I. MỤC TIÊU
- Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
- Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.
- Biết thông cảm và chia sẻ buồn vui cùng bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc. Các tranh ảnh về cảnh cứu người trong cơn bão lũ.
- Bảng phụ viết câu dài cần hướng dẫn đọc.
Tuần 3 Thứ hai ngày 15 tháng 9 năm 2008 Tiết 1 : Giáo dục tập thể Chào cờ đầu tuần Tiết 2: Tập đọc Thư thăm bạn I. Mục tiêu - Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba. - Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư. - Biết thông cảm và chia sẻ buồn vui cùng bạn II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ bài đọc. Các tranh ảnh về cảnh cứu người trong cơn bão lũ. - Bảng phụ viết câu dài cần hướng dẫn đọc. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài truyện cổ nước mình, trả lời câu hỏi: em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thể nào? - Nhận xét ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: GV sử dụng tranh SGK 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài ( 12-15 phút ) Luyện đọc đúng: - Gọi 1 HS đọc cả bài - Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài ( 2 lần) + Đoạn 1: từ đầu đến chia buồn cùng bạn + Đoạn 2: tiếp đến những người bạn mới như mình. + Đoạn 3: còn lại *Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm : quách, khắc phục,... GV đưa ra những từ, tiếng khó, gọi HS đọc *Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. HS đọc phần chú thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó, luyện đọc đúng giọng câu hỏi, câu cảm, luyện đọc câu dài + GV đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc đoạn một - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? + Hỏi câu 1 SGK *GV chốt ý: Lương viết thư chia buồn với bạn. - Gọi HS đọc đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? *GV chốt: Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm và khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau. - Gọi HS đọc toàn bài Trả lời câu hỏi 4. 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm 12- 15 phút - Gọi 3HS nối tiếp đọc 3 đoạn kết hợp tìm và thể hiện bằng giọng đọc phù hợp -với nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu. - GV đọc mẫu - GV nhận xét, đánh giá sửa chữa uốn nắn. - Bài tập đọc giúp các em hiểu điều gì? GV ghi đại ý: Sự thông cảm, thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn của bạn Lương. 3. Củng cố, dặn dò - Bức thư cho em biết gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng? - Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? - GV nhận xét tiết học. - HS trả lời - HS khác nhận xét. - Cả lớp đọc thầm +HS luyện đọc theo cặp. + Một, hai HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS trả lời, HS khác nhận xét - Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ trả lời. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhận xét - HS trả lời. - HS ghi vở. Tiết 3: Toán Triệu và lớp triệu ( tiếp theo ) I. Mục tiêu - Biết đọc viết các số đến lớp triệu. Củng cố thêm về hàng và lớp. - Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu. - Đọc, viết đúng các số đến lớp triệu - Tích cực hợp tác học tập II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ sẵn các hàng các lớp. - Nội dung bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu tên các hàng trong lớp triệu. Lấy ví dụ cụ thể ở các số: 782 234 456 ... B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2.GV hướng dẫn HS đọc và viết số - GV đưa ra bảng phụ yêu cầu HS viết lại số đã cho trong bảng phụ Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị Hàng trăm triệu Hàng chục triệu Hàng triệu Hàng trăm nghìn Hàng chục nghìn Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị 3 4 2 1 5 7 4 1 3 GV nhận xét kết luận: + Tách thành từng lớp. + Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đó. 3.Thực hành: Bài tập 1: GV viết thêm cột viết số và đưa bảng phụ. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài -Yêu cầu HS tự viết các số. - Gọi HS đọc các số sau khi viết. - GV nhận xét đánh giá chốt kết quả đúng. Bài tập 2: Làm miệng - Gọi HS đọc nối tiếp các số. - GV nhận xét đánh giá hướng dẫn lại cách đọc số. Bài tập 3: Thảo luận theo cặp - GV nhận xét chốt kết quả đúng. Bài tập 4: Làm việc theo nhóm - GV chia nhóm giao nhiệm vụ - GV nhận xét kết luận. 4. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại các hàng các lớp , cách đọc số có chín chữ số. - GV nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau - HS dưới lớp làm vào vở và nhận xét - HS đọc số vừa viết - HS nêu cách đọc số. - Cả lớp nhận xét. - Đại diện 3 HS lên viết trên bảng mỗi em viết 2 số. - Hai HS lên bảng làm - Cả lớp nhận xét. - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp. - HS nêu yêu cầu của bài. Thảo luận theo cặp và tự viết số vào vở. - HS đổi vở kiểm tra chéo nhau. - Hai HS lên chữa bài. - Cả lớp nhận xét - Các nhóm hoàn thành yêu cầu bài 4 và cử đại diện lên trả lời. Chính tả (Nghe- viết): cháu nghe câu chuyện của bà I. Mục tiêu: - Nghe – Viết lại đúng chính tả bài thơ cháu nghe câu chuyện của bà. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn( tr/ch; dấu hỏi/ dấu ngã) - Trình bày đúng đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. -Cảm thông, thương, kính trọng ông bà II. Đồ dùng dạy – học - Bốn tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2a III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết nháp các từ bắt đầu bằng s/x. - GV nhận xét ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn chính tả - GV đọc bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà. - Nội dung bài thơ nói gì? - Nêu cách trình bày bài thơ lục bát. - Hướng dẫn HS luyện viết các chữ tiếng khó hoặc dễ lẫn trên bảng con . 3. Viết chính tả - GV đọc cho HS nghe viết - GV đọc toàn bài cho HS soát lại. 4. Chấm, chữa bài chính tả - GV chấm chữa 7-10 bài. Trong khi đó từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nêu nhận xét chung 5. Hướng dẫn học sinh làm bài tập - GV nêu yêu cầu của bài tập 2a - GV phát giấy khổ to cho HS 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. HS về tìm viết tên 5 tên con vật bắt đầu bằng chữ tr/ch. - HS viết và nhận xét. - HS theo dõi SGK - Một HS đọc lại bài viết. - HS trả lời - HS làm bài vào phiếu học tập. Sau đó đại diện một số em lên đọc bài viết. - Cả lớp sửa bài làm theo lời giải đúng. Phiếu học tập Bài tập 1:Điền vào chỗ trống tr hay ch ? Như ... e mọc thẳng, con người không ...ịu khuất . Người xưa có câu: “ ... úc dẫu ...áy, đốt ngay vẫn thẳng”. ... e là thẳng thắn, bất khuất! Ta kháng chiến, ...e lại là đồng ...í ...iến đấu của ta. ...e vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc. Buổi chiều: Tiết 1: Khoa học (tiết 1 sáng 24/9/2008) Vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ. I. Mục tiêu - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoáng và chất sơ. - Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất sơ - Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, ăn uống đủ chất. II. Đồ dùng dạy – học - Hình 14,15 SGK. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể tên các thức ăn chứa nhiều chất béo, thức ăn chứa nhiều chất đạm. -Nhận xét ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất sơ. Bước 1:Tổ chức và hướng dẫn - GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm hoàn thành bài tập trong phiếu - GV hướng dẫn HS hoàn thiện bảng sau Tên thức ăn Nguồn gốc động vật Nguồn gốc thực vật Chứa vi-ta-min Chứa chất khoáng Chứa chất sơ Rau cải x x x X - Trong cùng một thời gian nhóm nào ghi được nhiều là thắng. Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên. Bước 3: Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình và tự đánh giá. - GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min, chất khoáng chất sơ và nước Bước 1: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min - GV yêu cầu HS kể tên một số vi-ta-min mà em biết? Nêu vai trò của vi-ta-min đó? Kết luận: Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động . Nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh. Bước 2: Thảo luận về vai trò của chất khoáng - GV yêu cầu HS kể tên một số chất khoáng mà em biết? Nêu vai trò của chất khoáng đó? Kết luận: Một số chất khoáng như sắt, can -xi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Một số chất khoáng cơ thể chỉ cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước. - Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất sơ? - Hằng ngày, chúng ta cần phải uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước? Kết luận: Chất sơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá qua việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải được các chất căn bã ra ngoài. - Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng sơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà chuẩn bị bài 7. - HS trả lời. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Chia nhóm và nhận nhiệm vụ - Các nhóm hoàn thiện bảng. - Trình bày sản phẩm. - Một số HS kể. - HS trả lời. - Cả lớp theo dõi. Phiếu học tập Hoàn thành bảng sau: Tên thức ăn Nguồn gốc động vật Nguồn gốc thực vật Chứa vi-ta-min Chứa chất khoáng Chứa chất sơ Rau cải x x x X Tiết 2 Lịch sử Bài 1: nước văn lang I. Mục tiêu - HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 trước công nguyên ( TCN ). Biết một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương. - Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương. Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. - Trân trọng một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay. II. Đồ dùng dạy – học - Hình trong SGK - Lược đồ Bắc Bộ và bắc Trung Bộ. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1:Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và nêu yêu cầu - Vẽ trục thời gian lên bảng - GV giới thiệu về trục thời gian: Người ta qui ước năm 0 là năm công nguyên (CN ) đ ... êu cầu của đề. - HS trả lời các câu hỏi. - HS viết ra giấy nháp những ý cần viết trong lá thư. - 1-2 em dựa vào dàn ý trình bày miệng lá thư. - HS viết thư vào vở - 2HS đọc lá thư. Ghi nhớ: Một bức thư thường gồm những nội dung sau: 1.Phần đầu thư: - Địa điểm và thời gian viết thư. - Lời thưa gửi. 2. Phần chính - Nêu mục đích, lí do viết thư. - Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. - Thông báo tình hình của người viết thư. - Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. 3. Phần cuối thư: - Lời chúc lời cảm ơn, hứa hẹn. - Chữ kí và tên hoặc họ, tên. Buổi chiều: Tiết 1: Luyện từ và câu (LT) Ôn: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết I- Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Nhân hậu - đoàn kết - Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên. - Có lòng nhân hậu bao dung. II- Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm các bài tập Bài tập 1: Nối tiếng ở bên trái với những tiếng thích hợp ở bên phải để tạo thành từ phức chỉ đức tính con người. tài đức lành Hiền dịu từ thiện chăm Bài tập 2: Tìm 3 từ phức: a) Có tiếng ác đứng trước. b) Có tiếng ác đứng sau. - Yêu cầu HS tự làm - Gọi HS chữa bài. Bài tập 3: Những từ nào gần nghĩa với từ đoàn kết a. Hợp lực b. đồng lòng c. giúp đỡ d. đôn hậu - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm và chữa bài. Bài tập 4: Tìm các thành ngữ nói về: a) Lòng nhân hậu. b) Trái với lòng nhận hậu. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS trả lời. - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò - Nhấn mạnh ý nghĩa của nhân hậu và đoàn kết. - Dặn HS xem lại bài. - HS đọc yêu cầu của đầu bài. - HS lên bảng làm. - Dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét bài bạn. - HS nắm yêu cầu và tự làm. - HS trả lời. - HS đọc đầu bài và tự làm. - HS trả lời. - HS đọc đầu bài và tự làm. - HS trả lời. Thứ sáu, ngày 20 tháng 9 năm 2008 Toán Tiết3: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân I. Mục tiêu - Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: đặc điểm của hệ thập phân; sử dụng mười kí hiệu ( chữ số) để viết số trong hệ thập phân; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể - Viết được số trong hệ thập phân - Có tinh thần hợp tác trong học tập, cố gắng học tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn bài tập 1 , 3.( SGK) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm lại bài 4 trang 19; một số em nêu lại đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Nhận xét ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân. - Trong bài học về các hàng, các lớp các em thấy mỗi hàng viết được mấy chữ số? 10 đơn vị = ? chục 10 chục = ? trăm 10 trăm = ? nghìn - GV kết luận: ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số. Cứ mười đơn vị ở một hàng hợp thành một đợn vị ở hàng trên tiếp liền nó. - Với mười chữ số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có thể viết được mọi số tự nhiên. - GV nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. - GV nêu: Viết số tự nhiên với đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân 3. Thực hành Bài tập 1 : Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS đọc mẫu - GV đọc số - GV nhận xét chốt kết quả đúng. Bài tập 2: GV viết số lên bảng - Yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó. -GV nêu cách viết đúng, yêu cầu HS tự làm. - GV nhận xét và cho điểm. Bài tập 3: Hoạt động cả lớp - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV nhận xét kết luận. 4. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết số trong hệ thập phân. - GVnhận xét tiết học. Dặn làm lại bài 2 - Hai HS lên bảng trả lời. - Theo dõi nhận xét phần trả lời của bạn - HS trả lời. - HS tự viết số tự nhiên bất kì và nêu giá trị của mỗi chữ số trong số vừa viết. - HS viết số vào bảng con. - HS nêu số vừa viết gồm mấy triệu?, mấy nghìn? mấy trăm? mấy chục? mấy đơn vị? - 1 HS lên bảng làm.Cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài bạn. - HS nêu yêu cầu của bài - Một số em trả lời trước lớp - Cả lớp nhận xét Giáo dục tập thể Tiết 4 Sinh hoạt đội I- Mục tiêu: - Đưa hoạt động Đội đến với từng đội viên. Giúp các em làm quen với công tác tổ chức Đội- Sao nhi đồng và các phong trào của Đội. - Rèn kỹ năng tổ chức tham gia hoạt động Đội. - Giáo dục ý thức Đội viên gương mẫu tích cực trong các phong trào Đội. II- Nội dung: Đội viên thực hiện tốt tháng ATGT. 1. Phụ trách Đội phổ biến nội dung ý nghĩa của buổi sinh hoạt Đội. - Chủ điểm sinh hoạt của tháng: Chấp hành luật an toàn giao thông là trách nhiệm của mỗi người Đội viên khi tham gia giao thông. 2. Tiến hành sinh hoạt - Nêu ý nghĩa chủ điểm - Đội viên nêu các công việc, hoạt động cụ thể. - Phụ trách Đội nhấn mạnh các công việc, nhiệm vụ cụ thể của từng Đội viên. - Yêu cầu đội viên hưởng ứng tháng ATGT và chấp hành Luật ATGT đường bộ. 3. Chương trình văn nghệ. - Đội viên hát những bài hát về ATGT. Buổi chiều tiết 1: Toán (luyện tập) Ôn dãy số tự nhiên; viết số tự nhiên trong hệ thập phân I- mục tiêu - Nắm được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Biết sử dụng 10 ký hiệu để viết số trong hệ thập phân. II- Hoạt động dạy học 1 Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có các số tự nhiên liên tiếp: a) ..., 9 968,...,...., 9 971. b) 1001,...,....,..., 1 005. c) ...., .....,85 234,....,..... - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS lên bảng làm. - Nhận xét kết luận. Bài tập 2*: Viết một dãy số tự nhiên có 5 số mà cả 5 số đó đều là số có 6 chữ số. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi một số học sinh học khá nêu. - Nhận xét kết luận. Bài tập 3: Viết 5 số tự nhiên: a) Đều có bốn chữ số 5, 2 , 8, 9. b) Đều có 6 chữ số 9 ,3, 7, 9,6. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm . - Gọi một số HS nêu câu trả lời. - Nhận xét, ghi điểm. Bài tập 4: Viết mỗi số sau thành tổng các giá trị các hàng của nó . 123 687 , 145 500 365. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS nêu miệng. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS xem lại bài. - Cả lớp theo dõi. - Dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét bài bạn - Cả lớp theo dõi. - HS nêu. - HS tự làm và chữa bài. - HS làm và chữa bài. Tập làm văn(luyện tập) Ôn: Viết thư đề bài: Em viết thư gửi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe thành tích học tập của em trong năm học qua. I- Mục tiêu - -HS nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. - Biết vận dụng những kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin - Giáo dục tình bạn thân ái, đoàn kết, chân tình. II- Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2 Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS đọc đầu bài - Gạch chân dưới những từ:trường khác để thăm hỏi, kể thành tích học tập của em trong năm học qua. - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài - Gọi HS đọc bài làm - Nhận xét sửa chữa. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS hoàn thiện bài văn. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - Cả lớp theo dõi. Tiết3 Địa lí Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn I. Mục tiêu - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức. - Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở Hoàng Liên Sơn. - Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. II. Đồ dùng dạy – học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về nhà sàn, lễ hội, trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - GVtreo bản đồ tự nhiên. - Gọi HS chỉ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ. Những nơi cao của Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào? - Nhận xét ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài a. Hoàng Liên Sơn - nơi cư trú của một số dân tộc ít người Hoạt động 1: Làm việc cá nhân Bước 1: HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và mục 1 SGK trả lời các câu hỏi sau: + Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng? + Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn? + Xếp thứ tự các dân tộc( dân tộc Dao, dân tọc Mông, dân tộc Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao. + Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng gì? Vì sao? Bước 2 : HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV kết luận: Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. ở đây có các dân tộc ít người như: dân tộc Thái, dân tộc Dao, dân tộc Mông... b. Bản làng với nhà sàn Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm Bước 1: Dựa vào mục 2, tranh ảnh về bản làng, nhà sànvà vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi sau: + Bản làng thường nằm ở đâu? + Bản có nhiều nhà hay ít nhà? + Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn? + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? + Hiện nay nhà sàn có gì thay đổi so với trước đây? Bước 1: Đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm mình. - GV sửa chữa giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời. - GV kết luận: Dân cư thường sống tập trung thành bản. Họ làm nhà sàn để tránh thú dữ và ẩm thấp. c. chợ phiên lễ hội trang phục Hoạt động 3: Thảo luận theo cặp Bước 1 : dựa vào mục 3 SGK các hình và tranh ảnh về chợ phiên, lễ hội, trang phục thảo luận các câu hỏi sau: + Nêu những họat động trong chợ phiên? + Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hoá này? + Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? + Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì? + Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 4,5 và 6 Bước 2: Đại diện các cặp trình bày kết quả làm việc của mình. - GV sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời. - GV kết luận: Người dân Hoàng Liên Sơn có nhiều lễ hội truyền thống. Một nét văn hoá đặc sắc ở đây là những phiên chợ vùng cao. 3. Củng cố, dặn dò - HS trình bày lại những nét tiểu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội.. của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. - GV giới thiệu thêm về phong tục của một số dân tộc. - GV nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau “ Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn” - HS lên bảng chỉ và trả lời câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - HS trả lời. - Cả lớp theo dõi. - Nhận nhiệm vụ và thực hiện yêu cầu được giao. - HS trả lời. - Cả lớp theo dõi. - Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Tài liệu đính kèm: