I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Tính được tổng của ba số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
- Bài tập cần làm: Bài 1b, bài 2 dòng 1, 2; bài 4a.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong BT 4-VBT.
III. Các hoạt động dạy - học:
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Tính được tổng của ba số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. - Bài tập cần làm: Bài 1b, bài 2 dòng 1, 2; bài 4a. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong BT 4-VBT. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Yêu cầu 2 HS lên làm bài tập l, GV kiểm tra bài tập ở nhà của HS. - Nhận xét, đánh giá. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD luyện tập-thực hành: Bài 1 b: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. + Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng ta phải chú ý điều gì? - Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2 dòng 1, 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gợi ý: Để tính bằng cách thuận tiện ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. khi thực hiện, ta có thể đổi chỗ các số hạng của tổng cho nhau - Thực hiện mẫu: 96+78+4 = (96+4)+78 = 100+78 = 178. - HS thực hiện trên abngr và làm vào nháp. Bài 3 khuyến khích HSKG: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm. GV hỗ trợ. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4 a: - Gọi HS đọc đề bài. - Gợi ý HS tìm hiểu bài (HS yếu). - Cho HS tự làm bài vào vở. - Nhận xét, đánh giá. Bài 5: Khuyến khích HSKG thực hiện ở nhà. - Gợi ý, HD HS thực hiện. 4.Củng cố, dặn dò: - Nêu lại cách vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp trong tính nhanh một tổng nhiều số hạng. - Hoàn thiện các bài tập ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát. - 2 HS lên bảng làm bài. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Lắng nghe và thực hiện. - HS thực hiện trên bảng, HS khác làm vào vở. - HS nêu yêu cầu bài tập. -Thực hiện theo nhóm. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - HS nêu bài toán. - Cùng GV tìm hiểu đề bài. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp. - Nhận xét, bổ sung (nếu có). - Lắng nghe và thực hiện. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: TẬP ĐỌC Tiết 15 Bài: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. -Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khao khát về một thế giới tốt đẹp. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). -Học sinh khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu hỏi 3. - KNS: Lắng nghe tích cực; giao tiếp; xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK. - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -Gọi 2 nhóm HS phân vai đọc 2 màn của vở kịch: Ở vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. -Nhận xét và cho điểm HS . 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Yêu cầu Hs quan sát tranh, kết hợp GV nêu: Vở kịch Ở vương quốc Tương Lai đã cho các em biết các bạn nhỏ mớ ước những gì. Bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ cũng nói về mơ ước của thiếu nhi. Chúng ta hãy đọc để xem đó là những ước mơ gì. HĐ 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ. -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ (HS thứ 4 đọc khổ 4,5); đọc 2 lượt. - HD đọc đúng: GV chú ý chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HDHS giải nghĩa một số từ: phép lạ, chén, trái bom. - GV đọc mẫu toàn bài. HĐ 3. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc thầm từng khổ thơ và toàn bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? +Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? GV: Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước.Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ ? -GV nhận xét và chốt ý. +Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì? +Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì? +Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao? -Bài thơ nói lên điều gì? -GV nhận xét, ghi ý chính của bài thơ. HĐ 4. Đọc diễn cảm và thuộc lòng: -Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ để tìm ra giọng đọc hay. -GV đưa ra bảng phụ đã viết sẵn khổ 1 và 4, HD cho HS luyện đọc diễn cảm. -Gọi HS đọc diễn cảm từng khổ thơ, toàn bài. -Nhận xét, đánh giá. -Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo cặp. -Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ (1, 2 khổ thơ). - Tổ chức thi đọc thuộc lòng 1,2 khổ thơ. -Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 4. Củng cố, dặn dò: - Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao? -Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. -HS hát. -Màn 1: 4 HS đọc, trả lời câu hỏi 2 SGK. -Màn 2: 4 HS đọc, trả lời câu hỏi 3 SGK. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. -1 HS đọc trước lớp. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ theo đúng trình tự.( HS thứ 4 đọc khổ 4, 5). - HS luyện đọc đúng cá nhân. - 4 HS đọc nối tiếp. - HS đọc chú thích, kết hợp nghe GV giảng. - Lắng nghe và đọc thầm theo. -HS đọc thầm từng khổ thơ và toàn bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi. -HS đọc và nêu ý chính từng khổ thơ -1 HS nhắc lại ý chính của từng khổ thơ. +HS trả lời. +HS trả lời. +HS phát biểu theo suy nghĩ cá nhân. -HS phát biểu. -1 - 2 HS nhắc lại. -4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - HS luyện đọc cá nhân, nhóm. -HS đọc diễn cảm theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. -2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra học thuộc lòng với nhau. -Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc từng khổ thơ. - HS thi đọc thuộc lòng. -Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo các tiêu chí đã nêu. -1 HS trả lời. -Lắng nghe và thực hiện. Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 8 Bài: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS có khả năng: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hàng ngày. - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. - Nhắc nhở bạn bè, anh, chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. - GDHS biết trân trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra. - KNS: Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của; Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân; hợp tác; ra quyết định. II. Đồ dùng dạy - học: -Đồ dùng để chơi đóng vai -Thẻ đúng, sai. Theo màu. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS nêu mục ghi nhớ tiết trước, kết hợp kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà của HS. -Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Gia đình em có tiết kiệm tiền của không? - GV yêu cầu HS đưa ra các phiếu quan sát đã làm. + Yêu cầu 1 số HS nêu lên 1 số việc gia đình mình đã tiết kiệm và 1 số việc em thấy gia đình mình chưa tiết kiệm. - GV kết luận: Việc tiết kiệm tiền của không phải riêng ai, muốn trong gia đình tiết kiệm em cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người. Các gia đình đều thực hiện tiết kiệm sẽ rất có ích cho đất nước. HĐ 3. Em đã tiết kiệm chưa? - GV tổ chức cho H S làm bài tập số 4/SGK ( Làm trên phiếu bài tập). - Trong các việc trên việc nào thể hiện sự tiết kiệm ? - Việc nào thể hiện sự không tiết kiệm? + Yêu cầu HS đánh dấu x vào trước những việc mà mình đã từng làm. + Yêu cầu HS trao đổi chéo phiếu cho bạn kiểm tra. Giáo viên chốt: Còn lại các em phải cố gắng thực hiện tiết kiệm hơn. HĐ 4: Em xử lí thế nào? - GV cho HS làm việc theo nhóm thảo luận xử lí tình huống. - Tình huống 1: Nam rủ Thịnh xé sách vở lầy giấy gấp đồ chơi. Thịnh sẽ giải quyết thế nào? - Tình huống 2: Em của Mai đòi mẹ mua cho đồ chơi mới khi chưa chơi hết những đồ đã có. Mai sẽ nói gì với em? - Cần phải tiết kiệm như thế nào? Tiết kiệm tiền của có lợi gì? 4. Củng cố, dặn dò: - GV đọc cho H S nghe câu chuyện kể về gương tiết kiệm của Bác Hồ: “ Một que diêm”. - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét, đánh giá. - Thực hiện. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại. - HS làm việc với phiếu quan sát. - Vài HS nêu. - HS lắng nghe. - HS trả lời: - Câu a, b, g, h, k - Câu c, d, đ, e, i Kết luận: Những bạn biết tiết kiệm là người thực hiện được cả 4 hành vi trên. - HS lắng nghe - Các nhóm hoạt động. + Thịnh không xé vở mà khuyên Nam chơi trò chơi khác. + Mai dỗ em chơi các đồ chơi đã có. Thế mới là bé ngoan. - Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, không lãng phí và biết giữ gìn các đồ vật. Giúp ta tiết kiệm công sức, để tiền của dùng vào việc khác có ích hơn. - HS lắng nghe. - Thực hiện. Môn: KHOA HỌC Tiết 15 Bài: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh. -Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. -Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. - KNS: Tự nhận thức; tìm kiếm sự giúp đỡ; giao tiếp; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: -Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK. -Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. -Phiếu ghi các tình huống. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Nêu câu hỏi trong nội dung bài Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá, yêu cầu HS tìm hiểu thông tin và trả lời cá nhân. - Nhận xét, đánh giá. 3.Dạy bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu của tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Quan sát tranh trả lời câu hỏi. -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. -Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa sắp xếp các hình có liên quan với nhau, thảo luận nhóm để chia sẻ thông tin và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung. - GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS. -Nhận xét tuyên dương các nhóm trình bày tốt. HĐ 3. Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh. - GV tiến hành hoạt động cả lớp the ... mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã luyện tập phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. Tiết học này giúp các em luyện tập phát triển câu chuyện từ một trích đoạn kịch (Ở vương quốc Tương Lai) theo hai cách khác nhau: Phát triển theo trình tự thời gian và phát triển theo trình tự không gian. HĐ 3. Hướng dẫn HS làm bài: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. -Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? -Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất. -Nhận xét, tuyên dương HS. -Treo bảng phụ đã ghi sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể. -Treo tranh minh họa truyện Ở vương quốc Tương Lai. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian. -Tổ chức cho HS thi kể từng màn. -Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu. -Nhận xét, cho điểm HS. -HS hát. -2 HS lên bảng kể chuyện. -HS nhận xét bạn kể. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS trả lời. -1 HS kể. - Lắng nghe và bổ sung (nếu có). -2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách. Cả lớp đọc thầm. -Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, sửa chữa cho nhau. -2 đến 3 HS thi kể. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Trong truyện Ở vương quốc Tương Lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? - Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau? -Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật. -Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã theo đúng trình tự không gian chưa? Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa, lời kể có trôi chảy không? -Nhận xét cho điểm HS . Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Về trình tự sắp xếp. +Về ngôn ngữ nối hai đoạn? 4. Củng cố, dặn dò: -Có những cách nào để phát triển câu chuyện. - Những cách đó có gì khác nhau ? -Dặn HS về nhà viết lại màn 1 hoặc màn 2 theo 2 cách vừa học. Chuẩn bị tiết: “Luyện tập phát triển câu chuyện ( tiếp theo )”. -Nhận xét tiết học. -1 HS đọc thành tiếng. -HS trả lời. -HS trả lời. -HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về một nhân vật . -3 đến 5 HS tham gia thi kể. -Nhận xét về câu chuyện và lời bạn kể. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi. -HS trả lời. -HS trả lời. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: TOÁN Tiết 40 Bài: GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke). - KNS: Tư duy sáng tạo; lắng nghe tích cực; tìm kiếm xử lý thông tin; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV & HS). III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài tập 4 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: - Trong giờ học toán này, chúng ta sẽ làm quen với góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. HĐ 2. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt: a. Giới thiệu góc nhọn: - Vẽ góc nhọn AOB (như SGK). - Yêu cầu HS đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này. - Nêu: Góc này là góc nhọn. - Hãy dùng ê-ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông? - Nêu: Góc nhọn bé hơn góc vuông. - Cho HS vẽ 1 góc nhọn (lưu ý sử dụng ê-ke để vẽ) b. Giới thiệu góc tù: - Vẽ góc tù MON (như SGK) và thực hiện tương tự như giới thiệu góc nhọn. c. Giới thiệu góc bẹt: - Vẽ góc bẹt COD (như SGK) và yêu cầu HS đọc tên góc, tên đỉnh, tên các cạnh của góc. - Vừa vẽ hình vừa nêu: Tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi 2 cạnh OC và OD của góc COD “thẳng hàng” (cùng nằm trên 1 đường thẳng) với nhau. Lúc đó COD được gọi là góc bẹt. - Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau? - Cho HS sử dụng ê-ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông. - Cho HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt. HĐ 3. HD thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát các góc trong SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đoó là góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt? - Nhận xét, có thể vẽ thêm hình khác để HS nêu ý kiến. Bài 2: (ý 1) - HD HS dùng ê-ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài. - Nhận xét, đánh giá. 4.Củng cố, dặn dò: - Hệ thống kiến thức của bài. - Dặn xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Quan sát, nhận xét. - Góc AOB: đỉnh O, 2 cạnh OA và OB. - Góc nhọn AOB. - 1HS lên kiểm tra: Góc nhọn AOB bé hơn góc vuông. - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp. - Góc tù MON lớn hơn góc vuông. - Góc bẹt COD: đỉnh O, 2 cạnh OC và OD. - Quan sát theo dõi thao tác của GV: C C O D - 2 điểm C, O, D thẳng hàng với nhau. - Góc bẹt bằng 2 góc vuông. - 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp. - HS trả lời về các góc. - Dùng ê-ke để kiểm tra góc và nêu kết quả. - Tam giác ABC có 3 góc nhọn. - Nghe và thực hiện. Môn: KĨ THUẬT Tiết 8 Bài: KHÂU ĐỘT THƯA ( tiết 1) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. -Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. - KNS: Tự phục vụ; xác định giá trị; tìm kiếm sự hỗ trợ; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học: +Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x 30cm. +Len (hoặc sợi), khác màu vải. +Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: Kiểm tra chuẩn bị dụng cụ của HS. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. GV hướng HS quan sát và nhận xét - Giới thiệu đường khâu đột thưa, yêu cầu HS quan sát, nhận xét sự giống và khác nhau giữa khâu đột thưa và khâu thường: -Mũi đột thưa ở mặt trái lấn lên 1 phần 3 mũi sau. HĐ 3. GV hướng HS thao tác kĩ thuật -Treo tranh quy trình khâu đột thưa. -Thực hiện các thao tác vạch dấu giống khâu thường, yêu cầu HS quan sát hình 3 và nêu nhận xét về các mũi đột thưa. Chú ý khâu đột tiến hành từng mũi. -Nêu cho HS nhớ quy tắc “lùi 1 tiến 3”, không gút chỉ quá chặt quá lỏng. -Yêu cầu HS tập khâu trên giấy. 4. Củng cố, dặn dò. - Tóm lược các thao tác khâu đột thưa. - Tập khâu đột thưa ở nhà. Dặn chuẩn bị dụng cụ cắt may để học tiết sau. - Nhạn xét tiết học. - Hát. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe, quan sát, nhận xét:Mặt phải giống nhau, nhưng mặt trái khâu đột thưa kín khít. -Quan sát mẫu, nhận xét. -Thao tác trên giấy. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: ĐỊA LÍ Tiết 8 Bài: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: + Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê,) trên đất ba dan. + Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ. -Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. -Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma thuột. -HS khá, giỏi biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi trâu, bò ở Tây Nguyên. Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người: đất ba dan- trồng cây công nghiệp; đồng cỏ xanh tốt- chăn nuôi trâu, bò - KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam . -Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê,một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời ở Tây Nguyên và nêu một số nét về trang phục và lễ hội ở Tây Nguyên - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới HĐ 1. HD tìm hiểu thông tin: Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan. Bước 1. Làm việc theo nhóm : - Cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1, HS trong nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau : +Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên.Chúng thuộc loại cây công nghiệp, cây lương thực hoặc rau màu ? +Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? +Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp ? -GV cho các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . - Nhận xét, cung cấp thêm các thông tin giúp các nhóm hoàn thiện phần tìm hiểu thông tin. Bước 2. Làm việc cả lớp: -HS quan sát tranh, ảnh, bản đồ. -HS chỉ vị trí Buôn Ma Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. -Các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột? -GV giới thiệu cho HS xem một số tranh, ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột. -Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên là gì ? -Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này ? HĐ 2. Tìm hiểu thông tin về chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ. Bước 1: Làm việc cá nhân. - Cho HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: +Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên . +Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? +Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc lớn ? +Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì? -GV gọi HS trả lời câu hỏi. -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiên câu trả lời. 4. Củng cố, dặn dò. - HS đọc bài học trong khung . - Kể tên các loại cây trồng và con vật chính ở Tây Nguyên ? -Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi gia súc ? -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài phần tiếp theo. - Nhận xét tiết học. -HS trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS quan sát tranh ,ảnh và hình 2 trong SGK . -HS lên bảng chỉ vị trí trên bản đồ. -HS trả lời câu hỏi. -HS quan sát, nhận xét. -HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi. -HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng Gv nhẫn ét, bổ sung thông tin. - Thực hiện. - Thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện.
Tài liệu đính kèm: