1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 126.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này các em sẽ cùng
làm các bài tập về phép nhân phân số,
phép chia phân số, áp dụng phép nhân,
phép chia phân số để giải các bài toán
có liên quan.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV nhắc cho HS khi rút gọn phân
số phải rút gọn đế khi được phân số tối
giản.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài.
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4------------------------------ GV: Nguyễn Văn Giám 402 TUÂN 26 Soạn ngày 13 - 03 -2010 Giảng ngày thứ hai 15 -03-2010 Toán LUYỆN TẬP IMục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II.Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 126. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học này các em sẽ cùng làm các bài tập về phép nhân phân số, phép chia phân số, áp dụng phép nhân, phép chia phân số để giải các bài toán có liên quan. b).Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải rút gọn đế khi được phân số tối giản. - GV yêu cầu cả lớp làm bài. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -Tính rồi rút gọn. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Có thể trình bày như sau: 5 3 : 4 3 = 5 3 x 3 4 = 15 12 = 5 4 5 2 : 10 3 = 5 2 x 3 10 = 15 20 = 3 4 8 9 : 4 3 = 8 9 x 3 4 = 24 36 = 2 3 4 1 : 2 1 = 4 1 x 1 2 = 4 2 = 2 1 8 1 : 6 1 = 8 1 x 1 6 = 8 6 = 4 3 5 1 : 10 1 = 5 1 x 1 10 = 5 10 = 2 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4------------------------------ GV: Nguyễn Văn Giám 403 -GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS làm bài. a) -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của mình. Bài 3,4( Không bắt buộc) 4.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. * HS cũng có thể rút gọn ngay từ khi tính. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. b) 8 1 : x = 5 1 x = 8 1 : 5 1 x = 8 5 - Tập đọc THẮNG BIỂN IMục tiêu:- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.( trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK) - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 1 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. * Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe ? * Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. -HS1: đọc thuộc bài thơ Tiểu đội xe không kính. -Đó là các hình ảnh: +Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi. +Ung dung buồng lái ta ngồi -HS2: Đọc thuộc lòng bài thơ. * Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe 5 3 x = 7 4 x = 7 4 : 5 3 x = 21 20 a) ) Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4------------------------------ GV: Nguyễn Văn Giám 404 -GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Cuộc đấu tranh chống thiên tai luôn gay gắt và quyết liệt Với lòng dũng cảm, lòng quyết tâm con người đã chinh phục được thiên nhiên. Bài tập đọc Thắng biển hôm nay các em học là một minh chứng cho lòng dũng cảm của con người trong cuộc vật lộn với cơn bão hung dữ, cứu được quãng đê. b) Luyện đọc: - Cho HS đọc nối tiếp. -Luyện đọc những từ ngữ khó đọc: nuốt tươi, mỏng manh, dữ dội, rào rào, quật, chát mặn - GV sửa lỗi phát âm; giúp HS hiểu nghĩa các từ khó. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài: - Cần đọc với giọng chậm rãi ở đoạn 1. - Đoạn 2: Đọc với giọng gấp gáp hơn. Cần nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh, hình ảnh so sánh nhân hoá. c) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc lướt cả bài. * Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ? Đoạn 1: -Cho HS đọc đoạn 1. * Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển trong đoạn 1. Đoạn 2: -Cho HS đọc đoạn 2. * Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ? trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. -HS lắng nghe. -HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV. -Từng cặp HS luyện đọc. - 2 HS đọc cả bài. -HS đọc lướt cả bài 1 lượt. * Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công (Đ2); Người thắng biển (Đ3). -HS đọc thầm Đ1. * Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ nhỏ bé”. -HS đọc thầm Đ2. * Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: “như một đàn cá voi rào rào”. * Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “Một bên là biển, là gió Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4------------------------------ GV: Nguyễn Văn Giám 405 * Trong Đ1+Đ2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? * Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ? Đoạn 3:-HS đọc đoạn 3. * Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển ? d). Đọc diễn cảm: -Cho HS đọc nối tiếp. -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3. -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. -GV nhận xét, khen những HS đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: * Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trước bài TĐ tới. chống giữ”. * Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá. * Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ. -HS đọc thầm đoạn 3. * Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi .. sống lại”. -3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, lớp lắng nghe. -Cả lớp luyện đọc. -Một số HS thi đọc. Khoa học NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tt) IMục tiêu: - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên. Vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi. II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế. -Phích đựng nước sôi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1/.KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài 50. +Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì ? có những loại nhiệt kế nào ? +Nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nước đá đang tan là bao nhiêu độ ? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bị bệnh, cần phải khám chữa bệnh ? +Hãy nói cách đo nhiệt độ và đọc nhiệt -3 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4------------------------------ GV: Nguyễn Văn Giám 406 đố khi dùng nhiết kế đo nhiệt độ cơ thể người. -Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 2/.Bài mới: *Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về sự truyền nhiệt. *Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt -Thí nghiệm: Chúng ta có một chậu nước và một cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước. -Yêu cầu HS dự đón xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không ? Nếu có thì thay đổi như thế nào ? -Muốn biết chính xác mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi như thế nào, chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm. -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. Hướng dẫn HS: đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt độ. -Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả. +Tại sao mứ nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi ? -Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau. -GV yêu cầu: +Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi. -Lắng nghe. -Nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm. -Dự đoán theo suy nghĩ của bản thân. -Lắng nghe. -Tiến hành làm thí nghiệm. -Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của cốc nứơc nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lên. +Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh. -Lắng nghe. -Tiếp nối nhau lấy ví dụ: +Các vật nóng lên: rót nước sôi vào cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng; Múc canh nóng vào bát, ta thấy muôi, thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là vào ổ điện, bàn là nóng lên, +Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả vào tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá lên trán, trán lạnh đi, +Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa, quần áo, +Vật toả nhiệt: nước nóng, canh Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4------------------------------ GV: Nguyễn Văn Giám 407 +Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt ? vật nào là vật toả nhiệt ? +Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật như thế nào ? -Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt, sẽ lạnh đi. Vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi vì nó toả nhiệt, hay chính là đã truyền nhiệt cho vật lạnh hơn. Trong thí nghiệm các em vừa làm vật nóng hơn (cốc nước) đã truyền cho vật lạnh hơn (chậu nước). Khi đó cốc nước toả nhiệt nên bị lạnh đi, chậu nước thu nhiệt nên nóng lên. -Y ... án LUYỆN TẬP CHUNG IMục tiêu: - Thực hiẹn được các phép tính với phân số. - Biết giải bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3(a,c), Bài 4. II.Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập : Bài 1 : + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Cho HS chỉ ra các phép tính đúng, những chỗ sai trong từng phép tính. -Gọi 2 HS lên bảng giải bài -HS khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2 :( Không bắt buộc) Bài 3 a,c: + HS nêu đề bài. - Nhắc HS lựa chọn MSC hợp lí nhất. - HS tự làm bài vào vở. -Gọi 2 HS lên bảng giải bài - 1 HS lên bảng làm bài tập 5. - HS nhận xét bài bạn. -Lắng nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS tự thực hiện vào vở. - 2 HS lên làm bài trên bảng. a. Phép tính này sai. b. Phép tính này sai. c. Phép tính này đúng. d. Phép tính này sai. - HS nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS tự viết bài và làm vào vở. - 2 HS lên làm bài trên bảng (mỗi em Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4------------------------------ GV: Nguyễn Văn Giám 418 - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 4: + HS nêu đề bài. +Gợi ý HS:- Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể. - Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước - HS tự làm bài vào vở. -HS bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 5 :( Không bắt buộc) c) Củng cố - Dặn dò: -Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào ? -Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài. 1 phép tính) - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng thực hiện. + HS nhận xét bài bạn. -2HS nhắc lại. -Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM IMục tiêu:Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa( BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp( BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm( BT4, BT5). II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1, 4. -Từ điển. -5 -6 tờ phiếu khổ to. -Bảng lớp, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ tiếp tục được mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm. Các em còn được biết thêm một số thành ngữ gắn với chủ điểm, biết sử dụng các từ đã học để đặt câu. * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -2 HS đóng vai để giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm Hà. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4------------------------------ GV: Nguyễn Văn Giám 419 -GV giao việc: Các em có 2 nhiệm vụ: Một là tìm những từ cùng nghĩa với từ Dũng cảm. Hai là tìm những từ trái nghĩa với từ Dũng cảm. Các em cần biết: Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. -Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét, chốt lại những từ HS tìm đúng. * Từ cùng nghĩa với Dũng cảm: can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, anh hùng, anh dũng, quả cảm, * Từ trái nghĩa với Dũng cảm: nhát gan, nhút nhát, đớn hèn, hèn hạ, bạc nhược, * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của BT2. -GV giao việc: Các em có nhiệm vụ chọn một từ trong các từ đã tìm được, xem từ đó có nghĩa như thế nào ? thường được sử dụng trong trường hợp nào ? nói về pjẩm chất gì ? của ai ? Sau đó em đặt câu với từ đó. -Cho HS làm bài. -Cho HS đọc câu mình vừa đặt. -GV nhận xét, khẳng định những câu HS đọc đúng, đặt hay. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT3. -GV giao việc: Các em chọn từ thích hợp trong 3 từ anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh để điền vào chỗ trống đã cho sao cho đúng. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày bài làm -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. * Dũng cảm bênh vực lẽ phải. * Khí thế Dũng mãnh. * Hi sinh anh dũng. -Các nhóm làm bài vào giấy. -Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -Mỗi em chọn 1 từ, đặt 1 câu. -Một số HS lần lượt đọc câu mình đã đặt. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS điền vào chỗ trống từ thích hợp. -HS lần lượt đọc bài làm. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS làm bài theo cặp. Từng cặp trao Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4------------------------------ GV: Nguyễn Văn Giám 420 * Bài tập 4: -Cho HS đọc yêu cầu của BT4. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại. Trong các thành ngữ đã cho có 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm. Đó là: * Vào sinh ra tử (trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết). * Gan vàng dạ sắt (gan dạ dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm). * Bài tập 5: -Cho HS đọc yêu cầu của BT5. -GV giao việc. -Cho HS đặt câu. -Cho HS trình bày trước lớp. -GV nhận xét, khen những HS đặt câu hay. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà đặt thêm các câu với những thành ngữ đã cho ở BT4. -Dặn HS về nhà HTL các thành ngữ. đổi để tìm câu thành ngữ nói về lòng dũng cảm. -Một số HS phát biểu. -Lớp nhận xét -HS nhẩm HTL các thành ngữ và thi đọc. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS chọn 1 thành ngữ, đặt câu với thành ngữ đã chọn. -Một số HS đọc câu vừa đặt. -Lớp nhận xét. Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI IMục tiêu:- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, kết bài, mở bài. cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp chép sẵn đề bài và dàn ý. -Tranh ảnh một số loài cây. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: -2 HS lần lượt đọc đoạn kết bài kiểu mở rộng đã viết ở tiết TLV trước. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4------------------------------ GV: Nguyễn Văn Giám 421 a). Giới thiệu bài: Trong các tiết TLV trước, các em đã được luyện viết đoạn mở bài, thân bài, kết bài. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối. b). Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập: -Cho HS đọc đề bài trong SGK. -GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trên đề bài đã viết trước trên bảng lớp. Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. -GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, giới thiệu lướt qua từng tranh. -Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả. -Cho HS đọc gợi ý trong SGK. -GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh ra giấy nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi làm bài. c). HS viết bài: -Cho HS viết bài. -Cho HS đọc bài viết trước lớp. -GV nhận xét và khen ngợi những HS viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại vào vở. -Dặn HS về nhà chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết TLV tuần 27. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. -HS quan sát và lắng nghe GV nói. -HS lần lượt nói tên cây sẽ tả. -4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý. -Viết ra giấy nháp viết vào vở. -Một số HS đọc bài viết của mình. -Lớp nhận xét. Địa lí ÔN TẬP IMục tiêu - Củng cố những kiến thức đã học về Bắc Bộ , Nam Bộ . - Chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ , Nam Bộ ; sông Hồng , Thái Bình , Tiền Giang , Hậu Giang , Đồng Nai trên bản đồ , lược đồ VN . So sánh được sự giống và khác nhau giữa 2 đồng bằng . Chỉ được vị trí Hà Nội , TPHCM , Cần Thơ và nêu vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này . - Tự hào đất nước ta giàu đẹp . II.Đồ dùng dạy học: Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4------------------------------ GV: Nguyễn Văn Giám 422 - Các bản đồ địa lí tự nhiên , hành chính VN . - Lược đồ trống VN treo tường . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1' 4' 10' 10' 10' 5' 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Thành phố Cần Thơ . 3. Bài mới :Ôn tập . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : MT : Giúp HS xác định được vị trí một số đia danh trên lược đồ VN . Treo lược đồ VN trống ở bảng . Hoạt động 2 : MT : Giúp HS so sánh được sự giống và khác nhau của 2 đồng bằng . - Kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng , giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng . Hoạt động 3 : MT : Giúp HS nêu lại vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố lớn . - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời . 4. Củng cố, dặn dò : - Giáo dục HS tự hào về đất nước ta giàu đẹp . - Nhận xét tiết học . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . Hoạt động lớp . - Đọc câu hỏi 1 SGK . - Một số em lên bảng chỉ và điền các địa danh vào lược đồ . Hoạt động nhóm . - Đọc câu hỏi 2 SGK . - Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bác Bộ và Nam Bộ vào phiếu học tập . - Trao đổi kết quả trước lớp . Hoạt động cá nhân . - Đọc câu hỏi 3 SGK . - Cả lớp làm bài . - Trình bày kết quả trước lớp . - Nêu ghi nhớ SGK . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.
Tài liệu đính kèm: