gọn phân số
I. Mục tiêu:
 Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản.
 * Bài 1 (ý b); Bài 2 (ý b); Bài 3.
II. ĐDDH:
 - Bảng nhóm, bảng phụ.
 III. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC 
 (3’)
B. Bài mới 
 (30’) 
1. GTB 
2. Thế nào là rút gọn phân số
3. Thực hành:
Bài tập 1
ơBài tập 2
Bài tập 3*
4. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà
- GV nhận xét - Đánh giá
- GTB – Ghi bảng
+ Cho PS 10/15. Tìm phân số = PS 10/15 nhưng có TS và MS bé hơn?
- áp dụng tính chất cơ bản của PS ta có: 
-> 
- Nhận xét gì về 2 PS 
-> Ta nói rằng PS 10/15 đã được rút gọn thành PS 2/3
- Nêu NX (SGK 112)
- HD HS rút gọn PS 6/8 (như SGK)
-> PS 3/4 là PS tối giản
- Tương tự HD HS rút gọn PS 18/54
-> PS 1/3 là PS tối giản
? XĐ các bước của quá trình rút gọn PS
(như SGK /113)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD HS làm bài và cho HS làm rồi nêu kết quả.
- Nx và chữa bài - đánh giá
a) ; 
b*) 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD HS làm bài và cho HS làm rồi nêu kết quả.
- Nx và chữa bài - đánh giá
a) Phân số tối giản: 
; ;; 
b*) 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD HS làm trên bảng con 
- GV nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét tiết học – Củng cố nội dung bài
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- HS chữa bài
- nhận xét – bổ sung
- Nghe
- Quan sát
- TL
- NX – bổ sung
- Nêu
- Nx – bổ sung
- TL
- NX – bổ sung
- Nêu
- NX – bổ sung
- Nêu
- NX – Bổ sung
- Đọc
- Làm bài – nêu KQ
- NX – bổ sung
- Đọc
- Làm bài và nêu kết quả
- NX – chữa bài
- Đọc
- Làm trên bảng con
- NX – bổ sung
- Nghe
Tiết 4: Đạo đức:
lịch sự với mọi người (tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
 - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
 - Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
II. ĐDDH:
- Phiếu học tập.
III. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới 
 (30’)
1. GTB
2. Các HĐ:
HĐ1: Thảo luận: 
HĐ2: Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1)
HĐ2: Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 3)
4. Củng cố – dặn dò: (2’)
 - Gọi HS nêu nội dung bài học tiết trước
 - NX – tuyên dương
- Giới thiệu bài – Ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc truyện: Chuyện ở tiệm may.
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi 1, 2
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp
- GV kết luận chung: Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may, ...
+ Hà nên biết ...cho lịch sự.
+ Biết cư xử ... quý mến.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày
- GV kết luận: Các hành vi, việc làm (b), (d) là đúng – các hành vi, việc làm (a), (c), (đ) là sai.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày
- GV kết luận: phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở: + nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy;
+ Biết lăng nghe khi người khác đang nói;
+ Chào hỏi khi gặp gỡ;
+ Cảm ơn khi được giúp đỡ;
+ Xin lỗi khi làm phiền người khác;
+ Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ;
+ Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác;
+ Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai, vừa nói.
- GV mời 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau:
- 1 – 2 HS nêu
- NX – bổ sung
- Nghe
- HS đọc truyện
- Thảo luận
- HS trình bày 
- NX và bổ sung 
- Thảo luận
- Nêu
- HS trình bày
- Các nhóm khác nhận xét 
- Thảo luận
- Trình bày 
- NX – bổ sung
- HS đọc ghi nhớ
- Nghe
Ngày soạn: ..
 Ngày giảng: 
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Rút gọn được phân số.
 - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
 * Bài 3; bài 4 (ý c).
II. ĐDDH:
 - Bảng phụ;
 III. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC 
 (5’)
B. Bài mới 
 (28’)
1. GTB 
2.Thực hành:
Bài tập 1
ơBài tập 2
Bài tập 3*
Bài tập 4*
C. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà
- GV nhận xét - Đánh giá
- GTb – Ghi bảng
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- HD cho HS hiểu nội dung yêu cầu của bài
- Cho HS làm bài trên bảng con – sau đó nêu kết quả
 ; 
- NX - đánh giá
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Gợi ý cho HS quan sát kĩ các phân số và nêu cách làm
- Cho hS làm bài vào vở và - Cho HS chữa bài: Các phân số bằng phân số là: 
; 
- NX và đánh giá
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- HD HS làm bài tương tự bài 2
- Cho HS làm bài – nêu kết quả.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- HD HS làm bài theo mẫu như SGK
- Cho HS làm bài – 2 hS lên bảng làm bài
- NX – chữa bài
a. b. c. 
- Nhận xét tiết học – Củng cố nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau:
- HS chữa bài
- nhận xét – bổ sung
- Nghe
- Nêu
- HS làm bài – nêu kq
- NX – bổ sung
- HS đọc
- HS làm bài
- NX và bổ sung
- Nêu – NX – bổ sung
- Đọc
- QS và làm theo mẫu
- Làm bài
- NX – bổ sung
- Nghe
–––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
 - Dựa vào gợi ý trong SGK chọn được câu chuyện nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.
 - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 ** TCTV: Giúp các em kể lại được câu chuyện của mình.
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá câu chuyện, dàn ý của bài kể chuyện.
III. Các HĐ dạy - học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC 
 (5’)
B. Bài mới 
 (28’)
1. GTB
2. HDHS kể chuyện:
a) HDHS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
b) Thực hành KC, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
3. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Gọi 2 HS kể lại truyện: Bác đánh cá và gã hung thần.
 + Nêu ý nghĩa câu chuyện?
 - NX - đánh giá
- GTB – Ghi bảng
Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề 
- Đọc 3 gợi ý trong SGK
- Nói nhân vật em chọn kể (người ấy là ai, ở đâu, có tài gì ?)
- Dán 2 phương án KC
-> Mở đầu câu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em)
- Học sinh thực hành KC.
- KC theo cặp
+ Lưu ý truyện dài chọn kể 1-2 đoạn có sự kiện
- Cho từng cặp HS kể cho nhau nghe.
** Theo dõi và HD thêm cho HS kể.
- Gọi HS lên thi kể trước lớp và nói về ý nghĩa câu chuyện mình vừa kể
 - Dán tiêu chuẩn đánh giá
 - Cho HS dựa vào tiêu chuẩn đó nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
- NX giờ học, khen học sinh chăm chú nghe bạn kể...
- Dặn HS chuẩn bị bài sau:
- 2 HS kể 
- NX – bổ sung
- Nghe
- 1 HS đọc đề + gợi ý 1, 2
- Nghe
- Kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp. Nêu ý nghĩa câu chuyện
- HS nêu CH cho bạn TL.
- Nghe
Tiết 3 : Chính tả: (Nhớ - viết)
Chuyện cổ tích về loài người
I. Mục tiêu:
 - Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 5 chữ.
 - Làm đúng bài tập 3.
**TCTV: Giúp HS viết đúng mẫu chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ; 
III. Các hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’) 
B. Bài mới
 (30’)
1. GTB 
2. HD HS nhớ – viết
3. Bài tập chính tả:
Bài tập 3
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Gọi HS lên bảng viết, lớp viết giấy nháp: Sản sinh, sắp xếp, ...
- NX - đánh giá
- Giới thiệu - ghi bảng
- Gọi HS đọc thuộc lòng các khổ thơ theo yêu cầu trước lớp 1 -2 lần.
- GV lưu ý cho HS các từ khó cần chú ý trong bài và cho HS luyện viết trên bảng con
- Nx và sửa sai cho HS
- Cho HS nêu cách trình bày bài thơ
- GV nhắc HS cách trình bày.
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nhớ và viết lại các khổ thơ theo yêu cầu. 
** TCTV: Theo dõi và nhắc HS viết đúng mẫu chữ.
- GV cho HS soát lỗi (Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi cho nhau.)
- GV chấm một số vở
- GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm
- GV chia nhóm và cho HS các nhóm trao đổi chọn từ đúng để hoàn chỉnh đoạn văn.
- Cho ĐD nhóm trình bày kết quả của nhóm mình
- GV cùng HS NX, khen những nhóm làm đúng và nhanh
- Chữa bài: TN viết đúng chính tả
+ dáng – dần - điểm – rắn – thẫm – dài – rỡ – mẫn.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Biểu dương HS viết đúng.
- Chuẩn bị bài sau:
- 2 HS viết bảng, lớp viết giấy nháp
- NX – bổ sung
- Nghe
- HS đọc 
- HS viết trên bảng con
- Nêu – NX – bổ sung
- HS nhớ và viết vào vở
- Thực hiện 
- Nộp vở
- Đọc
- Làm bài theo nhóm
- Trình bày 
- NX – bổ sung
- Nghe
Tiết 4: ...  NV mỗi câu tìm được
1. Cảnh vật/ thật im lìm.
2. Sông/ thôi vỗ sóng. hồi chiều.
4. Ông Ba/ trầm ngâm.
6. Ông Sáu/ rất sôi nổi.
7. Ông/ hệt như  của vùng này.
? VN biểu thị ND gì, do những từ ngữ ntn tạo thành
Biểu thị Tạo thành Vn
1. Trạng thái của sự vật Cụm TT
2. Trạng thái của sự vật Cụm ĐT(thôi)
4. Trang thái của người ĐT
6. Trạng thái của người Cụm TT
7. Đ2 của người Cụm TT 
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- HD và cho HS làm bài – chữa bài
a) Tìm câu kể ai thế nào (Câu 1, 2, 3, 4, 5)
b) c) XĐ VN, Từ ngữ tạo thành VN
Vị ngữ
Từ ngữ tạo thành VN
rất khoẻ. 
dài và cứng.
giống như .. cần cẩu.
rất ít bay.
giống như  hơn nhiều.
Cụm TT Hai TT Cụm TT 
Cụm TT 
2 cụm TT
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- HD và cho HS tự đặt câu - đọc câu của mình trước lớp.
-> NX đánh giá
- NX giờ học. BTVN: Chuẩn bị bài sau.
- HS chữa bài
- NX – bổ sung
- Nghe
- 2 HS đọc
- XĐ và nêu
- NX – bổ sung
- TL
- NX – bổ sung
- 2 HS đọc
- Đọc 
- Làm bài – chữa bài
- NX, bổ sung
- Làm vào vở
- Đọc bài tập, NX
- Nghe
Tiết 3 : Tập làm văn:
Trả bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu: 
 Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ.
III. HĐ dạy – học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (1’)
B. Bài mới
 (32’)
1. GTB
2. NX chung về kết quả của HS qua bài văn:
3. Hướng dẫn học sinh chữa bài: 
4. Học tập những đoạn văn, bài văn hay
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- KT sự chuẩn bị của HS
- GTB – Ghi bảng
- Những ưu điểm:
+ XĐ đúng đề bài
+ Bố cục, ý, diễn đạt, 
- Những thiếu sót, hạn chế
- Thông báo điểm số.
- Trả bài cho từng HS.
- Cho HS sửa lỗi.
+ Viết lại các lỗi.
+ Đổi bài -> KT lỗi.
- Chữa lỗi chung
+ Đưa những lỗi điển hình
+ Trao đổi về bài chữa
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS cho cả lớp cùng nghe và học tập
- Có thể trao đổi cùng HS về cái hay của đoạn văn, bài văn để HS cùng tham khảo.
- NX tiết học 
- CB bài: 
- Nghe
- Nghe
- Đọc lời phê của cô giáo
- Tự sửa lỗi trong bài của mình
- Nghe và chữa bài vào vở
- Nghe
- Nghe
Tiết 4: Địa lý :
Người dân ở đồng bằng Nam Bộ
I. Mục tiêu
- Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam bộ: Kinh, Khơ Me, Chăm
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
II. Đồ dùng: 
- Tranh, ảnh SGK và tranh ảnh về làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐBNB.
III. Các HĐ dạy- học: 
ND&TG
Hoạt động của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới 
 (30’)
1.GTB 
2.Nhà ở của người dân: 
HĐ1: Làm việc cả lớp:
3.Trang phục và lễ hội
HĐ2: Làm việc theo nhóm
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
? Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên? 
? Nêu đặc điểm tự nhiên của ĐBNB?
- GTB – Ghi bảng
Mục tiêu: Biết một số DT ở ĐBNBvà đặc điểm phân bố dân cư và phương tiện đi lại phổ biến của người dân.
? Kể tên 1 số dân tộc sống ở ĐBNB? (Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa...)
? Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao? (..làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ. Thuận lợi cho đi lại và sinh hoạt.)
? Phương tiện đi lại chủ yếu của người dân nơi đây là gì? vì sao? ( Xuồng ghe vì trước đây đường GT trên bộ chưa PT.)
Mục tiêu: Biết đ2 trang phục và lễ hội của người dân ở ĐBNB.
B1: Dựa vào SGK - tranh ảnh thảo luận theo các câu hỏi
B2: Các nhóm báo cáo
? Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt? (..bộ quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.)
? Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?(.. cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống.)
? Trong lễ hội có những HĐ nào? (úng tế, trò chơi...)
? Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở ĐBNB? ( Lễ bà Chúa Xứ... hội xuân núi Bà...)
- NX – bổ sung
- Gọi HS đọc nội dung bài SGK
? Kể tên 1 số DT, 1 số lễ hội ở ĐBNB?
- NX giờ học. Ôn bài – Chuẩn bị bài sau: 
- 2 HS TL
- NX – bổ sung
- Nghe
- Đọc thông tin, q/s tranh (T119)
- TLCH
- NX – bổ sung
- Đọc thông tin, q/s tranh T120.
- TL nhóm 4.
- Các nhóm báo cáo.
- 4 HS đọc bài học
- TL
- Nghe
Buổi chiều	 Tiết 1: Luyện toán
 - Cho HS ôn về quy đông mẫu số hai phân số.
Tiết 2: Luyện Tiếng Việt
	 - Cho HS ôn về câu kể Ai thế nào? và luyện viết chính tả.
 Tiết 3: Mĩ thuật.
Ngày soạn: ..
 Ngày giảng: 
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
* Bài 1 (ý b); bài 2 (ý b); bài 3; bài 5.
II. ĐDDH:
 - Bảng phụ;
 III. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (4’)
B. Bài mới 
 (28) 
1. GTB: (1’) 
2.Thực hành:
Bài tập 1 
ơBài tập 2 
Bài tập 3*
Bài tập 4
Bài tập 5*
C. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà
- GV nhận xét - Đánh giá
- GTb – Ghi bảng
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- HD cho HS hiểu nội dung yêu cầu của bài
- Cho HS làm bài– sau đó nêu kết quả
 ; 
- Phần còn lại làm tương tự
- NX - đánh giá
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Gợi ý cho HS quan sát kĩ các phân số và nêu cách làm
- Cho hS làm bài vào vở và - Cho HS chữa bài: 
a) ; giữ nguyên
b) tương tự
- NX và đánh giá
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- HD HS làm bài theo mẫu SGK
- Cho HS làm bài – nêu kết quả.
a. 
b. Tương tự
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- HD HS làm 
- Cho HS làm bài – 2 hS lên bảng làm bài
- NX – chữa bài
- Hướng dẫn học sinh về nhà làm
- Nhận xét tiết học – Củng cố nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau:
- HS chữa bài
- nhận xét – bổ sung
- Nghe
- Nêu
- HS làm bài – nêu kq
- NX – bổ sung
- HS đọc
- HS làm bài
- NX và bổ sung
- Nêu – NX – bổ sung
- Nêu
- làm bài
- chữa bài
- NX – bổ sung
- Đọc
- QS và làm theo mẫu
- Làm bài
- NX – bổ sung
- Nghe
––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Tập làm văn:
Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu:
 - Nắm được cấu tạo ba phần của một bài văn miêu tả cây cối.
 - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối; biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học.
II. Đồ dùng: 
 - Tranh, ảnh một số cây ăn quả.
III.Các HĐ dạy - học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: 
B. Bài mới
 (32’)
 1. GTB
 2. Phần nhận xét 
3. Phần ghi nhớ
4. HD làm bài tập:
Bài 1
Bài 2
C. Củng cố – dặn dò: (3’)
- GTB – Ghi bảng
B1: Đọc đoạn văn
? XĐ các đoạn và ND từng đoạn
Đ1: 3 dòng đầu
Đ2: 4 dòng tiếp
 Đ3: Còn lại
? Nêu rõ ND từng đoạn
Đ1: Giới thiệu bao quát về bãi ngô
Đ2: Tả hoa và búp ngô non
 Đ3: Tả hoa và lá ngô
B2: Đọc bài: Cây mai tứ quý
? XĐ đoạn và ND từng đoạn
Đ1: 3 dòng đầu. -> Giới thiệu bao quát về cây mai.
Đ2: 4 dòng tiếp -> Tả cánh hoa, trái cây.
Đ3: Còn lại -> Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
? So sánh trình tự miêu tả trong 2 bài có điểm gì khác:
- Bài: Cây mai tứ quý. - Tả từng bộ phận của cây
- Bài: Bãi ngô - Tả từng thời kỳ phát triển của cây.
B3: Cấu tạo của 1 bài văn tả cây cối- ND trong phần ghi nhớ.
- Gọi 3, 4 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài Cây gạo và xác định trình tự miêu tả trong bài 
- Cho HS phát biểu ý kiến và nhận xét chốt ý kiến đúng
? Miêu tả theo trình tự ntn( Miêu tả cây gạo già theo từng thời kỳ phát triển của bông gạonồi cơm gạo mới)
Đ1: 7 dòng đầu - Cành, hoa của cây gạo già
Đ2: 5 dòng tiếp - Hết mùa hoa
Đ3: Còn lại - Bông hoa trở thành quả
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV dán tranh, ảnh một số cây ăn quả.
- HD HS lập dàn ý miêu tả 1 cây ăn quả quen thuộc - Theo 1 trong 2 cách đã học.
- GV phát bút dạ và giấy cho 2 – 3 HS làm bài.
- Gọi HS đọc dàn ý
-> NX đánh giá và bổ sung.
- Đọc 1 bài dàn ý hoàn chỉnh làm mẫu
- NX giờ học: Viết lại bài vào vở
- Dặn HS chuẩn bị bài sau:
- Nghe
- 1 HS đọc BT
- Đọc thầm bài, làm BT cá nhân.
- HS nêu
- NX – bổ sung
- Đọc bài
- Nêu ý kiến
- Nêu
- HS nêu
- NX – bổ sung
- Đọc
- HS đọc
- Thực hành 
- HS trình bày
- Lớp NX, bổ sung
- Đọc
- QS
- Làm bài
- Một số HS đọc
- NX – bổ sung
- Nghe
Tiết 3: Khoa học:
Sự lan truyền âm thanh
I. Mục tiêu: 
 Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn.
II. Đồ dùng: 
 - Phiếu HT.
 - Sưu tầm tranh, ảnh.
III. Các HĐ dạy- học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC 
 (3’)
B. Bài mới 
 (30’)
1. GTB
2. Các HĐ:
HĐ 1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh:
HĐ 2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn.
HĐ 3: Tìm hiểu âm thanh yếu
đi hay mạnh lên khi K/C đến nguồn âm xa hơn.
HĐ 4: TC: Nói chuyện qua điện thoại 
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
+ Không khí như thế nào được coi là bị ô nhiễm?
- NX - đánh giá
- GTB – Ghi bảng
- Gv hỏi? Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống.
- Yêu cầu hS suy nghĩ và đưa ra lí giải của mình
- HD HS làm thí nghiệm (84 – SGK):
- HS gõ trống và quan sát các vụn giấy nảy.
- HD cho HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý:
 + Vì sao tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai ta như thế nào?
 -> HS nêu nhận xét như SGK (84): Mặt trống rung động ... vụn giấy chuyển động.
 - Gv lấy một số VD khác cho HS hiểu.
- HD hs tiến hành thí nghiệm như thí nghiệm H2 85 – (SGK)
-> Âm thanh có thể truyền qua chất lỏng và chất rắn
? Nêu VD minh hoạ qua hiểu biết và kinh nghiệm đã có.
- Nêu VD: Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, áp một tai xuống bàn, bịt tai kia lại ta sẽ nghe được âm thanh. ...
- Gv đưa ra một số câu hỏi chung cho cả lớp, sau đó HS trình bày:
- Làm thí nghiệm: 1 em gõ lên bàn, 1 em đi ra xa dần để thấy rằng càng ra xa nguồn âm, âm thanh càng yếu đi.
- Thực hành làm điện thoại qua ống nối dây.
- Gv phát cho mỗi nhóm một mẩu tin ngắn và yêu cầu một em phải truyền tin này cho bạn cùng nhóm ở đầu dây bên kia. Yêu cầu nói nhỏ sao cho bạn mình nghe được nhưng người giám sát đứng cạnh bạn đó không nghe được. Nhóm nào ghi lại đúng bản tin mà không để lộ thì đạt yêu cầu.
-> Âm thanh có thể truyền qua sợi dây trong TC này.
- Nhận xét chung
- Cho HS đọc mục bạn cần biết.
- NX giờ học. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Âm thanh trong cuộc sống.
- 2 HS nêu 
- NX – bổ sung
- HS nghe 
- TL
- Làm thí nghiệm
- Thảo luận
- Trình bày
– NX – bổ sung
- Làm thí nghiệm
- Đại diện trình bày
- NX – bổ sung
- TL theo nhóm
- Đại diện trình bày
- NX và bổ sung
- Nhận dụng cụ và thực hành chơi trò chơi
- 2 – 3 HS đọc
- Nghe
Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc