TẬP ĐỌC: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chậm ri, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Nổi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lịng trung thực v sự nghim khắc với lỗi lầm của bản thn.
* KNS: - Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị.
* HSKT: Đọc đúng một số từ khó, đọc được toàn bài.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài tập đọc trang 55 SGK phóng to.
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 6 Thứ Mơn Tên bài giảng Hai Tập đọc Tốn Đạo đức Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. Luyện tập . Biết bày tỏ ý kiến ( T2). Ba TLV Tốn Khoa Kể chuyện Địa Lí Trả bài văn viết thư. Luyện tập chung. Một số cách bảo quản thức ăn. Kể chuyện đã nghe đã đọc. Tây Nguyên. Tư Tập đọc Tốn LTVC Chị em tơi. Luyện tập chung. Danh từ chung và danh từ riêng. Năm Tốn LTVC Sử Chính tả Kĩ thuật Phép cộng. Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng. Khởi nghĩa hai Bà Trưng ( năm 40) Người viết truyện thật thà. Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường Sáu TLV Tốn Khoa SHL Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. Phép trừ. Phịng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. Thứ Hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 CHỦ ĐIỂM MĂNG MỌC THẲNG Tuần 6 TẬP ĐỌC: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Nổi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lịng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. * KNS: - Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự thơng cảm; Xác định giá trị. * HSKT: Đọc đúng một số từ khĩ, đọc được tồn bài. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa bài tập đọc trang 55 SGK phóng to. -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Hát 2. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Gà trống và Cáo và trả lời câu hỏi. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -YC HS đọc tiếp nối từng đoạn - GV sửa lỗi phát âm, nhắt giọng cho HS . - Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc đoạn 1 -YC HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: ? Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào ? ? Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào? ? An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? -Đoạn 1 kể với em chuyện gì? -Gọi HS đọc đoạn 2. -Yêu cầu HS đọc thần và trả lời câu hỏi: ? Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà? ? Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào? ? An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? ? Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào? -Nội dung chính của đoạn 2 là gì? -Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc thầm và nêu ý nghĩa của bài. -Ghi ý nghĩa của bài. * HD HS đọc lại: -Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. Bước vào phòng ông nằm, em hoảng hốt thấy mẹ khóc nấc lên. Thì ra ông đã qua đời. “Chỉ vì mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết”. An-đrây-ca oà khóc và kể hết mọi chuyệncho mẹ nghe. Mẹ an ủi em: -Không, con không có lỗi. Chẳng thuốc nào cứu nổi ông đâu. Oâng đã mất từ lúc con vừa ra khỏi nhà. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. -Hướng dẫn HS đọc phân vai. -Thi đọc toàn truyện. -Nhận xét, cho điểm học sinh. 4. Củng cố : ? Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ đặt tên cho câu truyện là gì? ? Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn? -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: -Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -HS đọc tiếp nối theo trình tự. +Đ 1: An-đrây-ca đến mang về nhà. +Đ2: Bước vào phòng đến ít năm nữa. -2 HS đọc -1 HS đọc thành tiếng. -Đọc thần và trả lời. +An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. +An-đrây-ca nhanh nhẹ đi ngay. +An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà. -An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn. -1 HS đọc thành tiếng. +An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời. +Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu òa khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. +An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình. +An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. +Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình . +An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất. +An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình. +An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. -Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. -1 HS đọc thành tiếng. Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức, trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. -2 HS nhắc lại. -1 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay (như đã hướng dẫn). -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay. -3 HS thi đọc. -4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca) -3 HS thi đọc. · Chú bé An-đrây-ca. · tự trách mình. · Chú bé trung thực. · Bạn đừng ân hận nữa, ông bạn chắc cũng hiểu bạn mà. · Hãy cố gắng để làm ông vui khi nghĩ đến mình, An-đrây-ca ạ. · Mọi người hiểu cậu mà, đừng tự dằn vặt mình như thế CHÍNH TẢ: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, trình bày đúng với lời đối thoại của nhân vật trong bài. - Làm đúng bài tập 2; 3a. * HSKT: nhìn sách chép lại bài chính tả. II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển (nếu có) hoặc vài trang pho to. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Hát 2.KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 HS viết. -Nhận xét chữ viết của HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung truyện: -Gọi HS đọc truyện. ? Nhà văn Ban-dắc có tài gì? ? Trong cuộc sống ông là người như thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó: -YC HS tìm các ừ khó viết trong truyện. -YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. * Hướng dẫn trình bày: -Gọi HS nhắc lại cách trình bày lời thoại. * Nghe-viết; * Thu chấm, nhận xét bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài . -Yêu cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vào vở nháp hoặc vở bài tập (nếu có) -Chấm một số bài chữa của HS . -Nhận xét. Bài 3: a/. –Gọi HS đọc. ? Từ láy có tiếng chứa âm s hoặc âm x là từ như thế nào? -Phát giấy và bút dạ cho HS . -Yâu cầu HS hoạt động trong nhóm -Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để có 1 phiếu hoàn chỉnh. -Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất. 4. Củng cố: -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: -Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. -Đọc và viết các từ. lẫn lộn, nồng nàn, lo lắng, lang ben, leng keng, léng phéng -2 HS đọc thành tiếng. +Ôâng có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài. +Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng. -Các từ: ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu. -Tự ghi lỗi và chữa lỗi. -1 HS đọc yêu cầu và mẫu. +Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s/x -Hoạt động trong nhóm. -Nhận xét, bổ sung. -Chữa bài. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm danh chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng; nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đĩ vào thực tế. * HSKT: Biết được vài từ là danh từ ( Học sinh, cơ giáo, bạn bè,....) II. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long), tranh, ảnh vua Lê Lợi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Hát 2. KTBC: ? Danh từ là gì? Cho ví dụ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. -YC HS thảo luận cặp đội và tìm từ đúng. -Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự nhiên Việt Nam chỉ một số sông đặc biệt là sông Cửu Long, và giới thiệu vua Lê Lợi. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -YC HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi. -Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận: -Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung. -Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -YC HS thảo luận cặp đội và trả lời câu hỏi. -Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. -Danh từ riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa. c. Ghi nhớ: ? Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Lấy ví dụ. ? Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì? -Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. d. Luyện tập: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung. YC HS thảo luận trong nhóm. -Yêu cầu nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận để có phiếu đúng. ? Tại sao em xếp từ dãy vào danh từ chung? ? Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh từ riêng? Bài 2: -Yêu cầu HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. ? Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao? 4. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học. - HS về nhà học bài và viết : 10 danh từ chung chỉ đồ dùng, 10 danh từ riên ... c chính nổ ra cuộc kn . -GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lại diễn biến chính của cuộc kn trên lược đồ . -GV nhận xét và kết luận . *Hoạt động cả lớp : -GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK , hỏi: ? Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào? ? Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì ? -Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta? -GV kết luận: : Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ ,lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập . Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm . 4.Củng cố : -Cho HS đọc phần bài học . -Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc KN của Hai Bà Trưng ? -Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa gì ? 5. Dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Về nhà học bài và xem trước bài :”Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo “. -HS trả lời . -HS khác nhận xét, bổ sung . -HS đọc ,cả lớp theo dõi. -HS các nhóm thảo luận . -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: +Vì ách áp bức hà khắc của nhà Hán ,vì lòng yêu nước căm thù giặc ,vì thù nhà đã tạo nên sức mạnh của 2 Bà Trưng khởi nghĩa. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . -HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc kn . -HS lên chỉ vào lược đồ và trình bày . -HS trả lời. +Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ ,lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập +Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm . -3 HS đọc ghi nhớ . -HS trả lời . -HS khác nhận xét . -HS cả lớp . ĐỊA LÍ: TÂY NGUYÊN I.Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây nguyên: + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắc Lắk, Lâm Viên, Di Linh. + Khí hậu cĩ hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khơ. - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắc Lắk, Lâm Viên, Di Linh. II.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC : ? Trung du bắc Bộ thích hợp trồng những loại cây nào ? GV nhận xét ,ghi diểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 1/.Tây Nguyên –xứ sở của các cao nguyên xếp tầng : *Hoạt động cả lớp : -GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và nói: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau . -GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK. -GV yêu cầu HS đọc tên các cao nguyên theo hướng Bắc xuống Nam . -GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ Bắc xuống Nam. *Hoạt động nhóm : -GV chia lớp thành 4 nhóm , phát cho mỗi nhóm 1 tranh, ảnh và tư liệu về một cao nguyên . -GV cho HS các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau : +Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 trong SGK, xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp tới cao +Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên ( mà nhóm được phân công tìm hiểu ) . -GV cho HS đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm mình kết hợp với tranh, ảnh . -GV sửa chữa ,bổ sung giúp từng nhóm hoàn thiện phần trình bày . 2/.Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt :mùa mưa và mùa khô : * Hoạt động cá nhân : - Dựa vào mục 2 và bảng số liệu trong SGK, từng HS trả lời các câu hỏi sau : +Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào ? Mùa khô vào những tháng nào ? +Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào ? -GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận . 4.Củng cố : -Cho HS đọc bài trong SGK . -Tây Nguyên có những cao nguyên nào? chỉ vị trí các cao nguyên trên BĐ. -Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? Nêu đặc điểm của từng mùa 5.Dặn dò: -Về chuẩn bị bài tiết sau : “Một số dân tộc ở Tây Nguyên”. -Nhận xét tiết học . -HS trả lời . -HS kác nhận xét, bổ sung . -HS chỉ vị trí các cao nguyên . -HS đọc tên các cao nguyên theo thứ tự Cao nguyên: Kon Tum, Plây Ku, Đắc Lắc, Lâm Viên, Di Linh. -HS lên bảng chỉ tên các cao nguyên . -HS khác nhận xét ,bổ sung . +Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc . +Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum . +Nhóm 3: cao nguyên Di Linh . +Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng . -HS các nhóm thảo luận . - Đắc Lắc, Kon Tum, Di Linh, Lâm Viên -Đại diện HS các nhóm trình bày kết quả. -HS dựa vào SGK trả lời . -Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10. - Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4. - Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. -HS khác nhận xét. -3 HS đọc và trả lời câu hỏi . -HS cả lớp . KĨ THUẬT: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( tiết 1 ) I/ Mục tiêu: - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép đựơc hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu cĩ thể chưa đều nhau. Đường khâu cĩ thể bị dúm. II/ Đồ dùng dạy- học: - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được .Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm. + Len (hoặc sợi) chỉ khâu. + Kim khâu len, kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch. III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2ø KTBC: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. b)Hướng dẫn cách làm: * HĐ 1: HD HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và hướng dẫn HS quan sát để nêu nhận xét (Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau. Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải). -Giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải. Yêu cầu HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải. -GV kết luận về đặc điểm đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó: Khâu ghép hai mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu, may các sản phẩm.Đường ghép có thể là đường cong như đường ráp của tay áo, cổ áo Có thể là đường thẳng như đường khâu túi đựng, khâu áo gối, * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. -GV treo tranh quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. -HD HS xem hình 1, 2, 3, để nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. -Yêu cầu HS dựa vào quan sát H1 SGK để nêu cách vạch dấu đường khâu ghép 2 mép vải. -Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu trên vải. -GV hướng dẫn HS một số điểm sau: +Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải. +Úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược. +Sau mỗi lần rút kim, cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo. -Gọi 2 HS lên thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn. -GV chỉ ra những thao tác chưa đúng và uốn nắn. -Gọi HS đọc ghi nhớ. -GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. 4.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. -Chuẩn bị các dụng cụ để học tiết sau. -Chuẩn bị đồ dùng học tập. -HS theo dõi. -HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải. -HS nêu các bước khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. -HS quan sát hình và nêu. -HS nêu. -HS thực hiện thao tác. -HS thực hiện. -HS nhận xét. -HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. -HS thực hiện. -HS cả lớp SINH HOẠT TẬP THỂ I. MỤC TIÊU: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để cĩ hướng phấn đấu trong tuần tới; cĩ ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. CHUẨN BỊ: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ. III. TIẾN HÀNH SINH HOẠT LỚP: 1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 5: - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt. - Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên. - Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên. - Lớp trưởng nhận xét chung. - GV nghe giải đáp, tháo gỡ. - GV tổng kết chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b)Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao hơn. Bên cạnh đĩ cịn hiện tượng nĩi chuyện riêng trong lớp :Hậu, Xuân,.. c) Học tập: Các em cĩ ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài: Kim Ngân, Văn Cường, Ngọc Diễm,.. . Tham gia tích cực các phong trào thi đua. Bên cạnh đĩ cịn một số học sinh tiếp thu bài chậm, hay quên sách vở, lười học bài ở nhà : Cẩm Vấn, Bích Vân,... d) Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ. 2. Kế hoạch tuần 6:: - Học chương trình tuần 6. - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp. - Hướng dẫn các tổ trưởng hoạt động chấm thi đua trong tổ. Quán triệt an tồn giao thơng. -Đảm bảo nội quy trường lớp, các tổ tiếp tục thi đua. -Rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. - Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ. - Trực nhật, vệ sinh trường lớp sạch đẹp - Nộp các khoản tiền đầu năm. - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, các tổ trưởng , lớp trưởng cần cố gắng và phát huy tính tự quản.
Tài liệu đính kèm: