I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK).
BÁO GIẢNG TUẦN 30 : Từ 08 – 04 đến 12– 04 – 2013 Thứ Môn Tên bài giảng 2 Chào cờ Tập đọc Toán Đạo đức Kĩ thuật Chào cờ Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất Luyện tập Bảo vệ môi trường Lắp xe nôi 3 LTVC Toán Chính tả Khoa học MRVT: Du lịch – Thám hiểm Tỉ lệ bản đồ Nghe - viết: Đường đi Sa Pa Nhu cầu chất khoáng của thực vật 4 TLV Tập đọc Toán Lịch sử Kể chuyện Luyện tập quan sát con vật Dòng sông mặc áo Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung Kể chuyện đã nghe đã đọc 5 LTVC Toán Khoa học Câu cảm Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ ( TT ) Nhu cầu không khí của thực vật 6 TLV Toán Địa lý HĐTT Điền vào giấy tờ in sẵn Thực hành Thành phố Huế Sinh hoạt tập thể Thứ hai, ngày 08 tháng 4 năm 2013 TẬP ĐỌC HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I.MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK). * HS khá, giỏi: trả lời được câu hỏi 5 SGK * GDKN S : Kĩ năng tự nhận thức : xác định giá trị bản thân . Kĩ năng giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng . II. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC : 1 PP : Thảo luận nhóm 2 KT : Đặt câu hỏi ,Kĩ thuật “ trình bày 1 phút “. III. CHUẨN BỊ: IV . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1.Ổn định: 2. Bài cũ: Trăng ơitừ đâu đến? -YC HS đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK * Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì ? * Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào ? GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung khen ngợi. 3. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Em nào biết được ai là người phát hiện ra Thái Bình Dương ? Ma-gien-lăng là một nhà thám hiểm nổi tiếng. Ông cùng đoàn thám hiểm đã đi vòng quanh thế giới trong 1.083 ngày. Điều gì đã xảy ra trong quá trình thám hiểm ? Kết quả thế nào ? Cô cùng các em tìm hiểu bài tập đọc “Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất”. *Luyện đọc -GV chia đoạn: 6 đoạn -GV kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ. -Gọi HS đọc chú giải -GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài. * KT Đặt câu hỏi -Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? -Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì? -Đoàn thám hiểm bị thiệt hại như thế nào? -Hạm đội Ma-gien-lăng đi theo hành trình nào? -Đoàn thám hiểm Ma-gien-lăng đạt được kết quả gì? GV yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi sau . -Mỗi đoạn trong bài ,nói lên điều gì? * PP : Thảo luận nhóm / Kĩ thuật “ trình bày 1 phút “. -Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? (Dành cho HS khá, giỏi) -Nội dung chính của bài là gì? * HD đọc diễn cảm -GV giới thiệu đoạn văn đọc diễn cảm: “ Vượt qua Thái Bình Dươngtinh thần” -GV đọc mẫu GV nhận xét, ghi điểm 4- Củng cố -Gọi HS nêu nội dung bài học. GDKNS : -Qua bài đọc, em thấy mình cần rèn luyện những đức tính gì ? 5-Dặn dò : GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe. -CB bài: Dòng sông mặc áo. - Nhận xét tiết học. HS hát -HS1: Đọc thuộc lòng 3,4 khổ thơ bài Trăng ơi từ đâu đến? * Trăng được so sánh với quả chín: “Trăng hồng như quả chín”. * Trăng được so sánh với mắt cá: “Trăng tròn như mắt cá”. -HS2 đọc thuộc lòng 3,4 khổ thơ. * Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp của quê hương đất nước. Tác giả khẳng định không có nơi nào trăng sáng hơn đất nước em. Nhà thám hiểm Ma-gien-lăng . -HS đọc nối tiếp (2-3 lượt) - HS đọc chú giải -HS đọc theo cặp -HS thi đọc theo cặp. -1,2 HS đọc cả bài -HS lắng nghe -Khám phá con đường trên biển dẫn đến vùng đất mới. -Cạn thức ăn ,nước ngọt phải uống nước tiểu;ninh nhừ giày thất lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết; Giao tranh với thổ dân. -Ra đi 5 chiếc thuyền,đoàn mất 4 chiếc lớn,gần 200 người bỏ mạng dọc đường.Trong đó có Ma-gien-lăng. Chỉ còn 1 chiếc với 18 thuỷ thủ sống sót. -Ý c đúng. -Chuyến đi 1083 ngày khẳng định Trái Đất hình cầu ,phát hiện TBD và những vùng đất mới. HS thảo luận nhóm bàn , đại diện nhóm trình bày kết quả . - Ý 1: Mục đích cuộc thám hiểm - Ý 2:Phát hiện Thái Bình Dương - Ý 3: Những khó khăn của đoàn thám hiểm - Ý 4: Giao tranh với dân đảo Manta - Ý 5: Trở về Tây Ban Nha - Ý 6: Kết quả của đoàn thám hiểm. -Các nhà thám hiểm rất dũng cảm,dám vượt qua khó khăn để đạt mục đích đề ra. * Nội dung chính: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. -3HS đọc nối tiếp từng đoạn -1Hs đọc lại -HS luyện đọc theo cặp. - 3, 5 HS thi đọc diễn cảm. -HS nêu lại nội dung bài . -Rèn luyện đức tính ham học hỏi, ham hiểu biết,ham đọc sách khoa học , dũng cảm biết vượt khó khăn. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU : - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giaỉ được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) hai số đó. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Ổn định: 2.KTBC: Luyện tập chung -GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm BT 2/152 -GV nhận xét và ghi điểm cho HS. -Nhận xét chung, khen ngợi. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các phép tính của phân số, giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. b).Hướng dẫn luyện tập Bài 1: -Yêu cầu HS làm việc nhóm -YC các nhóm trình bày KQ Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào ? -Yêu cầu HS làm bài nhóm, trình bày KQ -GV chữa bài, có thể hỏi thêm HS về cách tìm phân số của một số. Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi: +Bài toán thuộc dạng toán gì ? +Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -Yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi) Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi) -Yêu cầu HS tự làm bài và nêu KQ -GV nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố- -YCHS nêu lại ND bài 5-Dặn dò : HS về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ. -Nhận xét tiết học -HS hát - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. Ta có sơ đồ: ? Số thứ hai ? Số thứ nhất 738 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 10 – 1 = 9 ( phần ) Số thứ hai là: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 82 + 738 = 820 Đáp số: Số thứ hai: 82 Số thứ nhất: 820 -HS lắng nghe. -Hs đọc yêu cầu -HS làm bài theo nhóm (6 nhóm) -HS trình bày KQ a. b. c. d. e. -HS đọc đề bài -1 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS làm bài theo nhóm bàn, trình bày KQ Bài giải Chiều cao của hình bình hành là: 18 Í = 10 (cm) Diện tích của hình bình hành là: 18 Í 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 -1 HS đọc . +Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau Bước 3: Tìm các số. -1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số ô tô có trong gian hàng là: 63 : 7 Í 5 = 45 (ô tô) Đáp số: 45 ô tô -HS tự làm bài và nêu KQ Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 2 = 7 (phần) Tuổi của con là: 35 : 7 Í 2 = 10 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi -HS tự viết phân số chỉ số ô được tô màu trong mỗi hình và tìm hình có phân số chỉ số ô tô màu bằng với phân số chỉ số ô tô màu của hình H. Hình H: Hình A: ; Hình B: Hình C: ; Hình D: -Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình B, vì ở hình B có hay số ô vuông đã tô màu. -HS nêu ĐẠO ĐỨC TIẾT 30 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 1) I - MỤC TIÊU - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * HS khá, giỏi: Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện BVMT. * GDBVMT: + HS biết được trách nhiệm và sự cần thiết phải BVMT + Có ý thức BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * SDNLTKvà HQ : Giaó dục HS biết bảo vệ và sử dụng tiết kiệm , hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên . * GDKNS : Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường .Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường . II. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC . 1 . PP : thảo luận nhóm , dự án 2 . KT : Trình bày 1 phút , kĩ thuật động não . III – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV : - SGK HS : - SGK IV – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Ổn định 2 – Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông.( Tiết 2 ) - Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông? - Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế nào ? + Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua đã thực hiện luật lệ an toàn giao thông - GV nhận xét chung. 3 - Dạy bài mới a - Hoạt động 1 : * Giới thiệu bài: Chúng ta hãy nhìn quanh lớp và cho cô biết , hôm nay vệ sinh lớp mình như thế nào ? Các em hãy tưởng tượng nếu mỗi lớp có một chút rác như thế này thì nhiều lớp học sẽ còn nhiều rác như thế n ào . Để tìm hiểu điều này có lợi hay có hại chúng ta cùng tìm hiểu qua bài : Bảo vệ môi trường (Tiết 1) b - Hoạt động 2 : Trao đổi ý kiến * Mục tiêu: HS biết tầm quan trọng của môi trường đối với đời sống của con người * Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường . * Cách tiến hành: - Cho HS ngồi thành vòng tròn. Trả lời câu hỏi . * Phương pháp dự án / kĩ thuật động não . - GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người . Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ? c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Thông tin trang 43,44, SGK ) * Mục tiêu: HS tìm hiểu thông tin và thấy đư ... điền đúng ND vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). * GDKNS : Kĩ thuật thu thập xử lý thông tin . Đảm nhận trách nhiệm công dân II . CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH C ỰC . 1. PP : Thảo luận nhóm . 2. KT trình bày 1 phút , kĩ thuật hoàn tất một nhiệm vụ . III . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Giấy A0 Bảng phụ . Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng in sẵn cho HS IV . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập quan sát con vật -GV gọi 2 HS đọc lại bài viết tả hoạt động của con vật GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới Giới thiệu:Cho HS quan sát phiếu khai báo tạm trú tạm vắng và hỏi : đây là gì ? Vậy phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng có tác dụng gì ? cần phải viết gì vào đó ? để giúp các em hiểu và làm đúng việc này chúng ta cùng tìm hiểu qua bài : Điền vào giấy tờ in sẵn Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: - GV treo tờ phôtô lên bảng và giải thích từ viết tắt: CMND. Hướng dẫn HS điền nội dung vào ô trống ở mỗi mục. * Kĩ thuật thu thập xử lý thông tin . * PP Thảo luận nhóm / kĩ thuật hoàn tất một nhiệm vụ . - Nhắc HS chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định (em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác), vì vậy: - Ở mục địa chỉ: ghi địa chỉ của người họ hàng. - Ở mục Họ tên chủ hộ: em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. - Ở mục 1: Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em. GV phát phiếu cho từng HS . GV nhận xét. Bài tập 2: *Đảm nhận trách nhiệm công dân . * KT trình bày 1 phút GV chốt lại: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. 4. Củng cố -GV cho HS nêu lại nội dung bài học -GV giáo dục HS có ý thức tích cực trong việc khai báo tạm trú tạm vắng. 5-Dặn dò : HS về nhớ cách điền vào tờ tạm trú, tạm vắng. -Chuẩn bị: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. -Nhận xét tiết học. -HS hát -2HS thực hiện YC - Đây là mẫu phiếu khai báo tạm trú tạm vắng . -HS nhắc lại tựa bài -HS đọc YC bài tập và nội dung phiếu. -Cả lớp theo dõi SGK. -HS thực hiện điền vào đầy đủ các mục. -HS nối tiếp nhau đọc tờ khai rõ ràng, rành mạch. -HS đọc yêu cầu bài tập. -HS trao đổi nhóm bàn, thảo luận TLCH -HS trình bày 1 HS đọc yêu cầu bài tập trước lớp . Thảo luận theo nhóm đôi – Trình bày KQ. HS nêu lại nội dung bài học TOÁN TIẾT 150 THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU: Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -HS chuẩn bị theo nhóm, mỗi nhóm: một thước dây cuộn, một số cộc mốc, một số cọc tiêu. -GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS một phiếu ghi kết quả thực hành như sau: Phiếu thực hành Nhóm: Ghi kết quả thực hành vào ô trống trên bảng: 1. Lần đo Chiều dài bảng của lớp học Chiều rộng phòng học Chiều dài phòng học 1 2 3 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Ổn định: 2.KTBC:Ứng dụng tỉ lệ bản đồ tiếp theo -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2/158 -GV nhận xét ghi điểm. -Nhận xét chung tuyên dương. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng thực hành đo độ dài của một số đoạn thẳng trong thực tế. -Yêu cầu HS kiểm tra dụng cụ thực hành. b).Hướng dẫn thực hành tại lớp * Đo đoạn thẳng trên mặt đất -Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi. -Nêu vấn đề: Dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B. -Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B ? -Kết luận cách đo đúng như SGK: +Cố định hai đầu thước dây tại điểm A sao cho vạch số 0 của thước trùng với điểm A. +Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B. +Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đó là số đo độ dài đoạn thẳng AB. -GV và 1 HS thực hành đo độ dài khoảng cách hai điểm A và B vừa chấm. * Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất -Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trong SGK và nêu: +Để xác định ba điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này. +Cách gióng các cọc tiêu như sau: Đóng ba cọc tiêu ở ba điểm cần xác định. Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu: Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là ba điểm chưa thẳng hàng. Nhìn thấy một cạnh (sườn) của hai cọc tiêu còn lại là ba điểm đã thẳng hàng. c). Thực hành Bài 1: Đo độ dài và ghi KQ đo vào ô trống.( HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân) -Phát mỗi HS một phiếu thực hành như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học. -Nêu các yêu cầu thực hành như trong SGK và yêu cầu thực hành theo YC, sau đó ghi kết quả vào phiếu. -Cho HS vào lớp, thu phiếu của các nhóm và nhận xét kết quả thực hành của từng nhóm. -GV nhận xét, chốt KQ đúng. Bài 2: (Dành cho HS khá, giỏi) -GV theo dõi giúp đỡ HS, ở yêu cầu thực hành đóng ba cọc tiêu thẳng hàng. 4.Củng cố - -GV giáo dục HS yêu thích môn học. -GV tổng kết giờ thực hành, tuyên dương các nhóm tích cực làm việc, có kết quả tốt, nhắc nhở các HS còn chưa cố gắng. 5 -Dặn dò : HS về nhà chuẩn bị cho tiết thực hành sau. HS hát 2 HS lên bàng làm bài tập. Bài giải 12 km = 1200000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là: 1200000 : 100000 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm -HS lắng nghe. -Các nhóm báo cáo về dụng cụ của nhóm mình. -HS tiếp nhận vấn đề. -Phát biểu ý kiến trước lớp. -Nghe giảng. -Quan sát hình minh hoạ trong SGK và nghe giảng. -HS nhận phiếu. -HS làm việc cá nhân -HS trình bày kết quả thực hành -HS khác nhận xét -HS tự làm nêu KQ và giải thích cách làm TIẾT 29 ĐỊA LÝ THÀNH PHỐ HUẾ I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế: + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn. + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch. - Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ) II.CHUẨN BỊ: Bản đồ hành chính Việt Nam Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung.(tt) + Các dãi đồng bằng duyên hải mien Trung nằm ở vị trí nào so với biển? Vị trí này có thuận lợi gì về du lịch? + Người dân ở ĐB DHMT có những hoạt động sản xuất nào? GV nhận xét ghi điểm, nhận xét chung 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Thành phố Huế Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV treo bản đồ hành chính Việt Nam Yêu cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu & tên thành phố Huế? -Xác định xem nơi của em đang sống? Nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế? -Tên con sông chảy qua thành phố Huế? Huế tựa vào dãy núi nào & có cửa biển nào thông ra biển Đông? Quan sát lược đồ, ảnh & với kiến thức của mình, em hãy kể tên các công trình kiến trúc lâu năm của Huế? - Vì sao Huế được gọi là cố đô? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. GV chốt: chính các công trình kiến trúc & cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan & du lịch. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2. GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua thành phố, các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; thêm nét đặc sắc về văn hoá: ca múa cung đình (điệu hò dân gian được cải biên phục vụ cho vua chúa trước đây- còn gọi là nhã nhạc Huế đã được thế giới công nhận là di sản văn hoá phi vật thể); làng nghề (nghề đúc đồng, nghề thêu, nghề kim hoàn); văn hoá ẩm thực (bánh, thức ăn chay). -Cho HS nghe bài hát Huế thương 4. Củng cố, -GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố Huế trên bản đồ Việt Nam & nhắc lại vị trí này -Giải thích tại sao Huế trở thành thành phố du lịch? -GD HS tôn trọng và giữ gìn nét văn hóa của TP Huế 5- Dặn dò : Chuẩn bị bài: Thành phố Đà Nẵng -Nhận xét tiết học HS hát - HS trả lời - HS trả lời -HS nhắc lại tựa bài -HS quan sát bản đồ & tìm -Vài em HS nhắc lại - HS xác định Tỉnh Bình Phước nơi em sinh sống - Theo hướng Bắc - Huế nằm ở bên bờ sông Hương -Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) & có cửa biển Thuận An thông ra biển Đông. - Các công trình kiến trúc lâu năm là: Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén - Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ, được xây từ lâu) Vài HS dựa vào lược đồ đọc tên các công trình kiến trúc lâu năm HS quan sát ảnh & bổ sung vào danh sách nêu trên - HS trả lời các câu hỏi ở mục 2, cần nêu được: + Tên các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, Ngọ Môn (thăm Thành Nội), cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba + Kết hợp ảnh nêu tên & kể cho nhau nghe về một vài địa điểm: Kinh thành Huế: một số toà nhà cổ kính. Chùa Thiên Mụ: ngay ven sông, có các bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng với một số nhà cửa. Cầu Tràng Tiền: bắc ngang sông Hương, nhiều nhịp Chợ Đông Ba: các dãy nhà lớn nằm ven sông Hương. Đây là khu buôn bán lớn của Huế. Cửa biển Thuận An: nơi sông Hương đổ ra biển, có bãi biển bằng phẳng Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Mỗi nhóm chọn & kể về một địa điểm đến tham quan. HS mô tả theo ảnh hoặc tranh. HS nghe hát - HS thực hiện theo - HS giải thích Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 30 I. Mục tiêu: - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồ II. Lên lớp: Nhận xét chung; Ưu điểm: - Duy trì sĩ số HS đạt 100%. - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp. - Có ý thức cao trong các giờ truy bài. - Có sự cố gắng trong học tập:như: về nhà có sự chuẩn bị bài, trong lớp hăng hái phát biểu: - Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt. - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Tồn tại: Một số em còn hay quên bút chì: Thịnh, Thắm. III. Phương hướng tuần 30 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 29. - Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh .
Tài liệu đính kèm: