Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 31 năm 2010

Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 31 năm 2010

I. Mục tiêu :

 - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình .

 - BT cần làm bài 1. HSKG làm thêm bài 2

II. Chuẩn bị :

 SGK, thước dây cuộn, (hoặc đoạn dây có ghi mét).

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 28 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1028Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 31 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 31
Từ ngày 19 đến 16 tháng 23 năm 2010
Thứ
Tiết
 Tên bài giảng
2
(19/4)
CC
TĐ
T
KH
ĐĐ
Ăng-co Vát
Thực hành (tt) (tr.159)
 Trao đổi chất ở thực vật
Bảo vệ môi trường (t2)
3
(20/4)
TD
LTVC
T
CT
LS
Bài 61
Thêm trạng ngữ cho câu 
Ôn tập về số tự nhiên ( tr. 160)
Nghe - viết: Nghe lời chim nói
Nhà Nguyễn thành lập
4
(21/4)
TĐ
TLV
T
ĐL
KT
Con chuồn nước
Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật 
 Ôn tập về số tự nhiên (tt)( tr. 161)
Thành phố Đà Nẵng
 Lắp ô tô tải
5
(22/4)
TD
LTVC
T
KH
MT
Bài 62
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu 
Ôn tập về số tự nhiên (tt) (tr. 161)
Động vật cần gì để sống
Vẽ theo mẫu. Mẫu có dạng hình trụ và hình cầu
6
(23/4)
T
TLV
ÂN
KC
HĐTT
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)(tr. 162)
LT xây dựng đoạn văn miêu tả con vật 
Ôn tập 2 bài TĐN số 7, số 8
KC đã được chứng kiến hoặc tham gia
TOÁN	THỰC HÀNH (tt) (tr. 159)
I. Mục tiêu :
 - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình .
 - BT cần làm bài 1. HSKG làm thêm bài 2
II. Chuẩn bị :
 SGK, thước dây cuộn, (hoặc đoạn dây có ghi mét).
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ:	“Thực hành”.
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Thực hành (tt )
a. Hướng dẫn thực hành: 
b. Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ 
- GV nêu bài toán trong SGK 
- GV gợi ý cách thực hiện:
+ Truớc hết phải tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB (theo cm)
. Đổi 20m = 2000cm
. Độ dài thu nhỏ 2000 : 400 = 5 cm
*. Thực hành:
Bài 1:
- Y/c HS nêu chiều dài bảng 
- Y/c HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bảng đồ có tỉ lệ 1 : 50 
Bài 2: 
- GV y/c HS đọc đề bài trong SGK 
- Y/c HS làm bài 
4. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà ôn lại các nội dung để kiểm tra bài sau
Hát tập thể.
- 1 HS đọc lại đề toán 
- HS lắng nghe và vẽ sơ đồ vào giấy hoặc vở 
 5 cm 
 A B
 Tỉ lệ 1 : 400
- HS nêu (có thể là 3cm)
- HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ
- 1 HS đọc 
- HS thực hành tính chiều dài, chiều rộng thu nhỏ của nền lớp học và vẽ 
8m = 800cm ; 6m = 600cm
Chiều dài lớp học thu nhỏ là 
800 : 200 = 4 cm
Chiều rộng lớp học thu nhỏ là
600 : 200 = 3 cm
 3cm
 4cm Tỉ lệ 1 : 200
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Tập đọc:	ĂNG – CO VÁT
I/ MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi ,biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND : Ca ngợi Ăng – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia . ( trả lời được câu hỏi trong SGK)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK 
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định lớp
2. Bài cũ : Dòng sông mặc áo
- Gọi 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3. Bài mới 
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với đất nước Cam – pu -chia , thăm một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Khơ-me đó là Ăng – co Vát . 
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
* Bài này chia làm mấy đoạn?
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- GV nghe, nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc toàn bài
- Đọc diễn cảm cả bài. 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 : 2 dòng đầu
- Ăng – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?
* Đoạn 2 :  kín khít như xây gạch vữa.
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
* Đoạn 3 : phần còn lại.
- Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
=> Nêu đại ý của bài ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từmg đoạn
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn Lúc hoàng hôn.từ các ngách..
- Thi đọc diễn cảm
4 – Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị : Con chuồn chuồn nước.
- Hát
- 2,3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- Chia làm 3 đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- Lắng nghe GV đọc mẫu
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- Ăng – co Vát được xây dựng ở 
Cam-pu – chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
+ Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500 mét.
+ Có 398 gian phòng.
- Những tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
- Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá , được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
- Vào lúc hoàng hôn Ăng – co Vát thật huy hoàng .
+Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền .
+ Những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt .
+ Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi , thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách .
* Ca ngợi Ăng-co Vát một công trình kiến trúc và điêu kgắc tuyệt diệucủa nhân dân Cam-pu-chia
- 3 HS đọc từng đoạn
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn
- Lắng nghe.
Đạo đức:	BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2 )
I Yêu cầu :
- Biết sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT 
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học, và những nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
II Đồ dùng học tập:
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Bảo vệ môi trường 
- Vì sao cần bảo vệ môi trường ? 
- Em cần làm gì để bảo vệ môi trường 
3. Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Tập làm nhà “ Tiên tri “ ( Bài tập 2 , SGK ) 
- Chia HS thành các nhóm .
- Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng : 
a) Các loại cá , tôm bị tiêu diệt , ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này .
b) Thực phẩm không an toàn , ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước .
c) Gây ra hạn hán , lũ lụt , hoả hoạn , xói mòn đất , sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ 
d) Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật dưới nước bị chết .
đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng ,ồn ). 
e) Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí .
c - Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 3 , SGK )
- Kết luận về đáp án đúng : 
a,b Không tán thành 
c,d,g Tán thành 
d - Hoạt động 4 : Xử lí tình huống ( Bài tập 4 , SGK ) 
- Nhận xét 
a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác .
b) Đề nghị giảm âm thanh . 
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng 
e - Hoạt động 5 : BT 5 kể lại những việc BVMT mà em đã làm 
4. Củng cố – dặn dò
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK 
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
- Hát
HS trả lời.
- Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và tìm cách xử lí.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. 
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến .
Phiếu màu và giải thích 
- Từng nhóm nhận một nhiệm vụ , thảo luận và tìm cách xử lí .- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
HS thi đua nhau kể lại
- Không đồng tình với những việc làm ô nhiễm môi trường 
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
KHOA HỌC: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu: 
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác, .
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môI trường bằng sơ đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 122, 123 sách giáo khoa
- Giấy bút dùng cho các nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ:Yêu cầu trả lời các câu hỏi về bài học trước.
Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Qúa trình trao đổi chất với môi trường để thực vật sống được diễn ra thế nào ? Các em tìm hiểu qua bài hôm nay.
Hoạt động 1: Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì ?
- HS : Quan sát hình trang 122, SGK và mô tả.
GV: Hãy chú ý những yếu tố quan trọng đối với cây xanh, để cây phát triển tồt cần bổ sung những yều tố nào ?
HS trình bày, HS khác bổ sung.
Hỏi :
Cây thường xuyên lấy những yếu tố nào từ môi trường trong quá trình sống ?
Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi trường những gì?
Quá trình trên được gọi là gì ?
+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật ?
GV : Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường thông qua sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn thế nào, tìm hiểu.
Hoạt động 2:Sự Trao đổi chất giữa thực vật và môi trường 
+ Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra như thế nào ?
Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế nào ?
Treo sơ đồ sự trao đổi khí, sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật, giảng. 
Cây lấy ô-xi và thải các-bô-nic như người, động vật. Hô hấp suốt ngày đêm lấy ô-xi để phân giải chất hữu cơ, tạo năng lượng để sống đồng thời thải ra các-bo-nic. Mọi cơ quan của cây đều tham gia hô hấp và trao đổi khí trực tiếp.Sự trao đổi thức ăn ở thực vật là quá trình quang hợp. Dùng năng lượng ánh sáng Mặt Trời tổng hợp chất hữu cơ: chất đường, bột từ chất vô cơ.
Hoạt động 3:Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật
HS làm theo nhóm, 1 nhóm: 4 người.
Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật.
GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. 
HS đại diện trình bày, mỗi nhóm nói 1 sơ đồ, các nhóm khác bổ sung.
4. Củng cố - Dặn dò:
* Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật ?
Nhận xét tiết học, HS học bài cũ chuẩn bị bài mới.
Hát
Lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi với nhau.
Hình vẽ mô tả cây xanh cần nước, ánh sáng Mặt Trời, chất khoáng có trong đất từ phân động vật :bò, trâuCây phát triển tốt cần khí ô-xi và các-bô-nic
Trao đổi và trả lời :
Lấy từ môi trường : các chất khoáng có trong đất, khí các-bo-nic, khí ô-xi.
Thải ra khí các-bo-nic, hơi nước, khí ô-xi và các chấr khoáng khác.
Là quá trình trao đổi chất của thực vật
Là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí cac-bo-nic, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường khí các-bo-nic, khí ô-xi, nước và các chất khoáng khác.
Lắng nghe.
Trao đổi cặp và trả lời :
Thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bo-nic.
Dưới tác động của ánh s ...  //nở tưng bừng.
Trên các hè phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô đổ vào, hoa sấu // vẫn nở, vẫn vương vãi khắp Thủ đô.
Bài 2: - Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ.
Ở đâu, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng?
Ở đâu, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp Thủ đô?
+ Hoạt động 2: Ghi nhớ
- Gọi 2,3 HS đọc ghi nhớ
- GV nhắc HS học thuộc nghi nhớ.
+ Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- Làm việc cá nhân, đánh dấu bộ phận trạng ngữ bằng bút chì vào các câu trong SGK
- GV sửa bài vào bảng phụ.
b) Bài tập 2:
Chú ý: Phải thêm đúng là trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
- HS làm việc cá nhân, thêm trạng ngữ bằng bút chì.
c) Bài tập 3:
- GV phát phiếu cho HS làm việc nhóm.
- Tìm các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ để hoàn chỉnh câu văn, viết vào giấy.
- GV nhận xét.
VD: Ngoài đường, xe cộ đi lại tấp nập.
Trong nhà, em bé đang ngủ
Trên đường đến trường, em gặp các bạn trong lớp.
Ở bên kia sườn núi, hoa đang nở.
Củng cố – dặn dò:
- Làm bài tập 3 vào vở.
- Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
- 2 HS đọc đoạn văn của bài tập 3
- Lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu 1 của bài tập.
- HS làm vào SGK.
- 1,2 HS làm bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu 2 của bài tập.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp sửa bài.
Trước rạp,...
Trên bờ,...
Dưới những mái nhà ẩm nước,...
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Mời 2 HS sửa bài.
- GV và cả lớp nhận xét.
Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình.
Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu.
Ngoài vườn, hoa đẫ nở.
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- HS thực hiện.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
HS làm bài
- Chuẩn bị bài sau 
KHOA HỌC ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. Mục tiêu: 
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình 124, 125 SGK. Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp
2. KTBC:- Thực vật cần gì để sống ?
3. Bài mới: Động vật cần gì để sống ?
Hoạt động 1 :MÔ TẢ THÍ NGHIỆM
- HS : Mô tả phân tích thí nghiệm theo nhóm, .
- Quan sát 5 con chuột và trả lời :
Mỗi con sống trong các điều kiện nào?
Mỗi con chuột này chưa được cung cấp điều kiện nào ? 
GV đi giúp đỡ từng nhóm.
HS : mỗi nhóm nói 1 hình, nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng thành cột lên bảng
PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM
Bài: Động vật cần gì để sống ?
Chuột sống ở hộp số
Điều kiện được cung cấp
Điều kiện còn thiếu
1
Ánh sáng, nước, không khí
Thức ăn
2
Ánh sáng, không khí, thức ăn
Nước
3
Ánh sáng, nước, không khí, thức ăn
4
Ánh sáng, nước, thức ăn
Không khí
5
Nước, không khí, thức ăn
Ánh sáng
Nhận xét, khen các nhóm làm tốt.
Các con chuột trên có những điều kiện sống nào giống nhau ?
Con nào thiếu gì?
Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm
HS thảo luận nhóm dựa vào câu hỏi trang 125 SGK
- Dự đoán xem con chuột nào trong hộp sẽ chết trước? Tại sao? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào?
* Kết luận: Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết
4. Củng cố - Dặn dò: Học bài và xem trước bài mới Động vật ăn gì để sống
Cần nước, ánh sáng, không khí, các chất khoáng.
Lắng nghe.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới hoạt động theo sự hướng dẫn của GV.
Quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm, sau đó điền vào phiếu thảo luận.
Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung sửa chữa ( nếu sai ).
Lắng nghe.
Cùng nuôi thời gian như nhau, trong 1 chiếc hộp giống nhau.
+ HS trả lời
HS thảo luận và dự đoán xem
- 2 HS đọc mục bạn cần biết
- Lắng nghe
TẬP LÀM VĂN:	
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1) ; biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2); bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết các câu văn ở BT2, giấy khổ to – bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
Gọi 3 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát bộ phận con vật mà mình yêu thích
Nhận xét cho điểm từng HS
2. BÀI MỚI :
* Giới thiệu bài :
GV : Trong tiết học này các em sẽ học cách xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật.
* Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
Yêu cầu HS đọc thầm bài Con chuồn chuồn nước xác định các đoạn văn trong bài và tìm ý chính của từng đoạn
GV phát biểu ý kiến, yêu cầu HS khác theo dõi và nhận xét bổ sung ý kiến cho bạn.
Nhận xét – kết luận :
Trong bài văn Con chuồn chuồn nước, tác giả đã xây dựng hai đoạn với nội dung cụ thể.
Đoạn 1 : Tác giả miêu tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước khi đậu trên cành lộc vừng với màu sắc nổi bật.
Đoạn 2 : Tác giả tả lúc chú chuồn chuồn tung cách bay
3 HS thực hiện yêu cầu
Lắng nghe
1 HS đọc thành tiếng trước lớp
Tự làm bài
HS phát biểu thống nhất ý kiến
Bài 2 :
 - Yêu cầu HS đọc nội dung
Yêu cầu HS làm việc theo cặp
Gợi ý : HS sắp xếp các câu theo trình tự hợp lý khi miêu tả, Đánh số 1, 2, 3 để liên kết các câu theo thứ tự thành đoạn văn.
Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Yêu cầu HS khác nhận xét.
Kết luận lời giải đúng.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc gợi ý của bài tập
Yêu cầu HS tự viết bài
Nhắc HS : Đoạn văn có câu mở sẵn : Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. ...
Chữa bài :
Yêu cầu HS dán phiếu lên bảng
Chú ý sửa lỗi cho HS
Gọi Hs dưới lớp đọc đoạn văn
Cho điểm HS viết tốt
3. Củng cố – dặn dò :
Nhận xét tiết học 
Dặn Hs về nhà mượn đoạn văn hay của bạn để tham khảo, hoàn thành bài văn vào vở của mình và quan sát ngoại hình, hoạt động của con vật mà mình yêu thích. Ghi lại kết quả quan sát.
Chuẩn bị cho bài sau
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu 
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm văn
Lắng nghe
1 HS đọc thành tiếng
2 HS viết vào giấy khổ to
Viết vào vở
Lắng nghe
Theo dõi
- 3 – 5 HS đọc đoạn văn
- Lắng nghe
Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
Toán	ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tr.162)
I . Mục tiêu::
- Biết đặt tính và thực hiện phép cộng , phép trừ các số tự nhiên.
 - Vận dụng các của phép cộng đẻ tính thuận tiện.
 - Giải được bài tốn liên quan đến phép cộng và phép trừ.
 - Bài tập cần làm: bài 1 ( dòng 1, 2 ), bài 2, bài 4 ( dòng 1 ) bài 5.
 - HS khá giỏi làm các bài còn lại của bài 1, bài 4.bài 2
II Chuẩn bị:
III Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động: 
Bài cũ: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
1. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2. Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: Củng cố kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính) 
- Y/c HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau 
Bài 2:
- Y/c HS nêu lại quy tắc “Tìm một số hạng chưa biết” ; “tìm số bị trừ chưa biết”
- Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài 
Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi )
Củng cố tính chất của phép cộng, trừ ; đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ 
- Gọi HS đọc y/c của bài
- Y/c HS làm bài rồi chữa bài 
- GV hỏi HS về các tính chất của phép cộng, trừ khi làm bài 
Bài 4: 
Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất 
- Khuyến khích HS tính nhẩm trong trường hợp đơn giản 
* HSKG làm các dòng còn lại
Bài 5: 
- Gọi HS dọc y/c của bài
- Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
HS sửa bài
HS nhận xét
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
a) x + 126 = 480 b) x – 209 = 435
 x = 480 – 126 x = 435 +209
 = 354 x = 644
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- a + b = b + a a – 0 =a
(a + b) +c = a + (b + c) a – a = 0
a + 0 = 0 + a = a
a) 1268 + 99 + 501 
 = 1268 + (99 + 501) 
 = 1268 + 600 = 1868 
b) 87 + 94 + 13 + 6 
 = (87 + 13) + (94 + 6) 
 = 100 + 100 = 200
- 1 HS đọc 
Giải
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là
1475 – 184 = 1291 (quyển)
Cả 2 trường quyên góp được số vở là
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
 Đáp số: 2766 quyển.
