Giáo án tổng hợp môn lớp 5 năm 2008 - 2009 - Tuần 4

Giáo án tổng hợp môn lớp 5 năm 2008 - 2009 - Tuần 4

TUẦN 4

Thứ hai ngày 29 tháng 9 năm 2008

TẬP ĐỌC

NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

I. Mục tiêu

1. Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài:

- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài.

- Biết đọc diễn cảm bài văn

2. Hiểu nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

II. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- Hai nhóm HS phân vai đọc vở kịch Lòng dân và nêu câu hỏi cuối bài.

- Nhận xét ghi điểm

3. Bài mới

 a. Giới thiệu bài

 b. Luyện đọc

- 1 HS đọc toàn bài

- HS đọc chú giải

- GV chia đoạn: 4đoạn

- 4HS đọc nối tiếp

- HS đọc từ khó trong bài

- HS đọc nối tiếp lần 2

- HS đọc theo cặp

 

doc 24 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 492Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 5 năm 2008 - 2009 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai ngày 29 tháng 9 năm 2008
Tập đọc
Những con sếu bằng giấy
I. Mục tiêu
1. Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn
2. Hiểu nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
II. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Hai nhóm HS phân vai đọc vở kịch Lòng dân và nêu câu hỏi cuối bài.
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- HS đọc chú giải
- GV chia đoạn: 4đoạn
- 4HS đọc nối tiếp
- HS đọc từ khó trong bài
- HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc theo cặp
- GV đọc mẫu
 c. Tìm hiểu bài
Xa - da - cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
- GV giảng: SHD.
- Cô bé hi vọng cuộc sống của mình bằng cách nào?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
- Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa - da - cô?
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- Xa - da - cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
- Kho Xa - da - cô chết các bạn nhỏ đã quyên góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ các nạn nhân đã bị bom nguyên tử giết hại. Chân tượng đài khắc dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: mong muốn cho thế giới này mãi mãi hoà bình.
- Cái chết của bạn làm chúng tôi hiểu sự tàn bạo của chiến tranh.
- ND: phần mục tiêu
- HS đọc nối tiếp - ghi bảng
 d. Đọc diễn cảm
- 4HS đọc nối tiếp
- HS đọc diễn cảm đoạn 3
- GV đọc mẫu
- HS đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm : 5 HS đọc
- HS bình chọn bạn đọc hay.
- GV nhận xét ghi điểm
4. Củng cố ,dặn dò
- HS nêu ND bài
- Nhận xét giờ học
- Về đọc lại bài, chuẩn bị bài Bài ca về trái đất.
	________________________________________________
toán
Ôn tập và bổ sung về giải toán.
I. Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS qua ví dụ cụ thể, làm quên với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.
- Rèn kĩ năng vẽ sơ đồ đoạn thẳng chính xác và trình bày bài giải khoa học.
- Giáo dục HS say mê giải toán.
II. Các hoạt động dạy -học.
ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ.
-Yêu cầu HS nêu lại cách giải bài toán dạng quan hệ tỉ lệ và lấy VD về bài toán.
 3. Bài mới.
	a. Giới thiệu bài
	b. HD HS làm bài tập
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐ1. GV giới thiệu bài.GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
HĐ2. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
*Bài toán(a). Yêu cầu HS đọc đề toán SGK.
- GV vẽ như SGK và giới thiệu quãng đường người đó đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ.
- Y/c HS dựa vào bảng đó để nhận xét giữa thời gian và quãng đường.
- GV và HS cùng kết luận .
* Bài toán ( b). GV ? Bài toán (b) yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV Y/c HS xác định dạng toán và tự giải nháp.
-.GV giúp đỡ em yếu .
- Y/c HS nêu lại 2 cách giải - GV chốt lại cách giải như SGK.
HĐ 3:Thực hành.
Bài 1 . Y/c HS xác định yêu cầu của bài và tự làm bài.
- GV giúp HS yếu xác định đúng y/c của bài và cách giải.
- Củng cố lại cách giải bài toán bằng cách "Rút về đơn vị "
Bài 2. Y/c HS đọc kĩ đề và tự giải theo cặp.
- GV gợi ý hướng dẫn HS có thể chọn 1 trong 2 cách để giải.
- GV và HS cùng chữa bài.
Bài 3. Y/c HS đọc kĩ bài và tự tóm tắt bài.
- Y/c HS dựa vào tóm tắt để nêu cách giải.
- HS hoạt động cả lớp.
-HS tự suy nghĩ và nhận xét.
 - 2 HS nêu lại .
- HS làm việc cá nhân vào nháp - HS chữa bảng.
-2 em nhắc lại.
- HS làm việc cá nhân vào vở.
2 em lên chữa bài trên bảng .
- HS làm việc nhóm đôi thảo luận và giải vào phiếu to.
- đại diện 1 nhóm chữa bài.
4. Củng cố dặn dò.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách giải từng bài toán về quan hệ tỉ lệ.
- GVnhận xét chung tiết học-Dặn HS chuẩn bị bài .
	__________________________________
Chính tả ( nghe - viết)
Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
I. Mục tiêu
1. Nghe - viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.
2. Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
II. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại mô hình cấu tạo tiếng và quy tắc viết dấu thanh.
- GV nhận xét
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả.
- GV đọc bài viết
- Tại sao người lính gốc Bỉ lại có tên là Phan Lăng?
- Câu nói nào trong bài chứng tỏ ông sẵn sàng hi sinh cho cuộc chiến đấu chính nghĩa của dân tộc ta?
- HS nhắc lại cách viết tên riêng nước ngoài
- HS viết bảng con: phrăng Đơ Bô - đen, Phan Lăng, dụ dỗ.
- GV đọc cho HS viết
- HS mở SGK soát bài
- GV thu chấm 10 vở
- Nhận xét bài viết
4. Luyện tập
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS làm vở
- HS và GV nhận xét
- Giống nhau: hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái ( đó là nguyên âm đôi).
- Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- HS và GV nhận xét và chốt lại
+ Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối) : đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.
+ Trong tiếng chiến( có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi.
4. Củng cố, dặn dò
 - HS nêu lại quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
- Nhận xét giờ học
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau
	___________________________________
Đạo đức
Bài 2: Có trách nhiệm về việc làm của mình ( tiết 2)
I.Mục tiêu
 - Kiến thức: HS hiểu được mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
 - Kỹ năng: Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. 
 - Thái độ: Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
II. Tài liệu và phương tiện
- HS chuẩn bị một vài mẩu chuyện của về việc làm có trách nhiệm hoặc chưa có trách nhiệm của bản thân.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
- 1HS kể Chuyện của Đức và nhận xét nhân vật Đức trong truyện.
- Theo em, mỗi người cần phải cần có thái độ như thế nào về việc mình làm?
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Hướng dẫn HS thực hành
Hoạt động 1: Xử lí tình huống (BT3, SGK)
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ mỗi nhóm xử lí một tình huống trong BT3.
Bước 2: HS thảo luận.
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp, cả lớp trao đổi nhận xét.
Bước 4: GV kết luận: Mỗi tình huống đều có cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải lựa chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân
* Mục tiêu: Mỗi HS tự liên hệ, kể một việc làm của mình và tự rút ra bài học.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV gợi ý HS nhớ lại việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.
Bước 2: HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện.
Bước 3: Một số HS trình bày trước lớp
Bước 4: GV kết luận; 2 HS đọc phần ghi nhớ. 
4.Hoạt động tiếp nối
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS có ý thức trách nhiệm về việc làm của mình và những bạn dám nhận lỗi, sữa lỗi.
- Dặn về học bài, vận dụng kiến thức vào cuộc sống; chuẩn bị bài 3.
_____________________________________________________________
Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm 2008
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
I. Mục tiêu
- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.
- Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa.
II. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài văn bài tập 3.
- HS và GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Phần nhận xét
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và nội dung
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm báo cáo
 -Phi nghĩa
- Chính nghĩa
- Trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương chi ủng hộ.
- Đúng với đạo lí: Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bất công..
- HS và GV nhận xét
- GV: Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu và nội dung
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- HS nhận xét
- GV nhận xét chốt lại: sống/ chết; vinh/ nhục.( vinh: được kính trọng đánh giá cao; nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ).
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm báo cáo
- HS nhận xét.
GV nhận xét chốt lại: Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam - thà chết mà được tiếng thơm hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
- Vậy dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- Thế nào là từ trái nghĩa?
* Ghi nhớ: SGK - HS đọc nối tiếp
- HS lấy VD:
4.Luyện tập
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và nội dung
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện các nhóm báo cáo
- HS nhận xét
- GV nhận xét và chốt lời giải: đục/ trong ; đen/ sáng; rách/ lành; dở/ hay.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS làm vở - 2 HS làm bảng nhóm - dán bảng
- HS nhận xét
- GV nhận xét
- Lời giải: hẹp/ rộng ; xấu/ đẹp ; trên/ dưới
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm 4
- 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức
- Nhóm khác nhận xét
 - GV nhận xét chốt lại lời giải: + Hoà bình/ chiến tranh,xung đột.
 + Thương yêu/ căm ghét, căm thù,căm hờn...
 + Đoàn kết/ chia rẽ, bè phái.....
 + Giữ gìn/ phá hoại, phá phách....
Bài tập 4: HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vở
- HS nối tiếp đọc bài 
- HS nhận xét
- Lời giải: VD:
+ Hai câu mỗi câu chứa một từ trái nghĩa:
* Những người tốt trên thế giới yêu hoà bình. Những kẻ ác thích chiến tranh.
* Ông em yêu thương tất cả các cháu. Ông chẳng ghét bỏ đứa nào.
+ Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa:
* Chúng em ai cũng yêu hoà bình,ghét chiến tranh.
* Đoàn kết là sống,chia rẽ là chết.
5. Củng cố, dặn dò
- HS nêu ND bài học
- Nhận xét giờ học
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau
	_________________________________________
toán
tiết 17. Luyện tập.
I. Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS củng cố rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- Rèn kĩ năng xác định dạng toán và cách trình bày bài giải.
II. Đồ dùng dạy học.
- 2 Phiếu khổ to, 2 bút dạ.
III. các hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức
 ... ài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và nội dung
- 3 HS đã trình bày kết quả quan sát ở nhà.
- HS lập dàn ý chi tiết vào vở - 4HS làm vào bảng nhóm.
- 2 HS trình bày dàn ý lên bảng. Cả lớp nhận xét bổ sung, hoàn chỉnh.
- GV nhận xét 
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vở
- HS đọc nối tiếp bài văn trước lớp
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
4. Củng,cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về ôn bài, chuẩn bị giờ sau kiểm tra viết.
	_________________________________________
toán
tiết 19. Luyện tập.
I. Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS củng cố rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.
- Rèn kĩ năng xác định dạng toán và cách trình bày bài giải.
II. Đồ dùng dạy học.
 	- 2 Phiếu khổ to, 2 bút dạ.
III. các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
Lấy VD về bài toán quan hệ tỉ lệ và cách giải.
3. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. Y/c HS đọc kĩ đề bài, tóm tắt bài toán và tự giải bằng cách tìm tỉ số.
- GV và HS cùng chốt lại cách giải đúng.
Bài 2.Y/c HS đọc đề bài, phân tích bài và ghi tóm tắt.
- HS giải bài theo cặp.
-GV và HS cùng chữa bài.
Bài 3. Y/c HS đọc kĩ bài và giải bài toán vào vở.
-GV có thể gợi ý: Khi bổ sung người thì số người là bao mhiêu?
- GV chấm chữa bài cho HS.
Bài 4. Y/c HS đọc kĩ đề phân tích đề , ghi tóm tắt và tự giải.
- HS làm việc cá nhân.
- Đại diện 1 em chữa bài.
- HS thảo luận theo cặp và giải vào phiếu, 2 nhóm giải phiếu to.
- HS làm việc cá nhân
- HS làm vào vở, 1 em chữa bảng.
.
- HS nêu 2 cách là: rút về đơn vị và dùng tỉ số.
4. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nêu lại cách giải bài toán về tỉ lệ.
- GV nhận xét chung tiết học .
- Dặn HS về ôn bài và làm lại dạng toán đó.
	_______________________________________
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
I. Mục tiêu 
HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa tìm được.
II.Đồ dùng
- Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là từ trái nghĩa?
- 2 HS đọc các thành ngữ ở bài tập 1
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS làm vở
- 2HS lên bảng thi 
- Cả lớp và GV nhận xét
* Lời giải: ít/ nhiều ; chìm/nổi ; nắng/ mưa ; trẻ/già.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS làm vở - 2 HS làm bảng nhóm - dán bảng.
- HS nhận xét
- GV nhận xét chốt lại: các từ trái nghĩa: lớn, già, dưới, sống.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS làm vở - 2 HS làm bảng nhóm - dán bảng.
- HS nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: Các từ trái nghĩa: nhỏ, vụng, khuya.
- HS đọc thuộc lòng 3 thành ngữ, tục ngữ.
Bài tập 4: HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS làm vở
- HS nối tiếp phát biểu
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét
* Lời giải: a. Tả hình dáng: cao/thấp; cao/ lùn; cao/ vồng....
b. Tả hành động: khóc/ cười; đứng/ngồi; lên xuống...
c. Tả trạng thái: buồn vui; lạc/ quan; bi/ quan....
d. Tả phẩm chất: tốt /xấu; hiền/ dữ...
Bài tập 5: HS đọc yêu cầu
- HS làm vở
- HS trình bày trước lớp
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
4.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
	_________________________________________
Khoa học
Bài 8: Vệ sinh ở tuổi dậy thì
I. Mục tiêu
Sau giờ học HS :
- Nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì
- Biết lựa chọn quần áo lót cho hợp vệ sinh.
- Xác định được những việc nên làm và những việc không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
II. Đồ dùng 
- Bảng nhóm ghi các thông tin
III. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Em đang ở giai đoạn nào của cuộc đời?
- Bố mẹ em đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? Nêu một số đặc điểm nổi bật về giai đoạn tuổi của bố em?
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. các hoạt động
* Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm đôi
- HS thảo luận theo câu hỏi 
- GV treo tranh lên bảng
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét
- Trong lớp bạn nào đã thực hiện tốt việc giữ vệ sinh cơ thể?
- HS giơ tay phát biểu
- GV khen ngợi động viên
- GV kết luận: STK
* Hoạt động 2:Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”
- GV phổ biến luật chơi
- HS chơi theo nhóm
- GV nhận xét tuyên dương
- GV kết luận :
- Theo em sử dụng đồ lót như thế nào cho phù hợp?
* Hoạt động 3: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Thảo luận nhóm 5
- Nên và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.?
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét và kết luận STK
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về giữ vệ sinh thân thể cho sạch sẽ
_____________________________________________________________
Thứ sáu ngày 3 tháng 10 năm 2008
Thể dục
Bài 8: đội hình đội ngũ – trò chơi “ Mèo đuổi chuột"
I. Mục tiêu 
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ. Yêu cầu thuần thục động tác theo nhịp hô của GV
- Trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu HS chơi đúng luật, giữ kỉ luật, nhanh nhẹn, hào hứng khi chơi.
 II. Nội dung và phương pháp lên lớp
Tập hợp lớp - Điểm số báo cáo
- GV nhận lớp – Phổ biến nội dung giờ học 
Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của HS
Khởi động : Xoay các khớp 
Kiểm tra bài cũ 
+ Tổ 1 lên tập hợp hàng ngang và quay trái, quay phải, quay sau
+ Lớp nhận xét – GV kết luận và đánh giá
Bài mới 
Ôn đội hình đội ngũ
+ Ôn tập hợp hàng ngang, dàn hàng, dồn hàng, quay trái, quay phải, quay sau
+ Ôn theo lớp ( Lớp trưởng điều khiển )
+ Ôn theo tổ ( tổ trưởng hoặc tổ phó điều khiển )
+ GV quan sát chung và sửa sai cho các em
Củng cố 
+ Cả lớp ôn lại đội hình đội ngũ một lần 
+ GV nhận xét 
Trò chơi “Mèo đuổi chuột"
+ GV nêu tên trò chơi – Phổ biến cách chơi và luật chơi
+ HS chơi thử 1 lần 
+ Chơi chính thức 
+ GV nhận xét ý thức tham gia chơi của cả lớp
Hồi tĩnh 
HS thả lỏng cơ bắp 
Dặn dò 
Nhận xét giờ học 
Về ôn lại bài.
toán
tiết 20. Luyện tập chung.
I. Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS luyện tập củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ toán về " Tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- Rèn kĩ năng xác định dạng toán và cách trình bày bài giải.
II. các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS chữa bài tập số 4 của giờ trước.
3. Bài mới.
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. Y/c HS đọc kĩ đề bài, phân tích bài, nêu dạng toán, tóm tắt bài toán và tự giải.
- GV và HS cùng củng cố lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Bài 2.Y/c HS đọc đề bài, phân tích bài để thấy được: Trước hết phải tính chiều dài và chiều rộng theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó sau đó mới tính chu vi hình chữ nhật.
- GV và HS cùng chữa bài.
Bài 3. Y/c HS đọc kĩ bài và tóm tắt bài toán sau đó lựa chọn phương pháp giải.
- GV chấm chữa bài cho HS.
Bài 4. Y/c HS đọc kĩ đề phân tích đề, thảo luận theo cặp để tìm hướng giải.
- GV và HS cùng chữa bài theo hai cách.
- 1HS chữa bảng, lớp nhận xét bổ sung
- HS làm việc cá nhân.
- Đại diện 1 em chữa bài.
- HS thảo luận theo cặp và giải vào phiếu, 2 nhóm giải phiếu to.
- HS làm việc cá nhân
- HS làm vào vở, 1 em chữa bảng.
.- HS thảo luận theo cặp.
4. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nêu lại cách giải bài toán về tỉ lệ.Bài toán về tìm hai số khi biết tổng( hiệu ) của hai số đó.
- GV nhận xét chung tiết học .
- Dặn HS về ôn bài và làm lại dạng toán đó.
 ________________________________________
Tập làm văn
Tả cảnh (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu
HS biết viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.
II. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuân bị của HS.
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Ra đề
- GV viết đề lên bảng - HS đọc
- HS xác định yêu cầu của đề
- HS viết bài vào vở.
- GV thu bài chấm
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về chuẩn bị bài sau.
	____________________________________
lịch sử
Bài 4 : Xã hội vịêt nam cuối thế kỷ XI X - đầu thế kỷ XX
I.Mục tiêu
Học xong bài này HS biết 
- Cuối thế kỷ XI X đầu thế kỷ XX nền kinh tế xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
- Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội.
II.Đồ dùng
- Bản đồ hành chính Việt Nam
III. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các cuộc khởi nghĩa trong phong trào cần Vương?
- Các cuộc khởi nghĩa hưởng ứng chiếu cần vương chứng tỏ điều gì?
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân
- Hãy nêu những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế ở nước ta cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
- TDP đặt ách thống trị, tăng cường bóc lột,vơ vét tài nguyên đất nước ta.
+ Đẩy mạnh khai thác khoáng sản ..
+ xây dựng cac nhà máy điện, nước, xi măng, dệt...
+ Xây dựng hệ thống giao thông vận tải.
- Hãy nêu những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XI X đầu thế kỷ XX? 
- Một số người làm ăn phát đạt đã trở thành chủ xưởng hoặc nhà buôn lớn. Bộ máy cai trị thuộc địa hình thành; thành thị phát triển, buôn bán mở mang đã làm xuất hiện tầng lớp viên chức, trí thức, những người buôn bán nhỏ, chủ xưởng nhỏ...xuất hiện giai cấp công nhân.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 5
- Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa
- Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành kinh tế nào là chủ yếu? 
- HS trả lời
- Sau khi thực dân Pháp xâm 
lược, những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta? Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế ?
- Trước đây, xã hội Việt Nam chủ yếu có những giai cấp nào? Đến đầu thế kỷ XX xuất hiện thêm những giai cấp, tầng lớp nào? Đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam ra sao ?
- Đại diện các nhóm báo cáo
 - nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét
* Bài học: SGK - HS đọc nối tiếp
4. Củng cố,dặn dò
- Cuối thế kỷ XIX TDP đã làm gì?
- Sự xuất hiện các ngành kinh tế đã có sự thay đổi như thế nào?
- Nhận xét giờ học
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau
_____________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 4.doc