Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

1. Khởi động

2. Kiểm tra bài cũ

- HS đọc bài VẼ TRỨNG và trả lời các câu hỏi SGK.

3. Bài mới

a) Giới thiệu bài và ghi đề bài

b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

* Luyện đọc

- Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2 –3 lượt.

Đoạn 1: Bốn dòng đầu.

Đoạn 2: Bảy dòng tiếp theo

Đoạn 3: Sáu dòng tiếp theo

Đoạn 4: ba dòng còn lại

- GV kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc các tên riệng, đọc đúng các câu hỏi trong bài, và hiểu các từ trong SGK.

- Cho HS luyện đọc theo cặp.

- Cho 2 HS đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm cả bài: giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục, nhấn giọng những từ: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm, chinh phục,

* Tìm hiểu bài:

+ Xi –ôn kốp xki mơ ước điều gì?(được bay lên bầu trời)

+ Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào? (Sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát mimh về khí cầu bay bằng kìm loại của ông nhưng ông không nản chí. Ong đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao)

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1099Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuẩn 13	Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bìa với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài VẼ TRỨNG và trả lời các câu hỏi SGK.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài và ghi đề bài
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2 –3 lượt.
Đoạn 1: Bốn dòng đầu.
Đoạn 2: Bảy dòng tiếp theo
Đoạn 3: Sáu dòng tiếp theo
Đoạn 4: ba dòng còn lại
- GV kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc các tên riệng, đọc đúng các câu hỏi trong bài, và hiểu các từ trong SGK.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Cho 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài: giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục, nhấn giọng những từ: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm, chinh phục,
* Tìm hiểu bài:
+ Xi –ôn kốp xki mơ ước điều gì?(được bay lên bầu trời)
+ Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào? (Sống rất kham khổ để dành dụm tiềøn mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát mimh về khí cầu bay bằng kìm loại của ông nhưng ông không nản chí. Oâng đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao)
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì? (Oâng có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước.)
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc diễn cảm
- Cho HS luyện đọc đoạn: “Từ nhỏ hàng trăm lần”.
4. Củng cố
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
- H: Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki?
5. Dăn dò
+ GV nhận xét tiết học và dặn HS học bài ở nhà.
- Xem trước bài “VĂN HAY CHỮ TỐT”
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- HS đọc đề bài
- 4 HS lần lượt đọc
- Từng cặp đọc
- HS đọc cá nhân, lớp theo dõi 
- Cả lớp lắng nghe.
+ HS trả lời, lớp nhận xét.
+ HS trả lời, lớp nhận xét.
+ HS trả lời, lớp nhận xét.
+ HS thảo luận đặt tên truyện, nêu tên, lớp nhận xét
- 4 HS lần lượt đọc, lớp chọn bạn đọc hay.
- HS đọc cá nhận, lớp theo dõi
- HS nêu ý kiến.
- Cả lớp lắng nghe.
TOÁN
 NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho lên bảng làm bài tập 1 của tiết luyện tập vừa qua.
3. Bài mới 
a) Giới thiệu bài và ghi đề bài
* Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10
- Cho HS đặt tình và tính 27 x 11, Cho một HS lên bảng làm
x
 27
 11
 27
 27
 297
- GV cho HS nhận xét số 297 và 27 nhằm rút ra kết luận:
Để có 297 ta đã viết số 9(tổng của 2 và 7) xen giữa hai chữ số của 27.
* Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
- Cho HS thử nhân nhẩm thử 48 x 11 theo cách trên. Vì tổng 4 + 8 không phải là số có một chữ số mà có hai chữ số, nên cho HS đề xuất cách làm tiếp.
- GV cho HS yêu cầu HS đặt tính và tính
x
 48
 11
 48
 48
 528
- GV kết luận:
Ta có thể rút ra cách nhân nhẩm đúng:
4 cộng 8 bằng 12 
Viết xem 2 giữa hai chữ số 48 , được 428
Thêm 1 vào 4 của 428, được 528
* Thực hành
Trong quả trình thực hành nên cho HS nhân nhẩm với 11 khi có điều kiện.
- Bài tập 1:
GV cho HS tự làm rồi chữa, GV ghi kết quả lên bảng.
- Bài tập 2:
Khi tìm x nên cho HS nhân nhẩm với 11. Chẳng hạn: 
 a)x : 11 = 25
 x = 25 x 11
 x = 275
- Bài tập 3:
Cho HS đọc đề bài và tự nêu tóm tắt và giải vào vở. GV nhận xét và sửa bài lên bảng.
 Bài giải 
 Số học sinh của khối lớp bốn có là:
 11 x 17 = 187 (học sinh)
 Số học sinh của khối lớp năm có là:
 11 x 15 = 165 (học sinh)
 Số học sinh của cả hai khối lớp là:
 187 + 164 = 352 (học sinh)
 Đáp số: 352 học sinh
- Bài tập 4:
Cho học sinh đọc đề bài các nhóm trao đổi nêu kết quả. GV nhận xét và sửa sai.
4. Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS nêu cách nhân nhẩm với 11.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài “NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ”
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi
- HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng, lơp thực hiện vào nháp
- Cả lơp lắng nghe và lập lại kết luận
- HS nhân nhẩm và nêu nhận xét trước lớp
- Cả lớp đặt tính, nêu kết quả, lớp nhận xét
- Cả lớp lắng nghe
- HS theo dõi
- HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét
- HS giải vào bảng con
- HS làm việc theo nhóm, nêu kết quả lớp nhận xét.
- HS trao đổi theo nhóm đôi, nêu kết quả, lớp nhận xét
- HS nêu cách nhân
- Cả lớp lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU - YÊU CẦU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1.
2. Kĩ năng: HS biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
3. Thái độ: HS Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
GV: SGK.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha me? Điếu gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
3. Dạy bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
b. Hoạt động 2: Đóng vai (Bài tập 3, SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho một nửa số nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh 1, một nửa số nhóm thảo luận và đóng vai theo tình huống tranh 2. 
- Phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. 
 -> Kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.
c. Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4 SGK)
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Khen những hS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập các bạn.
d. Hoạt động 4: HS trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 5, 6 SGK)
=> Kết luận:
- Oâng bà cha mẹ đã có công lao sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người.
- Con nháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
4. Củng cố – dặn dò
- HS nhắc lại tựa bài.
- Gọi HS đọc lại mục ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- HS trả lời.
- Các nhóm thảo luận đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Thảo luận nhóm nhận xét về cách ứng xử.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Một vài HS trính bày. 
- Trình bày bằng các hình thức sinh động: đơn ca, tốp ca, đọc, ngâm. 
- 2 em đọc.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2010
KHOA HỌC
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm.
- Giải thích tại sao nước sông hồ, thường đục và không sạch.
- Nêu đặc điểm chính của nước và nước bị ô nhiễm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Hình trang 52, 53 SGK.
- HS chuẩn bị theo nhóm:
+ Một chai nước sống hay hồ, một chai nước giếng hoặc nước máy.
+ Hai chai không.
+ Hai phiễu lọc nước.
+Một kính lúp.
	Bảng 
Tiêu chuẩn đánh giá
Nước bị ô nhiễm
Nước sạch
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nêu vai trò của nước đối với đời sống con người.
3. Bài mơi
a) Giới thiệu bài và ghi đề bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên
- GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm.
- Yêu cầu các em đọc các mục Quan sát và thực hành S trang 52 SGK để làm.
- Cho HS tiến hành làm thí nghiệm 
+ Cho các nhóm quan sát 2 chai nước đem theo và đoán xem nước nào chứa nước sông, chai nào chứa nước giếng.
+ Cho các nhóm viết nhãn vào hai chai nước để phân biệt 2 loại nước.
+ Các nhóm cùng thảo luận để đưa ra giải thích: nước giếng trong hơn vì chứa ít chất khôngtan, ớc sông đục hơn vì chứa nhiều chất không tan.
+ Cho đại diện 2 nhóm dùng 2 phiễu để lọc nước vào hai chai đã chuẩn bị sẵn.
+ Cả lớp cùng quan sát 2 miếng bông vừa lọc, cho HS nhận xét.
- GV nhận xét kết luận: nước sống đục hơn nước giếng vì nó chứa nhiều chất không tan hơn. 
- Khen những nhóm làm tốt và thực hiện đúng quy trình thí nghiệm.
- GV hỏi: Tại sao nước sông hồ, ao, hoặc nước đã dùng rồi thì đục hơn nước mưa, nước giếng, nước máy?
- GV kết luận: Nước sông, ao hồ đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát, đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẩn đục.
*Hoạt động 2: Xác đinh tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm vbà nước sạch.
- Cho các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm theo chủ quan  ... ät HS đọc đề bài, GV cho 1 cặp HS làm mẫu thực hiên:
+ HS hỏi đáp trước lớp:
HS 1: Về nhà bà cụ làm gì?
HS 2: Về nhà bà cụ kể lại câu chuyện cho Cao Bá Quát nghe.
HS 1: Bà cụ kể lại chuyện gì?
HS 2: Bà cụ kể lại chuyện bị quan cho lính đuổi bà ra khỏi huyện đường.
HS 1: Vì sao Cao Bá Quát ân hận?
HS 2: Vì mình viết chữ mà bà cụ bị đuổi khỏi cửa quan, không giải được nỗi oan ức.
- Cho từng cặp HS đọc bài Văn hay chữ tốt và tiến hành tương tự như phần trên.
- Bài tập 3:
+ HS đọc đề bài, mỗi em đặt một câu hỏi để tự hỏi mình. GV nhận xét và sửa câu trả lời của HS.
4. Củng cố – dặn dò
- HS nhắc lại tựa bài.
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ bài.
- Nhận xét tiết học.
- Xem bài kế tiếp.
- 1 HS lên bảng làm, lớp theo dõi
- HS đọc đoạn văn, lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài.
+ HS đọc đề và nêu những câu hỏi trong bài Người tìm đường lên các vì sao
+ Cả lớp theo dõi
+ HS trả lời câu hỏi
+ HS đọc kết quả.
- 4 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS đính lên bảng, lớp nhận xét
- Một cặp HS làm mẫu, lớp nhận xét
+ Cả lớp theo dõi
- Cả lớp đọc
+ HS đặt câu hỏi, lớp nhận xét
- Cả lớp lắng nghe
KHOA HỌC
NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC Ô NHIỄM
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
- Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển, Bị ô nhiễm.
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
- Nêu tác hại cuả việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Hình trang 54, 55 SGK.
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nươc bị ô nhiễm.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài và ghi đề bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
- Yêu cầu HS quan sát các hình SGK tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình, GV theo dõi và nhận xét uốn nắn những câu hỏi chưa chính xác.
- Cho HS làm việc theo cặp:
+ HS quay lại chỉ vào từng hình SGK để hỏi và trả lời nhau như đã gợi ý. Các em có thể đặt nhiêu kiểu câu hỏi khác nhau. GV theo dõi các nhóm và giúp đỡ.
- GV hỏi: Hãy nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước ở địa phương?
- Gọi một số HS trình bày thảo luận trước lớp, GV nhận xét và sửa cho các em.
- GV kết luận như mục bạn cần biết SGK
* Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước.
- Cho các nhóm thảo luận câu hỏi sau: Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?
- GV nhận xét như SGK.
4. Củng cố – dặn dò
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS đọc nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài “MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC”
- Cá nhân nêu, lớp nhận xét
- Đọc đề bài
- HS quan sát và tự đặt câu hỏi hỏi lẫn nhau
- Tưng cặp làm việc với nhau
+ Từng cặp đặt câu hỏi lẫn nhau
- HS trả lời, lớp nhận xét.
- HS trình bày, lớp nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận, nêu kết quả thảo luận, lớp nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe.
- Vài HS đọc.
- Cả lớp lắng nghe
Thứ sáu, ngày 19 tháng 11 năm 2010
TẬP LÀM VĂN 
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện.
Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
Khởi động
 Bài cũ:
 Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Từ đầu năm học đến nay, các em đã được học 19 tiết TLV kể chuyện. Tiết học hôm nay là tiết cuối cùng dạy văn kể chuyện ở lớp 4, chúng ta hãy cùng nhau ôn lại những kiến thức về văn kể chuyện.
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập:
Bài tập 1: 
Đề 1 thuộc loại văn viết thư.
Đề 2 thuộc loại văn kể chuyện
Đề 3 thuộc loại văn miêu tả
Bài tập 2, 3:
GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung tóm tắt sau
1. Văn kể chuyện
Kể lại 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay nhiều nhân vật, có ý nghĩa.
2. Nhân vật
Là người, vật, con vật (được nhân hóa) có hình dáng, hành động, lời nói, ý nghĩ thể hiện được tính cách.
+ Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
 GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết lại những kiến thức về văn kể chuyện thể hiện trong bảng tóm tắt.
HS hát 1 bài hát
1 HS đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
1 HS đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm lại.
Mỗi HS tự chọn đề tài cho mình, viết dàn ý câu chuyện.
HS kể chuyện trong nhóm. Cử đại diện thay mặt nhóm thi kể chuyện trước lớp.
HS trao đổi với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở bài, kết bài của câu chuyện.
1, 2 HS đọc bảng tóm tắt. Cả lớp đọc thầm và ghi nhớ.
- Vài HS đọc.
TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập, củng cố về:
- Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4.
- Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân.
- Lập công thức tính diện tích hình vuông.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài và ghi đề bài
* Bài tập 1:
- Cho HS tự làm rồi nêu kết quả, GV sửa bài.
* Bài tập 2:
- Cho HS làm vào bảng con, GV nhận xét sửa bài.
* Bài tập 3:
- Cho HS lên bảng làm, GV nhận xét sửa bài.
* Bài tập 4:
- Cho lớp giải vào vở, 1 HS lên bảng làm , GV sửa bài cho các em
 Giải
 1 giờ 15 phút = 75 phút
 Mỗi phút hai vòi nươc cùng chảy vào vở là:
 25 + 15 = 40 (phút)
 Sau 1 giờ 15 phút hai vòi chảy
 40 x 75 = 3000 (lít)
 Đáp số: 3000 lít
* Bài tập 5:
- Cho HS tự giải rồi nêu kết quả, GV nhận xét sửa bài lên bảng.
4. Củng cố – dặn dò
- HS nhắc lại tựa bài.
- GọiHS nêu công thức tính diện tích hình vuông.
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài “ CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ”
- Đọc lại đề bài.
- Nêu kết quả, lớp nhận xét
- Thực hiện trên bảng con.
- 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- HS giải vào vở, nêu kết quả, lớp nhận xét và sửa bài vào vở học
- HS nêu kết quả, lớp nhận xét
- Vài HS nêu.
- Cả lớp lắng nghe.
ĐỊA LÍ 
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS biết:
- Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu lằngời kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
- Dựa vào tranh, ảnh để tìm kiến thức.
- Trình bày một số đặc điểm vè nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người kinh.
- Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân.
- Tôn trọng các thành quả và truyền thống văn hoá dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê,trang phục lễ hội của người dân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu các đặc điểm ở đồng bằng Bắc Bộ.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài và ghi đề bài
a.1 Chủ nhân của đồng bằng
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV cho HS nhìn vào tranh và trả lời các câu hỏi sau:
+ Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân?
+ Người dân sống ở đây chủ yếu là dân tộc nào?
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV cho các nhóm dựa vào tranh ảnh thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Làng của người kinh có đặc điểm gì?
+ Nêu các đặc điểm về nhà ở của người kinh? Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó?
+ Làng Việt cổ có những đặc điểm gì?
+ Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân có thay đổi như thế nào?
- Cho đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả.
- GV nêu kết luận như mục 1 SGK.
a.2 Trang phục và lễ hội
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- Cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình thảo luận theo gợi ý sau:
+ Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người kinh ở đây?
+ Người dân thường tổ chức lễ hội nào vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?
+ Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên ra.
+ Kể tên một số hoạt động nổi tiếng của người dân ở đây.
- Cho đại diện trình bày kết quả, GV nhận xét và tóm ý như mục 2 SGK.
- GV nêu: Trang phục truyền thống của nam làquần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp màu đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt ruột tựơng, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ
4. Củng cố:
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS đọc ghi nhớ bài
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài “HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ”
- HS nêu, lớp nhận xét
- HS đọc đề bài
- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi
- Tập trung nhóm để thảo luận
- HS bàn bạc và ghi kết quả vào phiếu thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo, lớp nhận xét
- Cả lớp lắng nghe.
- Các nhóm quan sát tranh, ảnh và thảo luận ghi vào phiếu
- Các nhóm trình bày, lớp nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe
- HS đọc, lớp lắng nghe
- Cả lớp lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT13.doc