I, Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn sẻ chia đau buồn cùng bạn.( Trả lời các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đoc.
- Bảng viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
- Tranh, ảnh tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 3. Thứ hai 30 tháng 8 năm 2010 Hoạt động tập thể: - Nhận xét hoạt động tuần 2. - Phương hướng, kế hoạch hoạt động tuần 3. Tập đọc: Tiết 5: Thư thăm bạn. I, Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn sẻ chia đau buồn cùng bạn.( Trả lời các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư) II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đoc. - Bảng viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. - Tranh, ảnh tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ: Truyện cổ nước mình. - Bài thơ nói lên điều gì? - ý hai dòng thơ cuối bài nói lên điều gì? - Nhận xét. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: - G.v giới thiệu bài thông qua tranh về hoạt động quyên góp ủng hộ, cứu đồng bào trong cơn nước lũ 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: Mục tiêu: Đọc to, rõ ràng lưu loát Cách tiến hành - Chia đoạn? - Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp đoạn. - G.v sửa đọ cho h.s, hướng dẫn h.s hiểu nghĩa một số từ khó. - G.v đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: Mục tiêu: Hs hiểu nội dung bài tập đọc Cách tiến hành: Đoạn 1: - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Bạn Hồng đã mất mát đau thương như thế nào? - Em hiểu “ hi sinh” nghĩa như thể nào? - Đặt câu với từ “ hi sinh”. - Đoạn 1 nói lên điều gì? Đoạn 2 + 3: - Những câu văn nào trong đoạn 2 + 3 cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? - Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biét cách an ủi bạn Hồng? - ở nơi địa phương bạn Lương, mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào lũ lụt? - Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? - Từ “ bỏ ống” nghĩa như thế nào? - Đoạn 2 + 3 nói lên ý gì? - Đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư. Những dòng đó có tác dụng gì? - Bức thư thể hiện nội dung gì? c, Đọc diễn cảm: Mục tiêu: Hs đọc diễn cảm đoạn 2 với giọng thông cảm Cách tiến hành - Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn. - Nêu giọng đọc của từng đoạn? - Luyện đọc diễn cảm. - Tìm cách đọc diễn cảm đoạn văn 2. - Tổ chức cho h.s thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, dặn dò. 3, Củng cố, dặn dò. - Bạn Lương là người như thế nào? - Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn? * Để không có những trận lũ lụt sẩy ra chúng ta cần phải có những hành động gì? - Chuẩn bị bài sau. - Chia làm 3 đoan. - H.s đọc nối tiếp đoạn 2 – 3 lượt. - H.s đọc đoạn trong nhóm 3. - Một vài nhóm đọc trước lớp. - 1 – 2 h.s đọc toàn bài. - H.s chú ý nghe. - Bạn lương không biết bạn Hồng từ trước, chỉ biết sau khi đọc báo. - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để động viên, chia sẻ cùng bạn Hồng. - Cha bạn Hồng đã hi snh trong khi giúp đỡ mọi người thoát khỏi cơn nước lũ. - “ Hi sinh”: chết vì nghĩa vụ, vì lí tưởng cao đẹp, tự nhận lấy cái chết cho mình để giành lại sự sống cho người khác. - ý 1: Nơi bạn Lương viết thư cho bạn Hồng. - H.s nêu các câu văn trong bài. - H.s nêu. - Mọi người đang quyên góp giúp đỡ đồng bào gặp hoạn nạn. - lương giúp đỡ Hồng toàn bộ số tiền bỏ ống được. - “ bỏ ống”: dành dụm, tiết kiệm. - Lời an ủi động viên của Lương đối với Hồng và tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt. - H.s đọc. - Ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư. - Nội dung bài: Tình cảm bạn bè, sự chia sẻ đau buồn cùng với bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống. - H.s đọc nối tiếp đoạn theo nhóm. - Hs đọc diễn cảm trong nhóm - H.s luyện đọc diễn cảm. - H.s thi đọc diễn cảm. - H.s nêu. - Cần phải trồng cây xanh, bảo vệ môi trường Toán Tiết 11: Triệu và lớp triệu ( tiếp theo) I, Mục tiêu: - Biết đọc, viết được các số đến lớp triệu. - HS được củng cố về các hàng, lớp II, Đồ dùng dạy học - Bảng các hàng, lớp ( đến lớp triệu) - Nội dung bảng bài 1. III.Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ: - Gv viết lên bảng: 87 235 215 - Yêu cầu hs đọc số , nêu tên các hàng trong từng lớp. - Gv nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Gv hướng dẫn cách đọc và viết số. - GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị. - Gv hướng dẫn cách đọc số: +Nêu lại cách đọc số? 3.Thực hành: Bài 1: Viết và đọc theo bảng. - Gv đưa hình vẽ ở sgk. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân , viết các số tương ứng vào vở và đọc số đó. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Đọc các số sau. - Gv viết các số lên bảng. - Gọi hs nối tiếp đọc các số. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3:Viết các số sau. - Gv đọc từng số cho hs viết vào bảng con. - Gv nhận xét. Bài 4 : Đọc bảng số liệu. - Gọi hs đọc đề bài. +Nêu cách đọc bảng số liệu? a.Số trường THCS là bao nhiêu? b.Số hs tiểu học là bao nhiêu? c.Số gv THPT là bao nhiêu? - Gv chữa bài, nhận xét. 4.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs đọc số phân tích các hàng. - Hs theo dõi. - Hs qua sát , đọc nội dung các cột trong bảng. - Tách thành từng lớp Tại các lớp, dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc thêm tên lớp. Đọc từ trái sang phải. - Hs viết lại các số đã cho trong bảng ra bảng lớp. 342 157 413 - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết và đọc các số: 32 000 000 843 291 712 352 516 000 308 150 705 32 516 497 700 000 231 - 1 hs đọc đề bài. - Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 số. 7 312 826 : bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu. 57 602 511: năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một. - 1 hs đọc đề bài. - 2 hs lên bảng viết số, lớp viết vào bảng con. a.10 250 214 b.253 564 888 c.400 036 105 d.700 000 231 - 1 hs đọc đề bài. - Đọc tên từng cột và nội dung cột theo hàng ngang. +9873 trường +8 350 191 học sinh +98 714 giáo viên. chính tả tiết 3: nghe - viết : cháu nghe câu chuyện của bà. Phân biệt ch / tr ; dấu hỏi / dấu ngã. I.Mục tiêu : - Nghe - viết đúng chính tả,trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ " Cháu nghe câu chuyện của bà". - Làm đúng các bài tập 2 a/b hoặc bài tập do giáo viên biên soạn. II.Đồ dùng dạy học : - Chép sẵn bài tập 2a vào bảng nhóm cho hs làm bài tập. III.Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 hs đọc các tiếng có âm đầu l / n cho cả lớp viết. - Gv nhận xét. B.Bài mới: - Giới thiệu bài. 1.Hướng dẫn nghe - viết: Mục tiêu: Hs nghe viết chính xác bài Cách tiến hành: - Gv đọc bài viết. + Nội dung bài thơ nói lên điều gì? - Tổ chức cho hs luyện viết từ khó, gv đọc từng từ cho hs viết. - Gv đọc từng câu thơ cho hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho hs soát bài. - Thu chấm 5 - 7 bài. 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr hay ch. Mục tiêu: Hs làm đúng bài tập chính tả. Cách tiến hành: - Gọi hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm vào bảng nhóm. - Gọi hs đọc câu chuyện đã điền hoàn chỉnh. +Câu chuyện có ý nghĩa ntn? - Chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs lên bảng, lớp viết vào nháp. - Hs theo dõi. - Hs theo dõi, đọc thầm. - Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già lạc đường về nhà. - Hs luyện viết từ khó vào bảng con. - Hs viết bài vào vở. - Đổi vở soát bài theo cặp. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài. Các từ cần điền : tre ; chịu ; trúc ; tre ; tre ; chí ; chiến ; tre. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Tre trung hậu , bất khuất , kiên cường, chung thuỷ như chính người dân Việt Nam ta.Tre là bạn thân thiết của dân Việt ta. Khoa học: Tiết 5: Vai trò của chất đạm và chất béo. I, Mục tiêu: - H.s kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thịt cá, trứng, tôm cua....)và một số thức ăn chứa nhiều chất béo ( mỡ, dầu, bơ....). -Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể. +Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta mim A,D, E,K.. II, Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trang 12, 13 sgk. - Phiếu học tập. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể. 2, Dạy bài mới. 2.1, Giới thiệu bài: Vai trò của chất đạm và chất béo. 2.2, Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo. Mục tiêu: Nói tên và vai trò của các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo. Cách tiến hành - Yêu cầu quan sát hình vẽ trang 12, 13 sgk. - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 2: nêu tên thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. - Nêu vai trò của chất đạm, chất béo. - G.v kết luận: Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể. Chất đạm rất cần cho sự phát triển của trẻ em.chất đạm có nhiều ở thịt cá, trứng, sữa chua, pho mát, đậu, lạc, vừng, Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các loại vi ta min A,D,E,K. Thức ăn giàu chất béo là: dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt cá và một số hạt có nhiều dầu như đậu nành, lạc, vừng 2.3, Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. Cách tiến hành: - Tổ chức cho h.s làm việc với phiếu học tập. - H.s quan sát hình vẽ sgk. - H.s thảo luận theo nhóm 2. - H.s trình bày. - Hs làm việc với phiếu học tập. Phiếu học tập. 1, Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm. STT Tên thức ăn chứa nhiều đạm Nguồn gốc T.V Nguồn gốc Đ.V 1 Đậu nành X 2 Thịt lợn X 3 Trứng X 4 Thịt vịt X 5 Cá X 6 Đậu phụ X 7 Tôm X 8 Thịt bò X 9 Đậu Hà Lan X 10 Cua, ốc. X 2, Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất bếo. STT Tên thức ăn chứa nhiều chất béo Nguồn gốc T.V Nguồn gốc Đ.v 1 Mỡ lợn X 2 Lạc X 3 Dầu ăn X 4 Vừng X 5 Dừa X - Nhận xét phiếu học tập. - Kết luận: Các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. 3, Củng cố, dặn dò: - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo dối với cơ thể. - Chuẩn bị bài sau. Thứ ba Ngày 31 tháng 8 năm 2010 Thể dục: Tiết 5: Đi đều, vòng trái, vòng phải,đứng lại. Trò chơi kéo cưa lừa xẻ. I, Mục tiêu: - Bước đầu biết cách đi đều,vòng trái, vòng phải, quay sau. - Bước đầu thực hiện động tác đi đều vòng trái, vòng phải, đứng lại. - Biết cách chơi và tham gia chới trò chơi. II, Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn. - Chuẩn bị 1 còi. III, Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức. 1, Phần mở ... g hoá này? - Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? Lễ hội đó được tổ chức vào mùa nào? Tronglễ hội có những hoạt động gì? - Nhận xét gì về truyền thống của các dân tộc trong hình 4,5,6? 3, Củng cố, dặn dò: - Đặc điểm tiêu biểu về dân cư, trang phục, lễ hội, của dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? - Chuẩn bị bài sau. - Dân cư thưa thớt. - H.s kể tên: Thái, dao, mông, - Thái – dao – Mông. - Đi bộ, ngựa. - H.s quan sát tranh. - Nằm ở sườn núi cao, thung lũng. - Bản có ít nhà. - để chống thú dữ, tránh ẩm thấp. - Nhà sàn làm bằng tre, gỗ, nứa.. - Nhiều nơi có nhà sàn lợp ngói. - H.s thảo luận nhóm. - Mua bán, trao đổi hàng hoá. - Hàng thổ cẩm, mộc nhĩ, măng, - H.s kể tên - H.s nhận xét. Khoa học: Tiết 6: Vai trò của Vitamin, chất khoáng, xơ. I, Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta - min( cà rốt, lòng đỏ trứng gà, các loại rau....) Các chất khoáng ( thịt cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm....) và chất xơ ( các loại rau) - Nêu được vai trò của thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng, chất xơ. + Vi ta min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu vi ta min cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất sơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo cho cơ thể hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. II, Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ sgk trang 14, 15 . - Phiếu dùng cho các nhóm. III, Các hoạt động dạy học. 1, Kiểm tra bài cũ: - Kể tên 1 số loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo? - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng, chất xơ. Mục tiêu: Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng,chất xơ. Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhhiều vitamin, chất khoáng, chất xơ. Cách tiến hành: - Hs nêu. - Thảo luận nhóm 6. - Hoàn thành bảng: - H.s thảo luận nhóm. - Các nhóm báo cáo kết quả. Tên thức ăn Nguồn gốc đ.v Nguồn gốc t.v Chứa vitamin Chứa chất khoáng Chứa chất xơ. Rau cải .. - Nhận xét. 2.3, Vai trò của vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước. Mục tiêu: Nêu được vai trò của vitamin, chất khoáng,chất xơ và nước. Cách tiến hành: - Kể tên một số vitamin mà em biết. Vai trò của vitamin đó? - Kết luận: V là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể(.SGK) - Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó? - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể. - Kết luận: sgk. - Tại sao hàng ngày ta phải ăn các loại thức ăn có chứa chất xơ? - Hàng ngày cần uống bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước? 3, Củng cố, dặn dò: - Đọc mục Bạn cần biết sgk. * Để có những loại thức ăn chứa các loại vi ta min tốt ta phải làm gì? - Chuẩn bị bài sau. - H.s nêu. - H.s kể tên. - H.s nêu lại kết luận. - H.s trả lời. - Phải trồng các loại rau sạch không phun thuốc sâu... Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2010 Âm nhạc: Tiết 3: Ôn tập bài hát: Em yêu hoà bình. Bài tập cao độ và tiết tấu. I, Mục tiêu: - Biết hát theo đúng giai điệu và lời ca - Biết hát kết hợp động tác phụ hoạ. - Đọc được bài tập cao độ và thể hiện tốt bài tập tiết tấu. II, Chuẩn bị: - Nghiên cứu một vài động tác phụ hoạ. - Bảng phụ chép sẵn bài tập cao độ và tiết tấu. - Nhạc cụ quen dùng. III, Các hoạt động dạy học: 1, Phần mở đầu: - Hát ôn bài hát Em yêu hoà bình. 2, Phần hoạt động. Mục tiêu: Hs ôn được các bài hát, kết hợp vận động phụ hoạ. Cách tiến hành: 2.1, Ôn bài hát. - Chia lớp làm 2 nhóm: + Nhóm hát + Nhóm đệm theo tiết tấu lời ca. - Lưu ý: Nhóm gõ đệm phải luyện tập thành thạo mới kết hợp cả hai nhóm. 2.2, Hát kết hợp phụ hoạ: - G.v hướng dẫn động tác phụ hoạ. - G.v làm mẫu vừa hát vừa kết hợp động tác phụ hoạ. 2.3, Bài tập cao độ và tiết tấu: - Nhận biết các nốt: Đô, mi, son, la trên khuông nhạc. - Vỗ tay theo bài tập tiết tấu – sgk. - Thay thế bằng các âm tượng thanh. * Làm quen với bài tập âm nhạc. - G.v đọc mẫu. - Hướng dẫn gõ tay theo phách ( ứng với nốt đen và dấu lặng đen) 3, Phần két thúc: - Hát bài hát: Em yêu hoà bình kết hợp động tác phụ hoạ. - Nhận xét tiết học. - H.s hát ôn. - H.s ôn theo nhóm. - H.s chú ý quan sát động tác phụ hoạ. - H.s vừa hát kết hợp động tác phụ hoạ - H.s nhận biết trên khuông nhạc các nốt nhạc. - H.s thực hiện bài tập tiết tấu. - H.s chú ý nghe. - H.s hát kết hợp động tác phụ hoạ. Tập làm văn: Tiết 6: Viết thư. I, Mục tiêu: - Biết chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND Ghi nhớ). - Vân dụng kiến thức đã học để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn. ( mục III ) II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết phần ghi nhớ. - Bảng lớp viết săn đề bài phần luyện tập. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài tập đọc: Thư thăm ban. - Phần đầu và cuối thư cho ta biết điều gì? 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: Viết thư. 2.2, Phần nhận xét: Mục tiêu: Hs nêu được nội dung chính của bức thư. Cách tiến hành: - Trong bài Thư thăm bạn – sgk trang 25. - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Theo em người ta viết thư để làm gì? - Đầu thư bạn Lương viết gì? - Lương hỏi thăm ( và chia buồn ) tình hình gia đình và địa phương của Hồng Như thế nào? - Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì? - Theo em nội dung bức thư cần có những gì? - Em có nhận xét gì về phần mở đầu và kết thúc của một bức thư? 2.3, Ghi nhớ sgk. 2.4, Luyện tập: Mục tiêu: Hs hiểu, viết thư cho bạn Cách tiến hành a, Tìm hiểu đề: - Đề bài. - Xác định trọng tâm của đề. - Tổ chức cho h. s thảo luận theo các nội dung: + Đề bài yêu cầu viết thư cho ai? + Mục đích viết thư là gì? + Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào? + Cần hỏi thăm bạn những gì? + Em cần kể cho bạn nghe những gì? + Em nên chúc, hứa hẹn điều gì với bạn? b, Viết thư: - Yêu cầu dựa vào gợi ý để viết. - Chú ý: dùng từ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành. - Nhận xét đánh giá. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - H.s đọc bài Thư thăm bạn. - H.s trả lời. - Viết thư thăm hỏi, động viên, - Nêu lí do và mục đích viết thư. - Thăm hỏi người nhận thư. - Thông báo tình hình người viết thư. - Nhận xét: + Phần đầu: Ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. + Phần cuối: Ghi lời chúc, lời hứa hẹn. - H.s đọc ghi nhớ sgk. - H.s đọc đề. - Đề bài yêu cầu: viết thư cho bạn ở trường khác để hỏi thăm, kể tình hình lớp, trường em. - H.s thảo luận theo các gợị ý. - H.s viết thư. - H.s đọc bức thư đã viết. Toán: Tiết 15: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. I, Mục tiêu: - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Bước đầu nhận biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong số đó. II, Đồ dùng dạy học: III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Đặc điểm của dãy số tự nhiên? - Nhận xét. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Đặc điểm của hệ thập phân: - Hoàn thành bài tập sau: 10 đơn vị = chục 10 chục = trăm. 10 trăm = nghìn. .nghìn = 1 chục nghìn. - Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị của 1 hàng thì tạo thành mấy đơn vị của hàng trên liền tiếp nó? - Ta gọi đây là hệ thập phân. - Hệ thập phân là gì? 2.3, Cách viết số trong hệ thập phân: - Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số là những chữ số nào? - Hãy sử dụng 10 chữ số đó để viết các số. (g.v đọc để h.s viết.) - G.v với 10 chữ số ta có thể viết được mọi số tự nhiên. - Hãy nêu giá trị của mỗi chữ số trong số 999. - Cùng là chữ số 9 nhưng đứng ở vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau. Giá trị mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong mỗi số. 2.4, Luyện tập: Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết số trong hệ thập phân. Bài 1: Viết theo mẫu: - G.v phân tích mẫu. - Tổ chức cho h.s làm bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng.( Theo mẫu) M: 387 – 300 + 80 + 7. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau. - Hướng dẫn h.s trình bày bài theo bảng. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - H.s lên bảng hoàn thành bài tập. - Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền nó. - Hệ thập phân là: cứ 10 đơn vị ở hàng này thì tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền với nó. - Có 10 chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. - H.s viết: 999, 2006, 685 402 793. - H.s nêu. - Nêu yêu cầu. - Quan sát mẫu. - H.s làm bài theo mẫu. - H.s nêu yêu cầu. - Quan sát mẫu. - H.s làm bài. - H.s nêu yêu cầu. - H.s làm bài. đạo đức: Tiết 3: Vượt khó trong học tập. I, Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. II, Tài liệu, phương tiện: - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1, Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải trung thực trong học tập? 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: Vượt khó trong học tập. 2.2,Kể chuyện:Một học sinh nghèo vượt khó Mục tiêu: Hs kể được truyện và trả lời được câu hỏi. Cách tiến hành: - G.v kể chuyện. - Tóm tắt nội dung câu chuyện. - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4: + Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày? + Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? - Nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song bạn Thảo đã biết vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm đôi: + Nếu ở trong hoàn cảnh khó khăn như bạn Thảo em sẽ làm gì? - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 2.3, Bài tập 1: Mục tiêu: Hs nêu được cách lựa chọn và giải thích được vì sao Cách tiến hành: - Khi gặp một bài tập khó, em sẽ chọn những cách làm nào dưới đây? Vì sao? - G.v đưa ra các cách lựa chọn. - Nhận xét, chốt lại việc làm hợp lí. - Qua bài học này em rút ra được bài học gì cho bản thân? - G.v nêu phần ghi nhớ. 3, Hoạt động nối tiếp. - Thực hiện hoạt động phần thực hành. - Chuẩn bị bài sau. - H.s chú ý nghe. - H.s thảo luận nhóm. - Một vài nhóm trả lời. - H.s thảo luận theo cặp. - H.s nêu yêu cầu của bài tập. - H.s đọc các cách làm đã cho. - H.s đưa ra cách lựa chọn. - H.s nêu bài học .
Tài liệu đính kèm: