Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Điện An - Tuần 17

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Điện An - Tuần 17

TẬP ĐỌC

RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

I. Mục tiêu:

- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm ri; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn có lời nhân vật ( chú hề , nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.

- Hiểu nội dung: Cch nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.

- Trả lời được các câu hỏi SGK.

 * HSKT: Phát âm được mộ số tiếng từ khó, đọc trôi chảy một đoạn văn.

II. Đồ dùng dạy học:

· Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 163, SGK phóng to.

· Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn , câu văn cần luyện đọc.

 

doc 35 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 490Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Điện An - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn cĩ lời nhân vật ( chú hề , nàng cơng chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
- Trả lời được các câu hỏi SGK.
 * HSKT: Phát âm được mộ số tiếng từ khĩ, đọc trơi chảy một đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 163, SGK phóng to.
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn , câu văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 4 HS đọc phân vai truyện Trong quán ăn “Ba cá bống" và trả lời câu hỏi. 
3. Dạy - học bài mới 
 a) Giới thiệu bài 
 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
 * Luyện đọc.
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài 
- Gọi HS tiếp nối đọc đoạn ( 3 lượt HS đọc) 
+ HD phát âm từ: giường bệnh, miễn là, ..
 - Chú ý các câu văn :
+ Nhưng ai nấy đều nói đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được / vì mặt trăng ở rất xa / và to gấp hàng ngìn lần đất nước của nhà vua. 
+ Giải thích từ: vời, thợ kim hoàn.
- YC HS đọc nhĩm 3
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
- GV đọc mẫu. 
 * Tìm hiểu bài
- YC HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi .
? Chuyện gì đã xảy ra với công chúa ?
? Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ?
? Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì ?
? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua ntn về đỏi hỏi của công chúa ?
? Tại sao họ cho rằng đó là điều không thể thực hiện được ? 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi .
? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ?
? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với người lớn?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 
? Chú hề đã làm gì để có “mặt trăng” cho công chúa ?
? Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó ?
? Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng cho em hiểu điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài .
c) HD đọc lại:
- YC HS đọc tiếp nối đoạn
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc .
 " Thế là chú bé ...... là bằng vàng rồi "
- Tổ chức cho HS đọc phân vai đoạn văn .
- Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS .
4. Củng cố: Ngọc Diễm
- Các em vừa học tập đọc bài gì?
? Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
? Nội dung chính của bài là gì?
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà đọc lại truyện và chuẩn bị bài “Rất nhiều mặt trăng ( tiếp theo )”
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
Diên, Vân.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS đọc tiếp nối theo trình tự .
+ Đoạn 1: Ở vương quốc nọ nhà vua 
+ Đoạn 2: Nhà vua buồn lắm đến bằng vàng rồi.
+ Đoạn 3: Chú hề tức tốc đến tung tăng khắp vườn.
- Vời có nghĩa là cho người mời dưới quyền .
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Cô bị ốm nặng .
+ Cơ mong muốn có mặt trăng và nói cô sẽ khỏi ngay nếu cô có mặt trăng.
 + Nhà vua cho vời hết tất cả các vị đại thần , các nhà khoa học đến để bàn lấy mặt trăng cho công chúa .
+ Họ nói rằng là đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được .
+ Vì mặt trăng ở rất xa và rất to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ con khác với người lớn .
- Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô , mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
+ Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn , đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng,lớn hơn móng tay của cô công chúa, cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng cho công chúa đeo vào cổ 
+ Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh , chạy tung tăng khắp vườn .
- Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ của người lớn .
- 3 HS đọc nĩi tiếp tồn bài.
- Luyện đọc theo cặp .
- 3 cặp HS đọc .
- 3 em đọc phân vai (dẫn truyện, chú hề, công chúa).
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
- 2 đến 3 HS phát biểu.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp lắng nghe và về nhà thực hiện
CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I Mục tiêu 
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi.
- Làm đúng bài tập 2a/b, hoặc bài tập 3.
* HSKT: Nhìn sách chép đúng bài chính tả.
*GDMT: Giúp HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nược ta. Từ đĩ thêm yêu quý mơi trường nhiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học 
 Phiếu ghi nội dung bài tập 3.
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp.
- Nhận xét về chữ viết của HS.
3. Dạy - học bài mới 
 a) Giới thiệu bài 
 b) Hướng dẫn viết chính tả
 * Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn.
? Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao.
? Em thấy thiên nhiên ở đây như thế nào? Vì sao?
 * Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 * Nghe- viết chính tả
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải 
( khoảng 90 chữ / 15 phút ) . Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần : đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe , đọc nhắc lại 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định . 
 * Soát lỗi và chấm bài 
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
- Thu chấm 8 bài .
- Nhận xét bài viết của HS . 
- GV đọc bài chính tả.
 c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2 
b) -Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài và bổ sung - Kết luận lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức thi làm bài. GV chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu HS lần lượt lên bảng dùng bút màu gạch chân vào từ đúng ( mỗi HS chỉ chọn 1 từ ).
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc, làm đúng, nhanh.
4. Củng cố, dặn dò .
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài tập 3 và chuẩn bị bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS Hát.
Thái, My
 cặp da, gia dụng, lật đật, lấc cấc, lấc xấc, vật nhau.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành.
- Thiên nhiên ở vùng núi cao thật đẹp, làm cho con người thêm yêu cuộc sống. Vì mơi trường tự nhiên ở đây thật trong lành.
- Các từ ngữ: sườn núi, trườn xuống, chít bạc, nhẵn nhụi, khua lao xao,
- Nghe GV đọc và viết bài .
- Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để soát lỗi , chữa bài .
+ giấc, đất, vất.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Dùng bút chì viết vào PBT.
+ giấc, làm, xuất, nửa, lấc láo, cất, lên, nhấc, đất, lảo, thật, nắm.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đĩ cĩ dùng câu kể Ai làm gì?
II. Đồ dùng dạy học:
Đoạn văn BT1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. KTBC:
-Yêu cầu 2HS lên bảng viết 4 câu kể tự chọn theo các yêu cầu ở BT2.
? Thế nào là câu kể? Cuối câu kể dùng dấu gì?
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài :
 b) Tìm hiểu ví dụ:
 Nhận xét 1,2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Viết bảng câu : Người lớn đánh trâu ra cày.
-Trong câu văn trên: từ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày, từ chỉ người hoạt động là người lớn.
-YC HS hoạt động trong nhóm 4. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét , kết luận lời giải đúng.
-Câu : Trên nương, mỗi người một việc cũng là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động, vị ngữ của câu là cụm danh từ.
 Nhận xét 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
? Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì?
? Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta nên hỏi như thế nào?
-Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể 
-Nhận xét và kết luận câu đúng.
-Tất cả những câu trên thuộc câu kể Ai làm gì? câu kể Ai làm gì? thường có 2 bộ phận. Bộ phận trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? gọi là chủ ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi: Làm gì? gọi là vị ngữ.
? Câu kể Ai làm gì? thường gồm những bộ phận nào?
 c) Ghi nhớ:
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
-Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai làm gì?
 d) Luyện tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS chữa bài.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
 Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-YC HS tự làm bài. GV nhắc HS gạch chân dưới chủ ngữ, vị ngữ viết tắt ở dưới là CN,VN .
Gạch giữa CN và VN dấu gạch (/)
-Gọi HS chữa bài.
-Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Câu 1:Cha tôi/ làm cho tôi chiếc chổi cọ để 
 CN VN
quét nhà, quét sân.
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài, GV hướng dẫn những em gặp khó khăn.
-Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu và cho điểm HS viết tốt.
4. Củng cố: 
?Câu kể Ai làm gì? Có những bộ phận nào? Cho VD?
5. Dặn dò:
-Dặn HS về nhà làm lại BT 2 và chuẩn bị bài sau.
- ... inh dưỡng cân đối.
+ Một số tính chất của nước và khơng khí; thành phầ chính của khơng khí.
+ Vịng tuần hồn của nước trong thiên nhiên.
+Vai trị của nước và của khơng khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -HS chuẩn bị các tranh, ảnh về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. 
 -Các thẻ điểm 8, 9, 10.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Em hãy mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 1 , 2 ?
? Không khí gồm những thành phần nào ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: Ôn tập về phần vật chất.
 -GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân và phát cho từng HS.( nội dung như SGK)
 -GV YC HS hoàn thành phiếu khoảng 5 phút.
 -GV thu bài, chấm 5 bài tại lớp.
 -GV nhận xét bài làm của HS.
 * Hoạt động 2: Vai trò của nước, không khí trong đời sống sinh hoạt. 
 -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
 -Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình.
 - Yêu cầu các nhóm thi kể về vai trò của nước và không khí đối với sự sống và hoạt động vui chơi giải trí của con người.
 +Vai trò của nước.
 +Vai trò của không khí.
 +Xen kẽ nước và không khí.
-YC mỗi nhóm cử một đại diện vào BGK .
-Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác có thể đặt câu hỏi.
-Ban giám khảo đánh giá theo các tiêu chí.
 +Nội dung đầy đủ.
 +Trình bày rõ ràng, mạch lạc.
 +Trả lời các câu hỏi đặt ra (nếu có).
 -GV chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm.
 -GV nhận xét chung.
 4. Củng cố – Dặn dò:
 Tiết sau ôn tập tiếp theo.
My, cường
-HS lắng nghe.
-HS nhận phiếu và làm bài.
-HS lắng nghe.
-HS hoạt động.
-Kiểm tra việc chuẩn bị của mỗi cá nhân.
-Trong nhóm thảo luận cách trình bày, 
-Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm vừa trình bày để hiểu rõ hơn về ý tưởng, nội dung của nhóm bạn.
-HS lắng nghe.
KHOA HỌC
Bài 34:	ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I/ Mục tiêu:
- Ơn tập các kiến thức về:
+ Tháp dinh dưỡng cân đối.
+ Một số tính chất của nước và khơng khí; thành phầ chính của khơng khí.
+ Vịng tuầ hồn của nước trong thiên nhiên.
+Vai trị của nước và của khơng khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -HS chuẩn bị các tranh, ảnh về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. 
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 
? Em hãy mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 1 , 2 ?
? Không khí gồm những thành phần nào ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Tiết 34
* Hoạt động 3: Cuộc thi: Tuyên truyền viên xuất sắc.
-GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi.
 -GV giới thiệu: Môi trường nước, không khí của chúng ta đang ngày càng bị tàn phá. Vậy các em hãy gửi thông điệp tới tất cả mọi người. Hãy bảo vệ môi trường nước và không khí. Lớp mình sẽ thi xem đôi bạn nào sẽ là người tuyên truyền viên xuất sắc.
Củng cố- dặn dò:
 -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra.
 -GV nhận xét tiết học.
Anh, Như
-2 HS cùng bàn.
-HS lắng nghe.
-Hs thi tuyên truyền trước lớp.
-HS lắng nghe.
LỊCH SỬ
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
- Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nứơc đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.
- Phiếu học tập cá nhân.
- Các tranh ảnh từ bài 7 đến bài 14
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
? Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào?
? Khi giặc Mông – Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô hướng các em ôn lại các bài lịch sử đã học
-Gv ghi tựa
b. Tìm hiểu bài 
* Các giai đoạn lịch sử
-Gv phát phiếu học tập cho Hs làm theo yêu cầu.
Hát 
Oanh, Lê.
-Hs nhận xét bổ sung
-Nhắc lại tựa bài
-Hs thảo luận nhóm đôi 
-Hs trình bày
-Hs nhận xét bổ sung.
-1 em đọc lại bài hoàn chỉnh 
Thời gian 
Triều đại 
Tên nước 
Kinh đô 
968 – 980 
Nhà Đinh 
NhàTiền Lê
Nhà Lý 
Nhà Trần 
Đại Cồ Việt 
Hoa Lưu
-Gv nhận xét tuyên dương
* Các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời nhà Trần.
Thời gian
-Năm 968
-Năm 981
-Năm 1005
-Từ năm 1075 – 1077
-Năm 1226
-Gv nhận xét ghi điểm 
* Thi kể truyện lịch sử
-Gv giới thiệu chủ đề thi 
Gợi ý: 
+ Kể về sự kiện lịch sử: Đó là sự kiện gì? Xảy ra lúc nào? Ở đâu? Diễn biến chính của sự kiện ra sao? Nêu ý nghĩa của sự kiện đó đối với dân tộc ta.
+ Kể về nhân vật lịch sử: tên nhân vật là gì? Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân vật đó đóng góp gì cho lịch sử nước nhà?
-Nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò.
-Về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kì I
-Nhận xét tiết học
Tên sự kiện
-Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
-Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.
-Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
-Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai.
-Nhà Trần thành lập. Kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.
-Hs nhận xét bổ sung 
-Hs thi kể trong nhóm (nhóm 4)
Đại diện nhóm thi kể trước lớp.
Nhận xét bổ sung 
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
- Nội dung ơn tập và kiểm tra định kì:
+ Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiê, địa hình, khí hậu, sơng ngịi, dân tộc, tranh phục, và hoạt động sản xuất chính của Hồng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bản đồ địa lí tự nhiên, bản đồ hành chánh Việt Nam.
- Lược đồ trống Việt Nam treo tường và của cá nhân Hs.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
+ Thủ đô Hà Nội có đặc điểm gì? Nằm ở đâu?
+ Thủ đô Hà Nội còn là nơi quan trọng như thế nào đối với nước ta?
3. Bài mới
a. Giới thiệu: 
b. Tìm hiểu bài
* Vùng Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
- Gv treo bản đồ thự nhiên Việt Nam.
+ Chỉ trên bản đồ các dãy núi chính và ĐBBB 
- Gv phát lược đồ trống cá nhân cho Hs điền.
+ Đặc điểm của các dãy núi chính, vùng Tây Nguyên và đồng bằng Bắc Bộ.
- Gv chia lớp thành 6 nhóm thảo luận và trình bày về đặc điểm của các dãy núi chính, vùng Tây Nguyên và đồng bằng Bắc Bộ. 
Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. Đây là đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của nước ta, do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. Đồng bằng có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi; ven các sông có đê để ngăn lũ.
? Em hãy cho biết thủ đô Hà Nội nằm ở đâu?
?Hãy nêu các đặc điểm chính về thủ đô Hà Nội.
- Gv nhận xét tuyên dương
4. Củng cố – Dặn dò
- Về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kì I
- Nhận xét tiết học.
Hát 
Thái, Diễm
-Hs nhận xét 
- Hs làm việc cá nhân, lên chỉ bản đồ.
- Hs làm bài vào PHT 
- Hs thảo luận nhóm: 2 nhóm 1 nội dung.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- Hs lắng nghe
+ Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. 
+Nơi có sông Hồng chảy qua, rất thuận lợi cho việc giao lưu với các địa phương trong nước và thế giới. Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học hàng đầu của nước ta.
Hs nhận xét
KĨ THUẬT
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 3)
I/ Mục tiêu:
 -HS biết cách cắt, khâu túi rút dây.
 -Cắt, khâu được túi rút dây.
 -HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Mẫu túi vải rút dây có kích thước lớn gấp hai lần kích thước quy định trong SGK.
 -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải hoa hoặc màu ; chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm; kim khâu, kéo cắt vải, thước may, ....
III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Khởi động.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”
 b)Thực hành tiếp tiết 1:
 -Kiểm tra kết quả thực hành của HS ở tiết 1 
- YC HS nhắc lại các bước khâu túi rút dây. 
 -HD nhanh những thao tác khó. Nhắc HS khâu vòng 2 -3 vòng chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa phần thân túi với phần luồn dây để giữ cho đường khâu không bị tuột.
 -GV cho HS thực hành. 
 -GV quan sát uốn nắn thao tác cho HS .
 * HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập của HS.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
-GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm.
 -GV cho HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm thực hành.
 -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
 4.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
 -Dặn HS tiết sau tiếp tục thực hành. 
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS nêu các bước khâu túi rút dây.
-HS theo dõi.
-HS thực hành vạch dấu và khâu phần luồn dây, sau đó khâu phần thân túi.
-HS trưng bày sản phẩm. 
-HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17.doc