Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 6

Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 6

I. Mục tiêu:

 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ, nhấn giọng ở từ gợi cảm, gợi tả.

 - Đọc diễn cảm toàn bài, phù hợp với nội dung.

 - Hiểu nội dung bài: Thể hiện phẩm chất đáng quý, tình yêu thương và trách nhiệm với người thân, sự nghiêm khác với lỗi lầm của bản thân.

II. Các hoạt động dạy học:

 1. Kiểm tra bài cũ:

 - 3 học sinh đọc thuộc lòng bài "Gà trống và Cáo" (Nhận xét cho điểm).

 2. Dạy bài mới.

 - Giới thiệu bài: Trực tiếp.

 

doc 30 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1097Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2009
tuần 6
Chào cờ
tập đọc
Nỗi dằn vặt của An - Đrây - Ca
I. Mục tiêu:
 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ, nhấn giọng ở từ gợi cảm, gợi tả.
 - Đọc diễn cảm toàn bài, phù hợp với nội dung.
 - Hiểu nội dung bài: Thể hiện phẩm chất đáng quý, tình yêu thương và trách nhiệm với người thân, sự nghiêm khác với lỗi lầm của bản thân.
II. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - 3 học sinh đọc thuộc lòng bài "Gà trống và Cáo" (Nhận xét cho điểm).
 2. Dạy bài mới.
 - Giới thiệu bài: Trực tiếp.
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
- Gọi học sinh đọc bài.
- Bài chia 2 đoạn
- Đoạn 1: An - Đrây - Ca......Đến mang về nhà.
- Đoạn 2: Còn lại.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
* Tìm hiểu bài.
- Học sinh đọc thầm đoạn 1.
- Câu chuyện xẩy ra khi nào?
- 1 học sinh đọc bài.
- Học sinh nối tiếp đọc (3 lượt) kết hợp luyện đọc và đọc diễn cảm.
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm.
- Khi em được 9 tuổi, lúc đó ông ốm rất nặng.
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
- An - Đrây - Ca đã làm gì trên đường mua thuốc cho ông?
- Đoạn 1 ý nói gì?
- Học sinh đọc đoạn 2 
- Truyện gì đã xảy ra khi cậu bé mang thuốc về nhà?
- An - Đrây - Ca đã tự dằn vặt mình thế nào?
-An - Đrây - Ca là người thế nào?
- Đoạn 2 ý nói gì?
* Đọc diễn cảm.
- 2 học sinh đọc bài.
- Giáo viên đọc đoạn cần đọc.
- Học sinh đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Các nhóm thi đọc phân vai.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm nhóm đọc tốt.
- Học nêu ý chính của bài. 
- Gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc 
- An - Đrây - Ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
- Thấy mẹ khóc nấc lên, ông đã qua đời.
- òa khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng là lỗi của mình.
- Rất thương ông và không thể tha thứ cho mình mua thuốc muộn để ông mất.
- Nỗi dằng vặt của An - Đrây- Ca.
- Lớp theo dõi phát hiện giọng đọc.
- Học sinh nghe.
- Đọc nhóm 3 .
- Học sinh đọc - lớp theo dõi nhận xét.
- Theo tổ.
- Học sinh nêu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét ý thức học tập của học sinh.
- Học bài và chuẩn bị bài học sau.
TOáN
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 * Giúp học sinh.
 - Củng cố kĩ năng đọc biểu đồ tranh vẽ và và biểu đồ hình cột.
 - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột.
II. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc biểu đồ phần b bài 2.
 2. Dạy bài mới.
 - Giới thiệu bài: Trực tiếp.
 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 1: Mục tiêu ren luyện kĩ năng đọc biểu đồ tranh.
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Đây là biểu đồ biểu diễn cái gì?
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ bài và tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét cho điểm và kết luận.
Bài 2: Mục tiêu đọc và tính được các số liệu thông qua biểu đồ.
- Giáo viên treo biểu đồ.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
- Biểu diễn số vải hoa và vải trắng bán trong 9 tháng.
- Học sinh dùng bút chì làm SGK.
- 1 - 2 học sinh đọc bài làm.
- ý đúng: 2, 3, 4.
- ý sai:1, 5.
- Học sinh đọc biểu đồ.
- 1 em đọc câu hỏi - 1 em trả lời.
- Vài nhóm đọc trước lớp.
a, Tháng 7 có: 18 ngày, b, Tháng 8 có: 15 ngày
C, Tháng 9 có 3 ngày mưa.
 - Trung bình số ngày mưa của mỗi tháng là:(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
 Đáp số: 12 ngày.
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Bài 3: Mục tiêu biết vẽ biểu đồ hình cột
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- 2 học sinh điền bảng - lớp làm vở.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên kết luận cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhẫn xét chung giờ học.
- Học bài và chuẩn bị bài học sau.
Chính tả
Người viết truyện thật thà
I. Mục tiêu:
 - Nghe viết đúng câu chuyện vui "Người viết chuyện thật thà".
 - Tự phát hiện nỗi sai và sửa sai.
 - Tìm và viết đúng các từ láy chứa âm s/x
II. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Viết bảng: lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, làm nên.
 2. Dạy bài mới.
 - Giới thiệu bài: Trực tiếp.
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
- Gọi học sinh đọc bài.
- Ban dắc có tài gì?
- Học sinh viết từ khó vào bảng.
- Học sinh nêu cách viết lời thoại.
- Giáo viên đọc bài.
* Luyện tập:
Bài 2
-Tìm các từ láy chứa âm s/x.
- Giáo viên nhận xét - kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên tuyên dương những em có ý thức học bài - chuẩn bị bài viết sau.
- 2 học sinh đọc bài.
Tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.
- Ban dắc, truyện ngắn, truyện dài.
- 1 - 2 học sinh nêu.
- Học sinh chú ý viết bài - sau đó đổi vở soát bài.
- Học sinh nối tiếp nêu - làm vào vở.
khoa học
Một số cách bảo quản thức ăn
I. Mục tiêu:
 * Sau bài học, học sinh có thể.
 - Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
 - Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và bảo quản thức ăn.
 - Những điều cần lưu ý khi lưa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản.
II. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Em hãy nêu cách chọn hoa quả tươi?
 - Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
 2. Dạy bài mới.
 - Giới thiệu bài: Trực tiếp.
 * Hoạt động 1: : Cách bảo quản thực ăn.
 Mục tiêu: kể tên các cách bảo quản thức ăn.
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1 và thảo luận câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời: Nêu các cách bảo quản thức ăn?
- Giáo viên nhận xét và kết luận.
* Hoạt động 2: Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
- Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
- Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
- Học sinh lấy ví dụ vi sinh vật không có điều kiện phát triển.
- Gọi học sinh đọc phần nội dung bài.
- Học sinh thảo luận nhóm 4.
- Phơi khô, đóng hộp, ướp lạnh làm mắm (ướp lạnh) ướp muối (cá).
- Làm cho thức ăn khô để vi sinh vật không phát triển được.
- Phơi khô, nướng, sấy, ướp lạnh 2 học sinh đọc bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét chung giờ học.
- Học bài và chuẩn bị bài học sau.
 Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2009
thể dục
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số
Đi đều, vòng phải - trái. Trò chơi kết bạn
I. Mục tiêu:
 - Củng cố và nâng cao kiến thức: Tập hợp hàng ngang, dàn hàng, điểm số đi đầu vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp. Yêu cầu xếp hàng nhanh đẹp, đi đều không sai nhịp biết đổi chân khi đi sai.
 - Trò chơi: "Kết bạn". Yêu cầu tập trung chú ý phản xạ, chơi đúng luật.
II. Nội dung và phương pháp lên lớp:
nội dung
phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu.
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập.
- Trò chơi: "Diệt các con vật có hại".
2. Phần cơ bản.
a. Ôn đội hình đội ngũ: 10 - 12'.
- Ôn tập tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái đổi chân khi đi sai nhịp.
- Tổ trưởng điều khiển tập.
- Tập hợp lớp cho từng tổ thi đua trình diễn.
b. Trò chơi: "Kết bạn": 7 - 8'.
- Giáo viên phổ biến luật chơi 1 cách chơi.
- Giáo viên làm mẫu.
3. Phần kết thúc.
- Lớp hát vỗ tay theo nhịp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, về tập các động tác ĐHĐN.
 ẹ
 x x x
 x x x
 x x x
x x x x x ã
x x x x x ã
x x x x x ã
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
GV
x
x
toán 
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 * Giúp học sinh củng cố về:
 - Viết số liền trước, số liền sau của một số. Giá trị các chữ số trong số tự nhiên.
 - Đọc biểu đồ hình cột, xác định năm thế kỉ.
II. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 học sinh lên bảng: 1 em hỏi - 1 em trả lời các ý bài tập 3.
 2. Dạy bài mới.
 - Giới thiệu bài: Trực tiếp.
 Bài 1: Mục tiêu biết viết số liền trước, liền sau nêu giá trị của các chữ số.
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm 2.
Bài 2: Mục tiêu so sánh được các số tự nhiên.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Gv nhận xét cho điểm.
Bài 3: Mục tiêu biết đọc biểu đồ hình cột.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- 1 học sinh lên bảng điền - lớp điền SGK.
- Nhìn biểu đồ 1 em đọc, 1 em trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- 2 học sinh đọc nội dung bài.
- 1 em hỏi - 1 em trả lời.
- 1 học sinh lên bảng lớp làm vào vở.
0
9
457 36 > 475836; 9 3876 < 913000
0
 5 tấn 157 kg > 5 75 kg.
2
 tấn 750 kg = 2750 kg
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Bài 4: Mục tiêu xác định được năm thể kỉ.
- Yêu cầu học sinh làm miệng.
- Lớp theo dõi nhận xét.
Năm 2000 thuộc thế kỉ: XXI
Năm 2005 thuộc thế kỉ: XXI
Thế kỉ XXI kéo dài từ 2001 đến năm 2100.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét ý thức làm bài của học sinh.
- Học bài và chuẩn bị bài học sau. 
luyện từ và câu 
Danh từ chung - Danh từ riêng
I. Mục tiêu:
 - Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý thức ý nghĩa khái quát của chúng.
 - Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế.
II. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Danh từ là gì? Lấy ví dụ về danh từ.
 2. Bài mới:
 - Giới thiệu bài: Trực tiếp.
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
a. Nhận xét:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi và tìm từ đúng.
Gọi học sinh chỉ bản đồ Sông Cửu Long
Bài 2: Học sinh đọc đầu bài.
- Nêu sự khác nhau giữa a và b.
- 2 học sinh đọc bài.
Từ đúng
a, Sông b, Cửu Long
c, Vinh d, Lê Lợi
Sông: Tên chỉ chung dòng nước chảy tương đối lớn.
Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở Đồng Bằng Sông Cửu Long.
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
- Giáo viên kết luận: Sông, vua được gọi là danh từ chung.
Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu.
- Em thấy cách viết trên có gì khác nhau?
- Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng?
- Lấy ví dụ.
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
b. Luyện tập.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung và yêu cầu bài 1.
- Học sinh thảo luận nhóm - Nhóm nào song trước dán bảng .
- Giáo viên kết luận
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu và vở viết.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
- 1 học sinh đọc.
- Danh từ chung không viết hoa.
- Danh từ riêng viết hoa.
- Danh từ chung là tên của 1 loài vật: sông, núi, cô giáo, học sinh...........
Danh từ riêng là tên riêng của 1 sự vật: Sông Hồng, núi Thái Sơn, cô Mai........
- Vài học sinh đọc bài.
- 2 học sinh đọc thành tiếng.
- Học sinh trình bày bảng.
3. Củng cố, dặn dò.
- Thế nào là danh từ chung? Danh từ riêng?
- Học bài và chuẩn bị bài học sau.
k ... Học sinh dùng bút chì gạch SGK.
- Tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.
- 2 học sinh đọc bài.
- 1 em hỏi - 1 em trả lời.
Trung có nghĩa ở giữa 
Trung có nghĩa là 1 lòng, 1 dạ
Trung thu
Trung bình
Trung tầm
Trung thành, Trung nghĩa, Trung kiên, Trung hậu.
- Học sinh nối tiếp đặt câu.
- Lớp theo dõi nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét chung giờ học.
- Học bài và chuẩn bị bài học sau.
 địa lý
Tây Nguyên
I. Mục tiêu:
 - Biết và trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên (Vị trí - Địa hình - Khí hậu).
 - Biết và chỉ được vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Rèn luyện khả năng xem bản đồ, lược đồ.
II. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy mô tả vùng Trung Du Bắc Bộ.
- Kể tên các tỉnh có vùng Trung Du.
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: Trực tiếp.
a. Tây Nguyên xứ sở của các cao nguyên xếp tầng.
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
- Học sinh chỉ bản đồ vùng Tây Nguyên.
- Tây Nguyên là vùng đất như thế nào?
- Gọi học sinh chỉ bản đồ các cao Tây Nguyên.
- Học sinh thảo luận (So sánh độ cao, địa hình của các cao nguyên).
- Đại diện từng nhóm trả lời các nhóm khác theo dõi bổ sung.
- Giáo viên chốt ý đúng.
- Học sinh nêu độ cao của các cao nguyên từ thấp.
b, Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt mùa mưa mùa khô.
- Học sinh thảo luận nhóm 2 lượng mưa ở Buôn Mê Thuật.
- Nhiều học sinh chỉ.
- Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, có nhiều cao nguyên xếp tậng (Cao nguyên ở phía tây).
- Học sinh chỉ nhiều em.
- Học sinh thảo luận nhóm 5 - đại diện các nhóm trình bày.
- Cao Nguyên Kon Tum độ cao trung bình 500m, rộng lớn trước đây có rừng rậm nhiệt đới.
- Cao nguyên Plâycu cao 800 m, tương đối rộng lớn.
- Cao nguyên Đắc Lắc cao trung bình 400 m, rộng, đất đai màu mỡ, là nơi đông dân nhất.
- Cao nguyên Lâm Viên có núi cao thung lũng sâu khí hậu mát mẻ.
- Cao nguyên L. Linh tương đối bằng phẳng có lớp đất đỏ dày cây xanh mọc quanh năm
Thảo luận cặp đôi.
Chỉ TP Buôn Mê Thuật trên bản đồ.
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
- Khí hậu ở Buôn Mê Thuật có mấy mùa?là mùa nào?
- Em có nhận xét gì ngày mưa? ngày khô?
- Giáo viên: Khí hậu như vậy không phụ hợp với cuộc sống của con người.
- Có 2 mùa: Mùa nắng T1, 2, 3,4,11,12
 Mùa mưa: T5, 6,7, 8, 9,10
- Mưa kéo dài thối đất, thối cát, nắng gay gắt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét chung giờ học.
- Học bài và chuẩn bị bài học sau.
khoa học
Phòng một số bệnh
 do thiếu chất dinh dưỡng
I. Mục tiêu:
 * Sau bài học học sinh có thể:
 - Kể được tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Nêu cách phòng trừ một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
II. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
- Nêu một số cách bảo quản thức ăn.
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: Trực tiếp.
* Hoạt động 1: Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Mục tiêu: Mô tả được đặc điển của trẻ bị còi xương, suy dinh dưỡng, người bị biếu cổ.
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
- B1: Học sinh làm việc theo nhóm.
- Em hãy mô tả dấu hiệu của bệnh còi xương và suy dinh dưỡng.
- Bệnh bướu cổ.
- Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 2: Cách phòng bệnh do thiếu chất suy dinh dưỡng.
- Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
- Em nào có thể kể tên các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
- Muốn đề phòng bệnh thếu chất dinh ta phải làm gì?
- Đối với trẻ ta phải làm thế nào?
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi bác sĩ
- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học. 
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
- Giáo viên quan sát: nhóm nào áp dụng kiến thức bài học chơi tốt cho điểm.
- Học sinh thảo luận quan sát, H1, 2 SGK
- Do cơ thể không được cung cấp chất dinh dưỡng i ốt dẫn đến bướu cổ cơ thể phát triển chậm kém thông minh..
- Bệnh phù do thiếu vi ta min B1.
- Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi ta min A.
- Để đề phòng bệnh suy dinh dưỡng chúng ta cần ăn đủ lượng, đủ chất.
- Theo dõi cân nặng ở trẻ nếu phát hiện trẻ bị bệnh thiếu dinh dưỡng phải điều chỉnh hợp lý phải đưa đến bệnh viện khám chữa trị.
- Mỗi tổ cử 1 nhóm chơi, 1 người đóng bác sĩ, 1 người là bệnh nhân.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét chung giờ học.
- Học bài và chuẩn bị bài học sau.
Thứ sáu, ngày 25 tháng 9 năm 2009
âm nhạc
Tập đọc nhạc: Tập đọc nhạc số 1
Giới thiệu vài nhạc cụ dân tộc
I. Mục tiêu:
 - Học sinh đọc được bài tập đọc nhạc số 1, thể hiện đúng độ dài các nốt đen, nốt trắng.
- Phân biệt được hình dạng các loại nhạc cụ dân tộc và gọi đúng tên, đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà.
II. Các hoạt động dạy học:
 1. Phần mở đầu:
- Ôn lại bài tập tiết tấu
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài tập đọc nhạc số 1.
2. Phần hoạt động:
- Giáo viên treo bảng bài tập đọc nhạc.
- Gọi học sinh đọc tên nốt nhạc.
- Giáo viên đọc mẫu 5 âm.
- Giáo viên chỉ nốt trên khuông cho học đọc.
- Yêu cầu học sinh gõ theo tiết tấu.
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập đọc nhạc.
- Thi đọc tập đọc nhạc.
+ Giới thiệu nhạc cụ dân tộc Đàn nhị đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh, giới thiệu từng loại đàn, đặc điểm, cấu tạo và giải thích tên gọi của từng loại đàn.
- Học sinh nghe.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nghe.
- Nhiều học sinh đọc.
- Học sinh thực hành.
- Học sinh đọc cao độ ghép với hình tiết tấu, với lời ca.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Học sinh chú ý nghe.
3. Phần kết thúc:
- Học sinh hát lại lời và gõ đệm bài tập đọc nhạc số 1:
- Giáo viên nhận xét ý thức học tập của học sinh.
- Về đọc lại bài tập đọc nhạc, chuẩn bị bài học sau.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
 - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện "Ba lưỡi rìu" và lời dẫn giải dưới tranh, học sinh xây dựng được đoạn văn kể chuyện kết hợp miêu tả hình dáng nhân vật.
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện.
- Lời kể tự nhiên, sinh động, sáng tạo trong miêu tả.
II. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh đọc phần thân đoạn truyện "Hai mẹ con".
- 1 em đọc phân ghi nhớ.
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: Trực tiếp
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên dán tranh (6 tranh).
- Truyện có những nhân vật nào?
- Câu chuyện kể lại những chuyện gì?
- Truyện có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu học sinh dựa vào tranh minh hoạ kể lại cốt truyện.
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên làm mẫu bức tranh 1.
- 2 học sinh đọc bài.
- Học sinh quan sát đọc nội dung dưới tranh.
- Truyện có 2 nhân vật: Chàng tiêu phu và Cụ già.
- Học sinh nêu.
- Truyện khuyên ta trung thực, thật thà trong cuộc sống được hưởng hạnh phúc.
- 3 - 5 học sinh kể.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- 3 học sinh đọc.
- Học sinh nghe.
Đoạn
NV làm gì?
Nhân vật nói gì?
Ngoại hình NV
Lưỡi rìu, V, B, sắt
1
Chàng tiều phu đang đốn củi thị lưỡi rìu văng xuống sông
"Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để mà sống đây?
Chàng ở trần đóng khố, người nhẽ nhãi mồ hôi.
Lưỡi rìu bằng sắt bóng loáng.
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm.
- Học sinh thi kể từng đoạn.
- Giáo viên nhận xét sau mỗi lượt kể.
- Tổ chức cho học sinh (Nêu) kể cả truyện.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Các nhóm thi kể - Học sinh lớp chú ý nghe.
- 2 - 3 học sinh kể toàn bộ truyện.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét ý thức học của học sinh.
- Viết lại câu chuyện vào vở.
toán 
Phép trừ
I. Mục tiêu:
 - Củng cố cho học sinh kĩ năng thực hiện tính trừ có nhớ và không nhớ với các số tự nhiên có bốn, năm, sáu chữ số.
 - Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
 - Luyện vẽ hình theo mẫu.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu đặt tính:
12458 + 98756; 67894 + 1201; 7895 + 145621
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: Trực tiếp.
- Giáo viên ghi bảng: 2 học sinh đặt tính và làm.
- Hỏi học sinh cách làm. 
* Luyện tập:
Bài 1: Mục tiêu biết đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
-
987 864
783 251
-
969 696
656 565
204 613
313 131
Bài 2: Mục tiêu củng cố kĩ năng trừ có nhớ.
- yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
Hà Nội
1315 km
? km
1730 km
N.Trang
TP.HCM
Bài 3: Mục tiêu rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
-
865 279
450 237
-
647 253
285 749
415 042
361 504
- 2 học sinh lên bảng làm - lớp làm nháp.
- 2 học sinh làm bảng.
-
839 084
246 937
-
628 450
35 813
592 147
592 637
- Gọi 1 học sinh đọc kết quả bài làm.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
- 2 học sinh lên bảng lớp làm vào vở.
Bài 4: Mục tiêu rèn kĩ năng giải toán kết hợp cho học sinh
- Gọi học sinh đọc đề.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên nhận xét cho điểm
Tóm tắt
Bài giải
Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TPHCM dài là: 1730 - 1315 = 415 (km)
 Đáp số: 415 (km)
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét chung giờ học.
- Học bài và chuẩn bị bài học sau.
đạo đức
Biết bày tỏ ý kiến (tiết 2)
I. Mục tiêu:
 - Học sinh biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình.
 - Biết tôn trọng ý kiến của người khác.
II. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Đối với việc có liên quan đến mình em có quyền gì?.
 2. Dạy bài mới.
 - Hướng dẫn học sinh cách giải quyết các tình huống.
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
- Gọi 1 nhóm trình bày tiểu phẩm.
- Em có nhận xét gì về ý kiến của bố Hoa, mẹ Hoa?
- ý kiến của bạn có phù hợp không?
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Trò chơi "phóng viên".
- Giáo viên phổ biến cách chơi và luật chơi: tình hình vs của trường - lớp em.
- Nội dung sinh hoạt của chi đội.
* Hoạt động 3: Trình bày các bài viết, vẽ hoặc tiểu phẩm về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- ý kiến của bố là hợp lí.
 ý kiến của mẹ là sai.
- Rất phù hợp vì bạn đã biết dùng bố mẹ tháo gỡ khó khăn.
- 1 học sinh đóng vai nhà báo, 1 bạn đóng vai người được phỏng vấn. 
- Lớp theo dõi nhận xét. 
- Lần lượt các nhóm lên bảng trình bày.
- Lớp theo dõi nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tuyên dương em có tình huống giải quyết hay, chính xác.
- Học bài và chuẩn bị bài học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docSua Tuan 6.doc