- Lắng nghe
Âm nhạc 4: 	ÔN TẬP 2 BÀI TĐN SỐ7, SỐ 8
I. Mục tiêu: Biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca một số bài hát đã học.
	-Biết đọc nhạc, ghép lời ca và kết hợp gõ đệm theo phách bài TĐN số 7,8
II. Chuẩn bị của giáo viên
	- Nhạc cụ quen dùng
	- Đàn giai điệu và đệm hát bài TĐN số 7, số 8.
	- Chuẩn bị băng, đĩa nhạc những bài hát đã học trong chương trình để cho HS nghe.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định lớp:
2 KTBC:
3. Bài mới: Ôn tập 2 bài TĐN số 7, số 8
* Hoạt động 1:Ôn tập 2 bài TĐN số 7, số 8
- GV gõ tiết tấu:
- Em nào có thể gõ lại tiết tấu vừa nghe?
- GV chỉ định 1-2 HS thực hiện
- Em nào có thể biết, tiết tấu trên ở trong bài TĐN số 7 hay TĐN số 8?
Đó là tiết tấu của 2 câu trong bài TĐN số 7 – Đồng lúa bên sông.
- Em nào xung phong đọc nhạc câu 2 trong bài TĐN sô 7 – Đồng lúa bên sông?
- Em nào xung phong đọc nhạc, hát lời bài TĐN số 7?
- GV đệm đàn, HS đọc nhạc bài TĐN số 7. HS đọc nhạc, hát lời kết hỡp gõ đệm theo phách.
- GV đệm đàn, HS đọc nhạc bài TĐN số 8. HS đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ đệm theo phách.
- Tổ 1 đọc nhạc bài TĐN số 7 Đồng lúa bên sông và kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
- Tổ 2 đọc nhạc bài TĐN số 7 Đồng lúa bên sông và kết hợp gõ đệm theo phách.
- Tổ 3 đọc nhạc bài TĐN số 8 Bầu trời xanh và kết hợp gõ đệm theo nhịp.
- Tổ 4 đọc nhạc bài TĐN số 8 Bầu trời xanh và kết hợp gõ đệm theo 2 âm sắc.
- GV đánh giá về phần trình bày của từng tổ, những ưu điểm cần phát huy, nhược điểm cần khắc phục.
* Hoạt động 2: Nghe nhạc
- HS nghe một số bài hát đã học trong chương trình.
- Nếu có thời gian và điều kiện, GV giới thiệu cho HS nghe một số đoạn trích nhạc không lời. GV chọn đoạn hay, ví dụ Thư gửi Ê-li-dơ của Bê-tô-ven, Khát vọng mùa xuân của Mô-da, một bản Van-xơ, của Sô-panh, Tháng 6 (Trong tập bốn mùa) của Trai-cốp-xki,  Mỗi đoạn nhạc chỉ nghe khoảng 1 phút. GV giới thiệu tên bản nhạc chỉ nghe nhạc, tác giả rồi cho HS nghe lần thứ 2.
4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học
- Về TĐN và sưu tầm bài hát của địa phương 
HS chuẩn bị dụng cụ học tập
1-2 em gõ lại
1-2 em trả lời
1-2 em thực hiện
1-2 em thực hiện
cả lớp đọc nhạc, hát lời và gõ phách
Cả lớp thực hiện
Từng tổ thực hiện
HS theo dõi
HS nghe nhạc không lời
HS nói lên cảm nhận
- Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 31(4).doc