Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Kim Đồng - Tuần 20

Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Kim Đồng - Tuần 20

Toán: PHÂN SỐ

A. Mục tiêu: Giúp H

- Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số và mẫu số.

- Biết đọc, biết viết phân số.

- Cả lớp làm bài tập 1,2. HS khá giỏi làm bài tập 3,4.

B- Đồ dùng dạy học

Sử dụng các bức tranh minh hoạ trong SGK.

B. Các hoạt động dạy học chủ yếu

1. Kiểm tra bài cũ.

- H chữa bài tập về nhà. Một hình BH có đáy là 82cm, chiều cao bằng cạnh đáy. Tính chu vi và diện tích của hình đó.

- H nhận xét và T chốt lại lới giải đúng

2. Dạy - học bài mới.

Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

Hoạt động 2: Giới thiệu phân số.

- T treo bảng hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu.

- H quan sát.

- T hỏi : Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau? Có mấy phấn được tô màu?

- H nghe giảng. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.

- Năm phần sáu viết là 5/6(Viết 5, kẻ vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới gạch ngang và thẳng với 5.)

 

doc 22 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 636Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Kim Đồng - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Ngày soạn: 15/1/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
Toán:	 Phân số
A. Mục tiêu: Giúp H
- Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số và mẫu số.
- Biết đọc, biết viết phân số.
- Cả lớp làm bài tập 1,2. HS khá giỏi làm bài tập 3,4.
B- Đồ dùng dạy học
Sử dụng các bức tranh minh hoạ trong SGK.
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ.
- H chữa bài tập về nhà. Một hình BH có đáy là 82cm, chiều cao bằng cạnh đáy. Tính chu vi và diện tích của hình đó.
- H nhận xét và T chốt lại lới giải đúng
2. Dạy - học bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Giới thiệu phân số.
- T treo bảng hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu.
- H quan sát.
- T hỏi : Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau? Có mấy phấn được tô màu?
- H nghe giảng. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
- Năm phần sáu viết là 5/6(Viết 5, kẻ vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới gạch ngang và thẳng với 5.)
- H đọc và viết.
- Ta gọi 5/6 là phân số
- Phân số 5/6 có tử số là 5, có mẫu số là 6.
+ Mẫu số cho em biết điều gì? Tử số cho em biết điều gì?
- T lấy ví dụ để H đọc và viết được các phân số.
- T nhận xét: 5/6, 1/2, 3/4, 4/7 là những phân số. Mỗi phân số có tử số mẫu số. Tử số là số tự nhiên được viết tên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới vạch ngang.
Hoạt động 3: Luyện tập thực hành.
Bài 1:
- H đọc yêu cầu của bài.
- H làm bài cá nhân.
- H chữa bài cả lớp nhận xét.
Bài 2:
- H đọc yêu cầu của bài.
- H tự làm bài và chữa bài.
- T treo bảng phụ kẻ sẵn bài tập gọi 2H lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở.
- T hỏi: Mẫu số của các phân số đó là những số tự nhiên nào?
- T nhận xét và cho điểm.
Phân số
Tử số
Mẫu số
6/11
6
11
8/10
8
10
5/12
5
12
Phân số
Tử số
Mẫu số
3/8
3
8
18/25
18
25
12/35
12
35
Bài 3:
- H đọc yêu cầu của bài.
- T hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- 3H lên bảng làm bài tập, còn H cả lớp làm vào vở.
- H đổi chéo vở chữa bài.
Bài 4:
- H đọc yêu cầu của bài.
- H làm việc theo cặp.
- T viết lên bảng một số phân số, H tiếp nối đọc.
- T nhận xét phần đọc các phân số của H.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- H ôn lại bài học làm các bài tập ở vở BT.
- H chuẩn bị bài sau.
Tập đọc:	 	Bốn anh tài (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn trong bài : lè lưỡi, sống sót, núc nác.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc simh động, lôi cuốn hấp dẫn người nghe với diễn biến của chuyện.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: núc nác, thung lũng, núng thế,quy hàng.
- Hiểu nội dung truyện: Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành, chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây
II. Đồ dung dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 13.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- 4H đọc thuộc bài thơ Chuyện cổ tích về loài người và trả lời câu hỏi trong SGK.
2. Dạy bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- T giớ thiệu chủ điểm và giới thiệu bài học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Cho H mở SGK
- 1 H đọc toàn bài.
- H chia đoạn của bài( 2 đoạn)
- 2H nối tiếp đọc 2 đoạn của bài.
- H đọc lượt thứ nhất – T hướng dẫn luyện đọc từ khó
- H đọc lượt thứ hai – T cho H rút từ mới. Khi H đọc T chú ý hướng dẫn cách đọc các câu dài.
- H đọc lượt thứ 3- cả lớp nhận xét.
- 1 H đọc phần chú giải.
- Hai H đọc toàn bài.
- T đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài.
- H đọc thầm đoạn 1và trả lời câu hỏi.
+ Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì?
* Đoạn 1 nói lên điều gì?( Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ giúp đỡ.).
 - H đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
	+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
 * Đoạn 2 nói lên diều gì?( Anh em Cẩu Khây đã chiến thắng được yêu tinh vì họ có sức mạnh và đặc biệt là biết đoàn kết hiệp lực trong chiến đấu
 * Nội dung chính của bài? 	
 c) Đọc diễn cảm
	- H đọc diễn cảm đoạn 1 của bài
	- T đọc mẫu
	- T cho H luyện đọc theo cặp
	- Gọi một số cặp thi đọc
- Nhận xét phần đọc của từng cặp. 
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- H về nhà học bài tập đọc và chuẩn bị bài sau.
Chính tả:	Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, đẹp bài cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr.
II. Đồ dung dạy học:
- Phiếu ghi sẵn các bài tập 2a,3a; bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
- T đọc H viết sum sê, xao xuyến, sung sướng, xuất sắc.
- T nhận xét.
2. Dạy - học bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả.
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- H đọc đoạn văn
- T Hỏi H- Trước đây lốp xe đạp được làm bằng gì?
+ Sự kiện nào làm Đân - Lớp nảy sinh ra ý nghĩ làm lốp xe đạp?
+ Phát minh của Dân - Lớp được đăng kí chính thức vào năm nào?
+ Em hãy nêu nội dung chính của đoạn văn?
b)Hướng dẫn viết từ khó
- H viết các từ khó dễ lẫn: rất xóc, suýt ngã, săm.
- H đọc và viết từ vừa tìm được
c) Viết chính tả
- H ghi tên bài vào giữa dòng, viết với tốc độ vừa phải.
- T đọc cho H viết.
d) Soát lỗi và chấm bài
- T đọc toàn bài cho H soát lỗi
- Thu vở chấm 10 em
- T nhận xét bài viết của H.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2a:
- H đọc yêu cầu.
- H đọc thầm đoạn văn.
- Dán hai tờ phiếu ghi sẵn bài tập lên bảng.
- H tự làm bài.
- H nhận xét chữa bài cho bạn
- H đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Bài tập 3:
a) H đọc yêu cầu
- H quan sát tranh minh hoạ tìm hiểu để làm bài cho đúng.
- H tự làm bài và chữa bài.
- nhận xét bài làm của bạn
- T kết luận lời giải đúng. Đãng trí -chẳng thấy - xuất trình.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- T nhận xét tiết học.Về nhà xem lại bài tập 2, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 16/1/2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu: Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức và kỹ năng sử dụng câu kể Ai làm gì. Tìm được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn. Xác định đúng CN, VN trong câu kể Ai làm gì?
- Viết được đoạn văn trong đó có sử dụng kiểu câu Ai làm gì?
II. Đồ dung dạy học:
Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ.
- 3H lên bảng làm bài tập sau.
- Đặt 2 câu có chứa tiếng “tài” có nghĩa là “có khả năng hơn người bình thường” hoặc “tiền của”. 
- H làm bài, cả lớp nhận xét, T cho điểm.
2. Dạy học bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1:
- H đọc yêu cầu bài và đoạn văn của bài.
- H tìm các câu kể.
- H chữa bài cả lớp nhận xét T kết luận.
- Các câu kể Ai làm gì trong đoạn văn là: 
+ Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa. 
+ Một số chiến sĩ thả câu. 
+ Một số khác quây quần bên boong sau, ca hát, thổi sáo.
+ Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.
Bài 2:
- H đọc yêu cầu của bài.
- H làm bài cá nhân.
- Gạch chéo (//) ngăn cách giữa CN và VN, gạch chân ( - ) dưới CN và gạch (=) dưới VN.
- H chữa bài trên bảng, T nhận xét và kết luận.
Bài 3:
- H đọc yêu cầu của bài.
- T hướng dẫn: Đề bài yêu cầu các em viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật của tổ em. Em cần viết ngay vào phần thân bài, kể công việc cụ thể của tường người, không viết cả bài. Khi kể các em chú ý tránh lặp từ bằng cách thêm một số từ nối, một số nhận xét. Trong đoạn phải có một số câu kể Ai làm gì?
- Hỏi: Công việc trực nhật của lớp em thường làm những việc gì?
- H cả lớp làm bài, 3 H làm bài vào giấy dán lên bảng.
- H cả lớp nhận xét và bổ sung.
- Một số H dưới lớp đọc đoạn văn của mình, T nhận xét cho điểm những H viết tốt.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- T nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.
Lịch sử: Chiến thắng Chi Lăng
I/ Mục tiêu: 
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghiã Lam Sơn.
+ Lê Lợi chiêu tập binh sĩ chuẩn bị lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (Khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
+ Diễn biết trận Chi Lăng: Quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta ra khiêu chiến nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải. Khi kị binh giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn rút chạy.
+ ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng rút về nước.
- Nắm được nhà Hậu Lê được thành lập.: Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế (năm 1428) mở đầu thời Hậu Lê.
- Nêu các mẫu chuyện về Lê Lợi: Lê Lợi trả gươm cho rùa thần.
- Học sinh khá giỏi: Nắm đượcc lý do vì sao quân ta lưụa chọn ải Chi Lăng làm trân địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: ải là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp; khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẳn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công. 
II/ Đồ dùng: 
Tranh minh hoạ trong sgk
Phiếu học tập của hs
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1. Làm việc cả lớp
- GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng (trong sgk)
Hoạt động 2. Làm việc cả lớp
GV hướng dẫn hs quan sát lược đồ trong sgk và đọc các thông tin để thấy khung cảnh cửa ải Chi Lăng
Hoạt động 3. Thảo luận nhóm
GV cho các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau
- Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, bộ binh ta đã hành động như thế nào?
- Bộ binh của nhà Minh đã phản ứng như thế nào trước hoạt động của ta
- Bộ binh của nhà Minh thua trận ra sao
- Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào?
1 vài em dựa vào hệ thống câu hỏi nêu lại diễn biến chính của trận Chi Lăng
- GV nhận xét ghi điểm
Hoạt động 4. Làm việc cả lớp
- Nêu kết quả - ý nghĩa trận Chi Lăng?
- Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh ra sao?
- HS đọc kết luận trong sgk
IV/ Cũng cố dặn dò
GV nhận xét tiết học
- Thuật lại diễn biến chiến thắng Chi Lăng cho người thân nghe
- Xem trước bài sau.
Toán: Phân số và phép chia số tự nhiên (Tiết 1)
A- Mục tiêu: Giúp H:
- Thương của phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
- Cả lớp làm bài tập 1; 2(2 ý đầu); 3. HS kh ... c nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
* Cách thực hành:
- HS quan sát tranh 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi.
+ Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí?
- Gọi 1 số HS trình bày kết quả.
Hình: 1,2,3,5,6,7 là những việc nên làm.
Hình 4: là việc không nên làm.
* GV cho HS liên hệ bản thân.
- GV nêu kết luận HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch.
* Mục tiêu: Bản thân HS cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch.
* Cách tiến hành.
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- Xây dựng bảo cam kết bảo vệ bầu không khí trong sách.
- Thảo luận tìm nội dung cho bức tranh truyên truyền.
- Các nhóm trưởng điều khiển các nhóm làm việc.
- Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- GV nhận xét đánh giá tuyên dương những sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch.
Hoạt động tiếp nối.
- GV tổng kết bài học.
HS đọc mục bạn cần biết.
Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 19/1/2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011
Toán: 	Phân bằng nhau.
A- Mục tiêu: Giúp H:
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
- Nhận biết được sự bằng nhau của 2 phân số.
- Cả lớp làm bài 1. Học sinh khá giỏi làm bài tập 2,3.
B- Đồ dùng dạy học:
- 2 băng giấy như bài học SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 H lên bảng làm bài tập ở tiết trước.
- T nhận xét và cho điểm.
2. Dạy học bài mới. 
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. 
 Hoạt động 2: Nhận biết 2 phân số bằng nhau.
a) Hoạt động với đồ dùng trực quan.
- T đưa 2 băng giấy cho H thấy được 2 băng giấy này bằng nhau.
- T dán 2 băng giấy lên bảng và hỏi: Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần?
- T băng giấy 2 được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần?
- Hãy so sánh phần được tô màu của 2 băng giấy.
- Vậy 3/4 băng giấy so với với 6/8 băng giấy thì như thế nào?
- Hãy so sánh 3/4 và 6/8.
b) Nhận xét:
- T từ hoạt động trên các em đã biết 3/4 và 6/8 là 2 phân số bằng nhau. Vậy làm thế nào để từ phân số 3/4 ta có được phân số 6/8.
- Để có được như vậy, ta nhân cả tử số và mẫu số của phân số 3/4 với mấy?
- Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì?
- Hãy tìm cách để từ phân số 6/8 ta có được phân số 3/4?
- Như vậy để từ phân số 6/8 có được phân số 3/4, ta được chia cả tử số và mẫu số của phân số 6/8 cho mấy?
- H mở SGK đọc kết luận về tính chất cơ bản của phân số.
Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
Bài 1:
- H đọc yêu cầu của bài.
- H đọc 2 phân số bằng nhau trong từng ý của bài tập.
- T nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
- H đọc yêu cầu của bài, tự tính giá trị của biểu thức.
- T hãy so sánh giá trị của 18 : 3 và (18 x 4) : (3 x 4)?
- Vậy khi thực hiện nhân cả số bị chia và số chia của một phép chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không?
- Vậy khi ta chia hết cả số bị chia và số chia của một phép chia cho cùng một số tự nhiên khác không thì thương có thay đổi không?
- H đọc lại nhận xét của SGK.
Bài 3:
- H đọc yêu cầu của bài.
- T hướng dẫn phần a trên bảng: 50/75 = 10/Ê = Ê/3.
- Làm thế nào để từ 50 có được 10?
- Vậy điền số mấy vào 10/Ê.
- T viết lên bảng và giảng lại cho H tìm ra phân số 10/15.
- H làm bài tiếp theo sau đó chữa bài trước lớp.
- T nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- H ôn lại bài học làm các bài tập ở vở BT.
- H chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ
I. Mục tiêu: Giúp H:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao.
ăóNm được một số thành nữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ. 
II. Đồ dung dạy học:
- Bút dạ, giấy khổ to, nội dung bài tập 1, 2, 3.
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
2 H đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì? của tiết LTVC trước.
2. Dạy - học bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn H làm bài tập.
Bài tập 1:
- H đọc yêu cầu bài.
- H đọc thầm lại yêu cầu của bài, trao đổi theo nhóm nhỏ để làm bài.
- T phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp và T nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 
a) Từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ: tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghĩ ngơi, an dưỡng, nghĩ mát, du lịch, giải trí...
b) Từ ngữ chỉ những đặc điểm của 1 cơ thể khoẻ mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẽo dai, nhanh nhẹn...
Bài tập 2:
- H đọc yêu cầu của bài
- H trao đổi theo nhóm tìm từ ngữ chỉ các môn thể thao.
- T dán lên bảng 3 tờ phiếu, phát bút dạ mời các nhóm lên bảng thi tiếp sức. H cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả làm bài. 
- H nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.
- H làm vào vở bài tập.
Ví dụ: bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bòng bầu dục, cầu lông, quần vợt, chạy, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ, bơi, đấu vật...
Bài tập 3:
- H đọc yêu cầu của bài.
- T chia 2 nhóm H thi tiếp sức như Bài tập 2.
- H đọc thuộc các thành ngữ sau khi đã điền hoàn chỉnh các từ ngữ.
a) Khoẻ như: voi, trâu, hùm...
b) Nhanh như: cắt, gió, chớp, điện, sóc...
Bài tập 4:
- H đọc yêu cầu của bài.
- T gợi ý:
+ Người “không ăn không ngủ” được là người như thế nào?
+ “Không ăn không ngủ” được khổ như thế nào?
+ Người “ăn được ngủ được” là người như thế nào?
+ “Ăn được ngủ được là tiên” nghĩa là gì?
- H phát biểu ý kiến. T chốt lại.
+ Ăn được ngủ được nghĩa là người có sức khoẻ tốt.
+ Có sức khoẻ tốt sung sướng chẳng kém gì tiên.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- T nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc các từ ở bài tập và các câu tục ngữ, chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn: Luyện tập giới thiệu địa phương 
I. Mục tiêu:
- H nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn. 
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống. - Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
II. Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ một số nét đổi mới ở địa phương em. 
- Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn H làm bài tập.
Bài tập 1: 
- H đọc yêu cầu nội dung của bài. 
- H làm bài cá nhân.
- H trả lời các câu hỏi:
a) Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào?
b) Kể lại những nét đổi mới nói trên?
- Giúp H nắm dàn ý bài giới thiệu.
- T giúp H dựa vào bài mẫu có thể lập dàn ý vắn tắt của một bài giới thiệu.
- Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống (tên, đặc điểm chung)
- Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương.
- Kết bài: Nêu kết quả đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
Bài tập 2:
- H đọc yêu cầu của bài.
- H xác định yêu cầu của bài.
- T phân tích các em phải nhận ra những đổi mới của làng xóm, phố phường nơi mình ở để giới thiệu những nét đổi mới đó. Những đổi mới đó có thể là: phát triển phong trào trồng cây gây rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc, phát triển chăn nuôi...
- Em chọn những đổi mới ấy 1 hoạt động em thích nhất hoặc có ấn tượng nhất để giới thiệu. 
- H nối tiếp nhau nói nội dung các em chọn.
- H thực hành giới thiệu những đổi mới của địa phương.
+ Thực hành giới thiệu trong nhóm. 
+ Thi giới thiệu trước lớp.
+ Cả lớp bình chọn người giới thiệu về địa phương mình hay nhất.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- T nhận xét tiết học. Yêu cầu H viết chưa đạt về nhà viết lại vào vở và chuẩn bị bài sau.
Địa lý: 	Đồng bằng Nam bộ
I- Mục tiêu: 
- Nêu được đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi ở đồng bằng Nam bộ:
+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa hệ thống sông Me Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên.
+ ĐBNB có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ,đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo. 
- Chỉ được vị trí của đồng băng Nam bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ tự nhiên Việt Nam.
- Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam bộ: sông Tiền, sông Hậu. 
- HS khá giỏi giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là Cửu Long (do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông); Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam bộ người ta không đắp đê ven sông (để nước lũ đưa phù sa vào cánh đồng).
II – Đồ dùng dạy học
- Các BĐ : Địa lý tự nhiên VN.
- Tranh ảnh về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ. 
III – Các hoạt động dạy học:
1/ ổn định :
2/ Bài cũ : Thành phố Hải Phòng. 
- 2 HS trả lời 2 câu hỏi 2, 3 – SGK/115.
- Đọc thuộc bài học.
- NXBC.
3/ Bài mới :
1. Đồng bằng lớn nhất của nước ta
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
MT : HS trình bày đặc điểm tiêu biểu và chỉ vị trí ĐBNB trên bản đồ VN. 
- Giáo viên yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi – SGV /94. 
2. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt 
* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
. MT : HS biết được ĐBNB có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt và chỉ được hệ thống kênh rạch chính trên bản đồ địa lý tự nhiên VN. 
- HS quan sát hình 1 trong SGK và trả lời các câu hỏi của mục 2.
- Nêu đặc điểm sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửa Long?
- GV chỉ lại vị trí song Mê Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế,  Trên bản đồ địa lí VN. 
* Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm 
. MT : HS biết được tác dụng của sông ở ĐBNB. 
- GV giao việc : HS các nhóm dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận các câu hỏi SGV /94 
-> Bài học SGK/118 
/ Củng cố, dặn dò :
- Em biết gì về ĐBNB? 
- So sánh sự khác nhau giữa ĐBBB và ĐBNB về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai?
Về học bài và đọc trước bài 18 /119.
Sinh hoạt đội
I. Mục tiêu:
- H thấy được ưu, khuyết điểm của tuần qua để phát huy và khắc phục
- Đề ra phương hướng tuần tới.
II. Sinh hoạt
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm tuần qua.
- Tổ trưởng nhận xét các bạn trong tổ của mình.
- Mỗi cá nhân tự kiểm điểm.
- Khen những bạn có tiến bộ và nhắc nhỡ những bạn chưa tiến bộ.
- Đánh giá phong trào quyên góp quỹ bạn nghèo.
2. Phương hướng tuần tới
- Duy trì sỉ số trên lớp
- Phát huy những việc tốt
- Khắc phục những tồn tại.
- Tiếp tục phong trào kế hoạch nhỏ và thu gom giấy vụn.
- Chuẩn bị bài để học tuần 21.
*****************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 20.doc