TẬP ĐỌC: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu nội dung: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đ thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
- Trả lời được các câu hỏi trong bài.
* KNS: - Lắng nghe tích cực; giao tiếp; thương lượng.
* HSKT: Phát âm đúng các từ ngữ khó trong bài, đọc được toàn bài.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK phóng to.
Thứ Hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 CHỦ ĐIỂM TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ Tuần 9 TẬP ĐỌC: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. - Trả lời được các câu hỏi trong bài. * KNS: - Lắng nghe tích cực; giao tiếp; thương lượng. * HSKT: Phát âm đúng các từ ngữ khĩ trong bài, đọc được tồn bài. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK phóng to. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Hát 2. KTBC: -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc : -Gọi HS đọc toàn bài. -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. +GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. HD giải nghĩa từ. - YC HS luyện đọc bài theo nhĩm 2. -GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi . ? Từ “thưa” có nghĩa là gì? ? Cương xin mẹ đi học nghề gì? ? Cương xin học nghề rèn để làm gì? ? “Kiếm sống” có nghĩa là gì? -Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. ? Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình? ? Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? ? Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? -Gọi HS đọc cả bài. ? Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con: + Cách xưng hô. + Cử chỉ trong lúc nói chuyện. -Gọi HS trả lời và bổ sung. ? Nội dung chính của bài là gì? - Ghi nội dung chính của bài. * Luyện đọc lại : - Gọi 2 HS đọc lại 2 đoạn của bài. -Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau: Cương thấy nghèn .... đất cây bông. -Yêu cầu HS đọc trong nhóm. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -Nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố- dặn dò: ? Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì? -Dặn HS luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm với mọi người . Chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 1 HS đọc tồn bài. -HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự. +Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học đến phải kiếm sống. +Đoạn 2: mẹ Cương đến đốt cây bông. -1 HS đọc thành tiếng. + “thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn. +Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn. +Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống. + Là tìm cách làm việc để tự nuôi mình. -1 HS đọc thành tiếng. +Bà ngạc nhiên và phản đối. +Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. +Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. -1 HS đọc thành tiếng. +Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. +Cử chỉ thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha *Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ. -2 HS nhắc lại nội dung bài. -3 HS đọc phân vai. -Hs lắng nghe. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. -4 HS tham gia thi đọc. +Nghề nghiệp nào cũng đáng quý. CHÍNH TẢ (Nghe-viết): THỢ RÈN I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trìmh bày đúng các khổ thơ và dịng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2a/b. * HSKT: Nhìn sách chép đúng bài chính tả. II. Đồ dùng dạy học: -Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Hát 2. KTBC: -Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. -Nhận xét chữ viết của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu bài thơ: -Gọi HS đọc bài thơ. -Gọi HS đọc phần chú giải. ? Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả? ? Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn? ? Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn? * Hướng dẫn viết từ khó: -YC HS tìm và luyện viết các từ khó, dễ lẫn . * Viết chính tả: * Thu, chấm bài, nhận xét: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2a: – Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS làm trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Gọi HS đọc lại bài thơ. ? Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào? -Bài thơ Thu ẩm nằm trong chùm thơ thu rất nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh là nhà thơ của làng quê Việt Nam. Các em tìm đọc để thấy được nét đẹp của miền nông thôn. 4. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét chữ viết của HS . -Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ hoặc các câu ca dao và ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra. -Nhận xét tiết học. -HS lên viết rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, cái giẻ, bay liệng, biêng biếc. -2 HS đọc thành tiếng. +Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai. +Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt. + Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động. -Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, -1 HS đọc thành tiếng. -Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm. -Chữa bài. Năm gian lều cỏ thấp le te Ngõ tối thêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ chòm khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. -2 HS đọc thành tiếng. -Đây là cảnh vật ở nông thôn vào những đêm trăng. -Lắng nghe. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đơi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước , bằng tiếng mơ ; ghép được các từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đĩ, nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ; hiểu được ý nghĩa hai thành ngữ thuộc chủ điểm. II. Đồ dùng dạy học: -HS chuẩn bị từ điển .GV phô tô vài trang cho nhóm. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Hát 2. KTBC: ? Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? -Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép. -Nhật xét bài làm, cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc đề bài. -YC HS đọc lại bài Trung thu độc lập, tìm những từ ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ. -Gọi HS trả lời. ? Mong ước có nghĩa là gì? -Đặt câu với từ mong ước. ? Mơ tưởng nghĩa là gì? Bài 2: Nhĩm 4 -Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành một phiếu đầy đủ nhất. -Kết luận về những từ đúng. Lưu ý: Nếu HS tìm các từ : ước hẹn, ước đoán, ước ngưyện, mơ màngGV có thể giải nghĩa từng từ để HS phát hiện ra sự không đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu với những từ đó. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi. -Gọi HS trình bày,GV kết luận lời giải đúng. ØĐánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. ØĐánh giá không cao:ước mơ nho nhỏ. ØĐánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó. -Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? -2 HS trả lời. -2 HS làm bài trên bảng. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm từ. -Các từ: mơ tưởng, mong ước. -Mong ước : nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. ØEm mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp Tết Trung thu. +“Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai. -1 HS đọc thành tiếng. -Nhận đồ dùng học tập và thực hiện theo yêu cầu. -Viết vào vở bài tập. Bắt đầu bằng Bắt đầu bằng tiếng ước tiếng mơ Ước mơ, ước muốn, mơ ước, ước ao, ước mong, mơ tưởng, ước vọng. mơ mộng. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ. -Viết vào vở. -1 HS đọc thành tiếng. - HS làm việc nhóm 4 viết ý kiến của các bạn vào vở nháp. -4 HS phát biểu ý kiến. Bài 5: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -YC HS thảo luận để tìm nghĩa của các câu thành ngữ và em dùng thành ngữ đó trong những trường hợp nào? -Gọi HS trình bày. GV kết luận . +Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước, +Ước sao được vậy: đồng nghĩa với cầu được ước thấy. ØTình huống sử dụng: +Em được tặng thứ đồ chơi mà hình dáng đang mơ ước. Em nói: thật đúng là cầu được ước thấy. +Bạn em mơ ước đạt danh hiệu học sinh giỏi. Em nói với bạn: Chúc cậu ước sao được vậy. -Yêu cầu HS đọc thuộc các thành ngữ. 4. Củng cố- dặn dò: -Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và học thuộc các câu thành ng ... Giới thiệu : ghi tựa . b.Phát triển bài : *Hoạt động cá nhân : -GV cho HS đọc SGK -GV nhận xét kết luận: triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng ,đất nước bị chia cắt thành 12 vùng , dân chúng đổ máu vô ích , ruộng đồng bị tàn phá , quân thù lăm le ngoài bờ cõi). *Hoạt động cả lớp : -GV tổ chức cho HS thảo luận. ? Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? +Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước? ? Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì ? GV giải thích các từ : +Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa . +Đại Cồ Việt : nước Việt lớn . +Thái Bình : yên ổn , không có loạn lạc và chiến tranh. *Hoạt động nhóm : -GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất theo mẫu : Các mặt Tước khi thống nhất Thời gian thống nhất -GV nhận xét và kết luận . 4.Củng cố : -GV cho HS đọc bài học trong SGK . ? Nếu có dịp được về thăm kinh đô Hoa Lư em sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ? 5. Dặn dò: -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược lần thứ nhất”. -Nhận xét tiết học . -2 HS trả lời . -Cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS đọc. ĐBL sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư , Gia Viễn, Ninh Bình . Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ ĐBL đã tỏ ra có chí lớn . - Lớn lên gặp buổi loạn lạc, ĐBL đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân . Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn. -ĐBL lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư , đặt tên nước là Đại Cồ Việt , niên hiệu Thái Bình -HS trả lời. -HS thảo luận và thống nhất. -Các nhóm thảo luận và lập thành bảng . -Đại diện các nhóm thông báo kết quả làm việc của nhóm trước lớp . -Các nhóm khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh . 3 HS đọc . -HS trả lời . -HS cả lớp . ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (tiếp theo) I.Mục tiêu : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: + Sử dụng sức nước sản xuất điện. + Khai thác gỗ và lâm sản. - Nêu được vai trị của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý, ... - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng. - Mơ tả sơ lược đặc điểm sơng ở Tây Nguyên: cĩ nhiều thác nghềnh. - Mơ tả sơ lược: rừng rậm nhiết đới, rừng khộp. - Chỉ trên bản đồ và kể tên những con sơng bắt nguồn từ Tây Nguyên: sơng Xê Xan, sơng Xrê Pốk, sơng Đồng Nai. II.Chuẩn bị : -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. -Tranh, ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên . III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: Hát 2.KTBC : -Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên . -Kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : @.Khai thác nước : *Hoạt động nhóm : GV cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý sau: -Quan sát lược đồ hình 4 , hãy : ? Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên . ? Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu? ? Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh ? ? Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ? ? Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì ? -Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào ? @ Rừng và việc khai thác rừng ở TN: *Hoạt động nhóm đôi: -YC HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 . ? Tây Nguyên có những loại rừng nào ? ? Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau ? ? Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp? -Cho HS lập bảng so sánh 2 loại rừng: Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp -GV cho HS đại diện trả lời câu hỏi . -GV sửa chữa và kết luận. * Hoạt động cả lớp : Cho HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10. ? Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ? ? Gỗ được dùng để làm gì ? ? Kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ . +Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ? -GV nhận xét và kết luận . 4.Củng cố : GV cho HS trình bày tóm tắt những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Thành phố Đà Lạt”. -Nhận xét tiết học. -HS trả lời câu hỏi . -HS khác nhận xét ,bổ sung. -HS thảo luận nhóm . + sông Xê Xa, sông Xrê Pôk, sông Ba, sông Đồng Nai. +Những con sông này bắt nguồn từ sông Mê Công và chảy ra biển Đông. + Vì sông ở đây chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. +Người dân ở đây dùng sức nước chảy từ cao xuống để chạy tua-bin sản xuất ra điện +Các hồ chứa nước ở đây có tác dụng giữ nước, hạn chế những cơn lũ bất thường. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . -HS quan sát và đọc SGK để trả lời . +Rừng rậm nhiệt đới, rừng rụng lá mùa khô. +Rừng rậm nhiệt đới: cây cối quanh năm xanh tươi phát triển mạnh. Rừng khộp vào mùa khô rụng lá gần hết trông xơ xác. Rừng rậm rạp, rừng thưa, rừng một loại cây, rừng nhiều loại cây với nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm -HS đại diện cặp của mình trả lời . -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS xác lập theo sự hướng dẫn của GV. + Rừng cho ta nhiều sản vật và gỗ quý +Gỗ dùng đóng và làm các loại đồ dùng trong gia đình: bàn, ghế, tủ, +Phải trồng lại rừng ở những nơi đất trống và khai thác rừng hợp lí. (trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng ,khai thác nước, khai thác rừng ) . -HS cả lớp. KĨ THUẬT: KHÂU ĐỘT THƯA ( tiết 2 ) I/ Mục tiêu: - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu cĩ thể chưa đều nhau. đường khâu cĩ thể bị dúm. II/ Đồ dùng dạy- học: -Tranh quy trình khâu mũi đột thưa. -Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Len (hoặc sợi), khác màu vải. +Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch. III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định:Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Khâu đột thưa. b)HS thực hành khâu đột thưa: * HĐ 3: HS thực hành khâu đột thưa ? Các bước thực hiện cách khâu đột thưa. -GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu mũi đột thưa qua hai bước: +Bước 1:Vạch dấu đường khâu. +Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. -GV HD thêm những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa. -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian yêu cầu HS thực hành. -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. * HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập của HS -Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: +Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải. +Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. +Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm. +Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau. +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 4.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “khâu đột mau”. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. -HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa. -HS lắng nghe. -HS thực hành cá nhân. -HS trưng bày sản phẩm . -HS lắng nghe. -HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. -HS cả lớp. SINH HOẠT TẬP THỂ I. MỤC TIÊU: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để cĩ hướng phấn đấu trong tuần tới; cĩ ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. CHUẨN BỊ: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ. III. TIẾN HÀNH SINH HOẠT LỚP: 1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 8: - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt. - Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên. - Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên. - Lớp trưởng nhận xét chung. - GV nghe giải đáp, tháo gỡ. - GV tổng kết chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b)Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao hơn. Bên cạnh đĩ cịn hiện tượng nĩi chuyện riêng trong lớp :Hậu, Xuân,.. c) Học tập: Các em cĩ ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài: Kim Ngân, Văn Cường, Ngọc Diễm,.. . Tham gia tích cực các phong trào thi đua. Bên cạnh đĩ cịn một số học sinh tiếp thu bài chậm, hay quên sách vở, lười học bài ở nhà : Cẩm Vấn, Bích Vân,... d) Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ. 2. Kế hoạch tuần 9:: - Học chương trình tuần 9. - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp. - Hướng dẫn các tổ trưởng hoạt động chấm thi đua trong tổ. Quán triệt an tồn giao thơng. -Đảm bảo nội quy trường lớp, các tổ tiếp tục thi đua. -Rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. - Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ. - Trực nhật, vệ sinh trường lớp sạch đẹp - Nộp các khoản tiền đầu năm. - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, các tổ trưởng – lớp trưởng cần cố gắng và phát huy tính tự quản.
Tài liệu đính kèm: