TAÄP ÑOÏC
§9 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I/MỤC TIÊU:
1- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
2- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
Hs khá giỏi trả lời được CH 4 SGK.
3- Giáo dục cho HS tính trung thực, dũng cảm
II/CHUẨN BỊ:
- GV: tranh minh hoạ sgk, bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
Thứ Ngày Môn Tên bài giảng Hai 20/09/2010 Chào cờ Sinh hoạt dưới cờ Tập đọc Những hạt thóc giống Toán Luyện tập Ba 21/09/2010 Chính tả Những hạt thóc giống Toán Tìm số trung bình cộng LT và câu MRVT: trung thực – Tự trọng Ôn tập Ôn Tư 22/09/2010 Đạo đức Biết bày tỏ ý kiến (T1) Tập đọc Gà trống và Cáo Toán Luyện tập Ôn tập Ôn Tập làm văn Viết thư ( kiểm tra viết) Ôn tập Ôn Năm 23/09/2010 Toán Biểu đồ Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc Ôn tập Ôn LT và câu Danh từ Tập làm văn Đoạn văn trong bài văn kể chuyện Ôn tập Ôn Sáu 24/09/2010 Toán Biểu đồ (tt) ATGT Bài 1 Sinh hoạt lớp Đánh giá hoạt động tuần 5 Thöù hai ngaøy 20 thaùng 09 naêm 2010. ?&@ CHÀO CỜ TUẦN 4 ************************ ?&@ TAÄP ÑOÏC §9 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I/MỤC TIÊU: 1- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. 2- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) Hs khá giỏi trả lời được CH 4 SGK. 3- Giáo dục cho HS tính trung thực, dũng cảm II/CHUẨN BỊ: - GV: tranh minh hoạ sgk, bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III/CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Kiểm tra: (3’) Mời hs đọc bài: Tre VN. Gv bổ sung, cho điểm. 2. Bài mới:(31’) Giới thiệu bài (dùng tranh) * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc(10’) - Yêu cầu HS nối nhau đọc 3 lượt - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, luyện câu dài - gọi HS đọc chú giải - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài(10’) - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và TLCH: + Nhà vua tìm cách nào để tìm người trung thực? + Theo em, hạt thóc giống đó có nảy mầm không? Vì sao? + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà nhà vua ra lệnh, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này? + Đoạn 1 ý nói gì? - Gọi HS đọc đoạn 2 + Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? + Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người? - Gọi HS đọc đoạn 3 +Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói? - GV chuyển đoạn + Nhà vua đã nói như thế nào? + Vua khen cậu bé Chôm những gì? + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? +Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? + Đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì? - GV ghi ý chính đoạn 2,3,4 - Yêu cầu cả lớp đọc cả thầm bài + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? - Ghi nội dung chính của bài. GD hs. c) Luyện đọc diễn cảm(10’) - Gọi 4 HS nối tiếp đọc bài, cả lớp theo dõi nêu cách đọc. - GV dán bảng phụ đoạn văn. - Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc sắm vai theo nhóm; GV bổ sung, cho điểm. 3. Tổng kết dặn dò(2’) - GV củng cố bài, nhận xét giờ học. - Dặn về ôn lại bài... 2 hs đọc. Hs khác nhận xét. Quan sát. 1 HS khá đọc bài. Chia đoạn. Luyện đọc đoạn. Luyện đọc nhóm bàn. Vài nhóm đọc. Nhận xét. Đọc thầm và nối nhau TLCH +Phát thóc luộc rồi cho người dân. Yêu cầu gieo... + Không, vì thóc đã bị luộc chín rồi. + Tìm người trung thực. * Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. 1 HS đọc đoạn 2 lớp đọc thầm và TL + Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. +Mọi người nô nức đi nộp, Chôm không có thóc, thành thật tâu vua... + Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật dù em có thể bị trừng trị. 1 HS đọc. HSTL + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên... HS đọc thầm đoạn 4 HS TL +Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. + Được truyền ngôi báu... Hs tự do trả lời. * Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. HS đọc thầm bài. + Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. 4 HS nối nhau đọc HS nêu cách đọc Luyện đọc DC nhóm bàn theo lối phân vai. Vài nhóm thi đọc. Nhận xét. Nêu nội dung chính. Ruùt kinh nghieäm: ?&@ TOAÙN §21 LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU: * Giúp HS: - Củng cố về các ngày trong các tháng của năm - Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian (ngày, giờ, phút, giây). Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số. - Bài 1, bài 2, bài 3 * Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II/CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, nội dung BT 1 - Bài 4, bài 5 III/CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Kiểm tra: (3’)Y/c hs làm: 1 thế kỉ = ...năm ; 1 phút = ...giây Gv bổ sung, cho điểm. 2. Bài mới:(31’) Giới thiệu bài *. Hướng dẫn luyện tập Bài 1.GV yêu cầu HS làm miệng - GV yêu cầu HS nhắc lại + Những tháng nào có 30 ngày. + Những tháng nào có 31 ngày. + Tháng 2 có bao nhiêu ngày? - GV giới thiệu năm thường và năm nhuận cách tính năm thường và năm nhuận Bài 2.Yêu cầu HS làm vở - Gọi HS nhận xét, giải thích cách đổi GV củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. Bài 3. Yêu cầu HS làm miệng - GV yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay - Phần b làm tương tự Bài 4. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn ai Củng cố xem đồng hồ, cách đổi. Bài 5 Gọi HS đọc bài Yêu cầu cả lớp làm vở, GV chấm chữa bài. 3. Tổng kết dặn dò (3’) - GV nhận xét giờ học, củng cố bài. - Về ôn lại bài... Vài hs trả lời; hs nhận xét. HS nối nhau TL HS nhắc lại +Tháng 6; 4; 9; 11. + Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12. + 28 hoặc 29 ngày. HS nhắc lại cách tính Cả lớp làm vở, 3 HS lên bảng, HS nêu cách đổi. HS nối nhau làm miệng. HS nêu cách tính. + Năm 1789 thuộc thế kỉ 18. Từ đó dến nay: 2009- 1789 = 220 (năm) HS làm bảng con . a, 8 giờ 40 phút. b, 5008 g 1 HS đọc bài Lớp làm vở. Chữa bài; nhận xét. Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. Ruùt kinh nghieäm: ?&@ KỸ THUẬT (GVBM) ******************** ?&@ TIN HỌC (GVBM) ******************* ?&@ ÂM NHẠC (GVBM) ********************* ?&@ MỸ THUẬT (GVBM) ******************** Thø ba ngµy 21 th¸ng 09 n¨m 2010 @&? CHÍNH TAÛ (Nhớ - vieát). § 5 Nghe- viết: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I/MỤC TIÊU: 1- Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. 2 - Làm đúng bài tập (2) a/ b. Hs khá, giỏi tự giải được câu đố ở BT 3. 3- Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch viết chữ đẹp. II/CHUẨN BỊ: - GV: bảng phụ chép sẵn BT 2a - HS: Bảng, vở III/CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Kiểm tra: (3’) Mời 1 hs lên đọc cho bạn viết: rạo rực, dìu dịu. Gv bổ sung. 2. Bài mới:(31’) Giới thiệu bài a. Hướng dẫn nghe- viết chính tả(18’) - Gọi HS đọc đoạn văn + Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? + Vì sao người trung thực là người đáng quý? - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả và viết bảng con - Gọi HS đọc các từ vừa tìm được - GV đọc cho HS viết Đọc soát lỗi. - Yêu cầu HS đổi vở chữa lỗi - GV thu bài chấm; nhận xét. b. Hướng dẫn HS làm BT(12’) Bài 2 a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - GV phát bảng phụ yêu cầu HS làm bài theo nhóm - GV nhận xét chọn đội thắng. Bài 3:( Dành cho hs khá, giỏi) Thi giải câu đố. GV kết luận, giáo dục hs. 3. Tổng kết dặn dò(2’) - GV nhận xét giờ học, củng cố bài, giáo dục hs. - VN làm lại BT 2 vào vở. 1 hs đọc; hs viết bảng con. Nhận xét. 1 HS đọc; HSTL + Chọn người trung thực... Hs thi đua trả lời. HS tìm và viết từ khó vào bảng con, 2 HS lên bảng. Nhận xét. 2 HS đọc các từ vừa tìm được HS viết bài vào vở Hs soát lỗi bằng bút chì. 1 HS đọc HS hoạt động nhóm. Đại diện nhóm treo và đọc kết quả Hs nhận xét.(KQ: lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng, làm) Hs đọc lại bài. Hs đọc câu đố; thi giải vào bảng con. a, con nòng nọc. b, chim én. Hs khá giỏi giải thích. Nêu nội dung chính. Ruùt kinh nghieäm: ?&@ TOAÙN : §22 TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I/MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số. - Bài 1 (a,b,c), bài 2 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập. II/CHUẨN BỊ: - GV: Hình vẽ và đề toán a,b; bảng phụ - Bài 3 III/CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Kiểm tra: (3’) Nêu mối quan hệ giã các đơn vị đo đã học? Gv bổ sung, cho điểm. 2. Bài mới:(31’) Giới thiệu bài *. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng(12’) a) Bài toán 1: GV yêu cầu HS đọc đề toán + Có bao nhiêu lít dầu tất cả? + Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải - GV giới thiệu: 5 được gọi là số TB cộng của 4 và 6 + Can thứ nhất có 4 lít dầu, can thứ 2 có 6 lít dầu, vậy TB mỗi can có bao nhiêu lít dầu? + Số TB cộng của 4 và 6 là bao nhiêu? + Nêu cách tìm số TB cộng của 4 và 6 - GV kết luận b)Bài toán 2: Gọi Hs đọc bài toán + Bài toán cho ta biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét bài làm của HS : + Số 25, 27, 32 có TB cộng là bao nhiêu? + Nêu cách tìm số TB cộng của 25, 27, 32? + Hãy vận dụng và tìm số TB cộng của các số 32, 48, 64, 72? *. Luyện tập(18’) Bài 1. GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bảng con; GV củng cố KT. Bài 2. Yêu cầu HS đọc đề toán + Bài toán cho biết gì? - GV yêu cầu HS làm vở - Nhận xét, chữa bài 3. Tổng kết dặn dò (2’) - GV nhận xét giờ học; củng cố bài. - Về ôn lại bài; làm BT: 3. Vài hs nêu; nhận xét. 2 HS đọc HSTL 4 + 6 = 10 (lít dầu) 10 : 2 = 5 (lít dầu) 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm nháp HS TL + 5 lít dầu. + Là 5 Vài hs nêu. 2 HS đọc HSTL 1 HS làm bảng lớp; hs làm nháp. HSTL HS nêu ( 25 + 27 + 32 ) : 3 = 28 HS tính ( 32 + 48 + 64 + 72) : 4 = 54 2 HS đọc Hs làm bảng con. Nhận xét, nêu cách tìm số trung bình cộng.. HS đọc đề bài. HS trả lời. HS làm vở; 1 hs làm bảng phụ. Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. Ruùt kinh nghieäm: ?&@ LUYEÄN TÖØ VAØ CAÂU : §9 MRVT: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I/MỤC TIÊU: 1 – Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm: Trung thực- Tự trọng (BT 4). tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với mỗi từ tìm được (BT1, BT 2); - Nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3). 2- Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu. 3- Giáo dục hs lòng trung thực, tự trọng. II/CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, từ điển III/CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Kiểm tra: (3’) Nêu một số từ ngữ thuộc chủ điểm Nhân hậu- Đoàn kết. Gv bổ sung. 2. Bài mới:(31’) Giới thiệu bài BT1. Gọi HS đọc yêu c ... khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ. + Danh từ là gì? + Danh từ chỉ người là gì? + Khi nói đến cuộc đời, cuộc sống, em có ngửi, nếm nhìn được không? + Danh từ chỉ khái niệm là gì? - GV giải thích về DT chỉ khái niệm b. Ghi nhớ (2’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ và lấy VD về DT c. Luyện tập (18’) Bài 1. Gọi HS đọc nội dung bài. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm danh từ chỉ khái niệm - Gọi HS TL, + Tại sao các từ: nước, nhà, người không phải là danh từ chỉ khái niệm? + Taị sao cách mạng là DT chỉ khái niệm? GV chốt KT. Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự đặt câu - Gọi HS đọc đoạn văn, GV bổ sung. 3. Tổng kết dặn dò(2’) - GV nhận xét giờ học, củng cố bài, giáo dục hs. - Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 DT. Vài hs nêu; hs khác nhận xét. 1 HS đọc HS thảo luận nhóm đôi Các nhóm tiếp nối nhau trình bày; nhóm khác nhận xét. + Truyện cổ, cuộc sống, tiếng xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng dừa, đời, cha ông, con sông, chân trời, truyện cổ. 2 HS đọc 1 HS đọc Hoạt động trong nhóm HS nhận xét, bổ sung HSTL +Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm). + Là những từ dùng để chỉ người. +... không, vì nó không có hình thái rõ rệt. + Là chỉ những sự vật không có hình thái rõ rệt. Hs nêu ghi nhớ và lấy ví dụ. 2 hs đọc. Thảo luận nhóm 2; đại diện nhóm trình bày: + Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng... + Vì nước, nhà là DT chỉ vật, người là DT chỉ người... + Cách mạng nghĩa là cuộc đấu tranh về chính trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể nhận thức ở trong đầu, không nhìn... Nêu yêu cầu. HS tự đặt câu và nối tiếp trình bày bài của mình theo bàn. HS khác nhận xét. Nêu hiểu biết về danh từ. Ruùt kinh nghieäm: ?&@ TAÄP LAØM VAÊN §10 ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/MỤC TIÊU: 1- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện( ND ghi nhớ). 2- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. 3- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập. II/CHUẨN BỊ: - GV: Tranh minh hoạ Sgk, bảng phụ III/CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Kiểm tra: (3’) Thế nào là văn kể chuyện? Gv bổ sung, cho điểm. 2. Bài mới:(31’) Giới thiệu bài a. Nhận xét:(10’) Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống - GV phát bảng phụ cho 2 nhóm HS, yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu - Gọi các nhóm treo bảng phụ, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung + Những sự việc tạo thành cốt truyện? - GV kết luận chốt lời giải đúng; giáo dục hs. Bài 2. + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn? + Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2? - GV kết luận và giới thiệu cách viết xuống dòng Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm bàn. - Gọi HS TLCH, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận về các sự việc của bài văn KC b. Ghi nhớ(2’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ và lấy VD về đoạn văn và nêu sự việc trong đoạn văn đó. c. Luyện tập(18’) - Gọi HS đọc nội yêu cầu + Câu chuyện kể lại chuyện gì? + Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? + Đoạn 1 kể sự việc gì? + Đoạn 2 kể sự việc gì? + Đoạn 3 còn thiếu phần nào? + Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày; GV nhận xét, cho điểm 3. Tổng kết dặn dò(3’) - Nhận xét giờ học, củng cố KT. - Dăn HS về nhà viết đoạn 3 câu chuyện vào vở. HS trả lời. HS nhận xét. 1 HS đọc 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm HS thảo luận; Nhóm trình bày KQ. HS nhận xét, bổ sung + Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người nối ngôi... + Sự việc 2: Chôm dốc công chăm sóc + Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật... + Sự việc 4: Nhà vua khen Chôm trung thực... HSTL nhóm đôi: + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng viết lùi vào 1 ô và chỗ kết thúc đoạn văn là chõ chấm xuống dòng. Hs nêu nhận xét. Nghe. 1HS đọc HS thảo luận. HSTL, lớp nhận xét, bổ sung 2 HS đọc và lấy VD 1 hS đọc. HSTL: + Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa thật thà. + Đoạn 1và 2 hoàn chỉnh, doạn 3 còn thiếu. +Kể về cuộc sống và tình cảnh của hai mẹ con. + Mẹ cô bé ốm nặng, cô đi tìm thầy... + Phần thân đoạn. + Kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. HS tự làm bài cá nhân 3 HS trình bày; Hs khác nhận xét. Nhắc lại ghi nhớ. Ruùt kinh nghieäm: ?&@ §29 ÔN TẬP KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe , đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. đồ dùng dạy- học: - Một số truyện về tính trung thực. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Kể lại 1,2 câu chuyện Một nhà thơ chân chính. Và trả lời câu hỏi về nội dung. - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn kể chuyện. HĐ1:Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - GV yêu cầu HS đề bài, GV gạch dưới các từ trọng tâm. - GV dán lên bảng dàn ý bài kể chuyện HĐ2: Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Kể trong nhóm - GV nhắc nhở: những chuyện khá dài các em có thể kể 1,2 đoạn. * Thi kể trước lớp. - GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện - GV nhận xét . - Cho cả lớp bình chon bạn ham đọc sách, chọn được câu chuyện hay nhất. 3.Cũng cố,dặn dò: Nhận xét giờ học . - Biểu dương những HS chăm chú nghe bạn kể. - Dặn HS chuẩn bị bài tập KC tuần 6. - 2 HS kể câu chuyện. - HS lắng nghe. - 1HS đọc đề bài. - 3HS đọc nối tiếp gợi ý - Các nhóm lên dán phiếu trình bày, nhận xét, bổ sung. - HS luyện kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS xung phong kể. - HS kể xong cần nói lên ý nghĩa chuyện - HS khác nhận xét bổ sung - HS tìm một câu chuyện về lòng tự trọng. Ruùt kinh nghieäm: Thöù saùu ngaøy 24 thaùng 09 naêm 2010. ?&@ THỂ DỤC (GVBM) ****************** ?&@ KHOA HỌC (GVBM) ******************* ?&@ ANH VĂN (GVBM) ******************** ?&@ ANH VĂN (GVBM) ******************* ?&@ TOÁN §25 BIỂU ĐỒ I/MỤC TIÊU: - Làm quen với biểu đồ hình cột. - Biết cách đọc một số thông tin trên biểu đồ hình cột. - Bài 1, bài 2(a) - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập; ý thức bảo vệ MT. II/CHUẨN BỊ: - GV: Vẽ sẵn biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt - Bài 2(b). - HS: nháp, chì, thước III/CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Kiểm tra: (3’) Gọi hs chữa BT số 2 Gv bổ sung, cho điểm. 2. Bài mới:(31’) Giới thiệu bài a, Giới thiệu biểu đồ hình cột(12’) - GVdán biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột. Biểu đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và các cột. + Biểu đồ có mấy cột? + Dưới chân của các cột ghi gì? + Trục bên trái của các cột ghi gì? + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? - GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào? + Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn? + Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột? + Vì sao em biết thôn đông diệt được 2000 con chuột? + Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng? + Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số chuột nhiều hơn hay ít hơn? + Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? + Thôn nào diệt được ít chuột nhất? + Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột? + Thôn Đoài diệt hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột? + Thôn Trung diệt ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột? + Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột? Đó là những thôn nào? b. Luyện tập (18’) Bài 1.GV yêu cầu HS quan sát BĐ + Biểu đồ này là biểu đồ gì? Biểu diễn cái gì? - GV hướng dẫn HS TLCH; GV củng cố về biểu đồ; giáo dục hs tích cực tham gia trồng cây, ý thức BVMT. Bài 2. Gv yêu cầu HS đọc số HS lớp Một của trường Tiểu học Hoà Bình trong từng năm học. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - GV vẽ biểu đồ: + Cột đầu tiên trong biếu đồ biểu diễn gì? + Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó? Vì sao? + Cột thứ hai trong bảng biểu diễn mấy lớp? + Năm học nào thì trường Hoà Bình có 3 lớp Một? + Vậy ta điền năm học 2002- 2003 vào chỗ trống dưới cột thứ mấy? - GV yêu cầu HS làm với 2 cột còn lại - GV yêu cầu HS VN làm phần b 3. Tổng kết dặn dò(2’) - GV nhận xét giờ học - BTVN: 2b; về ôn lại bài. 1 hs chữa bài; nhận xét. HS quan sát HSTL + Có 4 cột. + Ghi tên của 4 thôn. + Số con chuột đã diệt. +Số con chuột được biểu diễn ở cột đó. HS nghe HSTL: 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng. HS chỉ và nêu tên thôn . + 2000 con. +Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt của thôn Đông. HS thi đua nêu. + Nhiều hơn; + Thôn Thượng; + Thôn Trung. + 8550 con. + 200 con. + 1150 con. + Có hai thôn, đó là thôn Đoài và thôn Thượng. HS quan sát và TL + Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và khối lớp 5 đã trồng. HS thi đua trả lời câu hỏi; nhận xét. 1 HS đọc HSTL + Điền vào những chỗ còn thiếu trong BĐ rồi trả lời câu hỏi. + Số lớp Một của năm học 2001-2000 + Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một... +Biểu diễn 3 lớp. + Năm học 2002-2003 + Cột thứ 2. HS làm vở; chữa bài; nhận xét. Nêu hiểu biết về biểu đồ. Ruùt kinh nghieäm: ?&@ §1 AN TOÀN GIAO THÔNG (Có giáo án ngoại khóa) ******************** ?&@ §5 SINH HOẠT LỚP I) Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể. - GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II) Chuẩn bị:Nội dung sinh hoạt III) Các hoạt động dạy và học: 1) Đánh giá các hoạt động tuần 5: a) Hạnh kiểm: - Nhìn chung trong tuần đầu các em đã có ý thức học tập, ra vào lớp đúng giờ, có một số em đi muộn. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức tổ chức chưa được cao như: Văn Phương, Đoàn, Tuyến... - Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè. b) Học tập: - Đa số các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Một số em cần rèn chữ viết. - Bên cạnh đó vẫn còn một số em còn lười học, không học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em chưa thuộc bảng cửu chương c) Các hoạt động khác: -Tham gia sinh hoạt Đội - Sao tốt. 2) Kế hoạch tuần 6: - Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp. - Nhắc phụ huynh đi Đại hội đầu năm đầy đủ. - Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. ----------------------------- ------------------------------
Tài liệu đính kèm: