Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)

I/ Mục tiêu:

Giúp HS củng cố về:

- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.

- So sánh số đo dộ dài viết dưới một số dạng khác nhau.

- Giải bài toán liên quan đến “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.

II/ Đồ dùng dạy -học:

*GV: Bảng phụ.

* HS : SGK

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1-Kiểm tra bài cũ:

Nêu cách đọc viết số thập phân?

2-Bài mới:

2.1-Giới thiệu bài:

 

doc 23 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 319Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần10
 Ngày soạn : 21-10-2011
 Ngày giảng:Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2011
Tiết1: TẬP ĐỌC (Tuần 10-Tiết 19)
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 1)
I/ Mục đích,yêu cầu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu( HS trả lời1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
-Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong 9 tuần đầu của sách tiếng việt 5, tập 1, tốc độ 100 tiếng/ phút; Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.
II/ Đồ dùng dạy học:
* GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần học, để HS bốc thăm.
 Phiếu giao việc cho bài tập 2.
* HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 10: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong 9 tuần đầu học kì I.
- Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV phát phiếu thảo luận.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mời 2 HS đọc lại .
- HS thảo luận nhóm theo ND phiếu học tập.
-Đai diện nhóm trình bày.
 * Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9:	
Chủ điểm
 Tên bài
 Tác giả
 Nội dung
Việt Nam tổ quốc em
Sắc màu em yêu
Phạm Đình Ân
Em yêu tất cả các sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam.
Cánh chim hoà bình
Bài ca về trái đất
Định Hải
Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh.
 Ê-mi-li con ..
Tố Hữu
Chú mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Con người với thiên nhiên
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
Quang Huy
Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp.
Trước cổng trời
Nguyễn Đình ảnh
Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao.
4-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.
 --------------------------------------------------------
Tiết 2: TOÁN (Tuần 10-Tiết 46)
 LUYỆN TẬP CHUNG (TR. 48)
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố về:
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. 
- So sánh số đo dộ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
- Giải bài toán liên quan đến “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.
II/ Đồ dùng dạy -học:
*GV: Bảng phụ.
* HS : SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Nêu cách đọc viết số thập phân?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (48): Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (49): Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02km?
-Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS nêu kết quả.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (49): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm ra nháp.
- Chữa bài. 
*Bài tập 4 (49): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
12,7
0,65
2,005
0,008
- 1 HS nêu yêu cầu. 
*Kết quả:
 Ta có: 11,020km = 11,02km
 11km 20m = 11,02km
 11020m = 11,02km
Như vậy, các số đo độ dài nêu ở phần b, c, d đều bằng 11,02km.
-1 HS nêu yêu cầu. 
*Kết quả:
4,85m
7,2km2
- 1 HS nêu yêu cầu.
 Bài giải:
*Cách 1: Giá tiền mỗi bộ đồ dùng học toán là:
 180 000 : 12 = 15 000 (đồng)
 Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là:
 15 000 x 36 = 540 000 (đồng)
 Đáp số: 540 000 đồng.
*Cách 2: 36 hộp gấp 12 hộp số lần là:
 36 : 12 = 3 (lần)
 Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là:
 180 000 x 3 = 540 000 (đồng)
 Đáp số: 540 000 đồng. 
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
 ----------------------------------------------------------------------
Tiết 3: CHÍNH TẢ (Tuần 10-Tiết 10)	
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 2)
I/ Mục đích,yêu cầu:
Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1.
Nghe viết đúng đoạn văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
GD cho HS yêu quý thiên nhiên và BVMT xung quanh.
II/ Đồ dùng dạy -học:
*GV:Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL ( như tiết 1).
* HS : SGK
III/ Các hoạt động dạy- học: 
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( khoảng 7 HS): 
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. 
-HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
Nghe-viết chính tả bài: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng
- GV Đọc bài.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- Cho HS hiểu nghĩa các từ : cầm trịch, canh cánh, cơ man
- Nêu nội dung đoạn văn?
- GV liên hệ tới HS ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: cầm trịch, canh cánh, cơ man đỏ lừ, ngược
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
 4- Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học tiết học.
Dặn những HS chưa kiểm tra tâp đọc , HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp đọc.
----------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------
 Ngày giảng;Thứ ba, ngày 24 tháng 10 năm 2011
Tiết 1 : TOÁN (Tuần 10-Tiết 47)
Kiểm tra giữa học kì I
 (Nhà trường ra đề)
 ---------------------------------------------------
Tiết 2: KỂ CHUYỆN (Tuần 10-Tiết 19)	
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 3)
I/ Mục đích,yêu cầu:
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà học sinh thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học ( BT2).
II/ Đồ dùng dạy- học:
GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL ( như tiết 1).
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học: 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( khoảng 7 HS): 
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. 
- HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Từ tuần 1 đến giờ các em đã được học những bài tập đọc nào là văn miêu tả?
- GV ghi lên bảng tên 4 bài văn:
 +Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
 +Một chuyên gia máy xúc.
 +Kì diệu rừng xanh.
 +Đất Cà Mau.
- Cho HS làm việc cá nhân theo gợi ý:
 +Mỗi em chọn và đọc ít nhất một bài văn.
 +Ghi lại những chi tiết em thích nhất trong bài, giải thích tại sao em thích.
- GV khuyến khích HS nói nhiều hơn một chi tiết, đọc nhiều hơn một bài văn.
-Cho HS nối tiếp nhau nói chi tiết mình thích trong mỗi bài văn, giải thích lý do tại sao mình thích
- Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi những HS tìm được chi tiết hay , giải thích được lý do mình thích.
-HS đọc.
-HS suy nghĩ và trả lời.
-HS làm việc cá nhân theo hướng dẫn của GV.
-HS nối tiếp nhau trình bày.
-HS khác nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học và dặn HS:
- Mỗi em tự ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm để chuẩn bị cho tiết học sau.
- Các tổ chuẩn bị trang phục đơn giản để diễn 1 trong 2 đoạn của vở kịch Lòng dân. 
_______________________________________________________
Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tuần 10-Tiết 10)
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 4)
I/ Mục đích,yêu cầu:
- Lập được bảng từ ngữ( danh từ , động từ, tính từ thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học ( BT1)
- Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa theo y/c của BT2.
II/ Đồ dùng dạy- học:
GV: bảng nhóm.
HS : SGK
III/ Các hoạt động dạy học: 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập
-HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho 1-2 HS đọc toàn bộ các từ ngữ vừa tìm được 
2-Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập
-GV cho HS thi làm việc theo nhóm 7 vào bảng nhóm
-Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV KL nhóm thắng cuộc. 
*Ví dụ về lời giải:
VN-Tổ quốc em
Cánh chim hoà bình
Con người với 
thiên nhiên
Danh từ
Tổ quốc, đất nước, giang sơn,
Hoà bình, trái đất, mặt đất,
Bầu trời, biển cả,
 sông ngòi,
Động từ, tính từ
Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, vẻ vang,
Hợp tác, bình yên, thanh bình, tự do, 
Bao la, vời vợi, 
mênh mông, 
bát ngát,
Thành ngữ, Tục ngữ.
Quê cha đất tổ, 
Non xanh nước biếc,...
Bốn biển một nhà, 
Chia ngọt sẻ bùi,
Lên thác xuống
ghềnh, 
Cày sâu cuốc 
bẫm,
*Lời giải:
Bảo vệ
Bình yên
Đoàn kết
Bạn bè
 ... tra bài cũ:
Mời 2 HS nêu phần Bạn cần biết của tiết học trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu:
- Nhận ra được những việc làm vi phạm luật giao thông của những người tham gia giao thông trong hình.
HS nêu được những hậu quả có thể sảy ra của những sai phạm đó.
*Cách tiến hành:
-GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm 2:
+Quan sát các hình 1,2,3,4 trang 40 SGK.
+Lần lượt tự đặt câu hỏi cho bạn trả lời theo nội dung các hình.
-Mời đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong nhóm khác trả lời.
-GV kết luận: SGV-Tr. 83
-HS thảo luận nhóm 2 theo HD của GV.
-Đại diện một số cặp lên hỏi và trả lời
2.3-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp an toàn giao thông.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các bước:
+HS quan sát hình 5, 6, 7.
+Nêu những việc cần làm đối với người tham gia giao thông thể hiện qua hình?
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông.
-GV ghi lại các ý kiến, cho 1-2 HS đọc.
-GV tóm tắt, kết luận chung.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS nêu.
-HS đọc.
3-Củng cố, dặn dò: 
-HS đọc phần Bạn cần biết.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày giảng:Thứ sáu, ngày 28 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: TOÁN (Tuần 10-Tiết 50)
 TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN ( TR. 51)
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
-Biết tính tổng nhiều số thập phân.
	-Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
 II/ Đồ dùng dạy -học:
*GV: Bảng phụ.
* HS : SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách cộng hai số thập phân?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ:Ta phải tính: 27,5 + 36,75 + 14,5 = ? ( l )
-GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng tương tự như cộng hai số thập phân: 
Đặt tính rồi tính. 27,5
 + 36,75
 14,5
 78,75
-Cho HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp.
-Mời một HS lên bảng làm. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách tính tổng nhiều STP
-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
-Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.
*Bài giải:
 Chu vi của hình tam giác là:
 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
 Đáp số: 24,95 dm
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (51) a, b: Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con. 
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (52): Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c).
 -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp. 
- Chữa bài. Cho HS rút ra T/ C kết hợp của phép cộng các số thập phân.
*Bài tập 3 (52) a, c : Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính:
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
-HS nêu yêu cầu. 
*Kết quả:
28,87
76,76
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài và tự rút ra nhận xét:
 (a + b) + c = a + (b + c) 
- HS nêu yêu cầu.
*Ví dụ về lời giải:
12,7 + 5,89 + 1,3
 = (12,7 + 1,3) + 5,89
 = 14 + 5,89 = 19,89 
 ( phần c HS tự làm tương tự) 
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
___________________________________________
Tiết 2: KHOA HỌC (Tuần 10-Tiết 20)
 ÔN TẬP: 
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I/ Mục tiêu:
Sau bài học .HS có khả năng:
-Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh.
-Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 42-43 SGK.
Giấy vẽ, bút màu.
III/ Hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Làm việc với SGK
*Mục tiêu:
 -Ôn lại cho HS một số kiến thức trong các bài: Nam hay nữ ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc cá nhân.
+GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1,2,3 trang 42 SGK.
+GV quan sát giúp đỡ những HS yếu.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời lần lượt 3 HS lên chữa bài.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Đáp án:
 -Câu 1: Tuổi dậy thì ở nữ: 10-15 tuổi
 Tuổi dậy thì ở nam: 13-17 tuổi
-Câu 2: ý d
-Câu 3: ý c
	2.3-Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
*Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh một trong các bệnh đã học.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 7 theo yêu cầu: GV hướng dẫn HS quan sát hình 1-SGK, trang 43, sau đó giao nhiệm vụ:
+Nhóm 1: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt rét.
+Nhóm 2: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt xuất huyết.
+Nhóm 3: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh viêm não.
+Nhóm 4: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS.
-Vẽ xong các nhóm mang bài lên bảng dán. Nhóm nào xong trước và đúng, đẹp thì thắng cuộc.
-GV kết luận nhóm thắng cuộc, nhận xét tuyên dương các nhóm.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
 3-Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh.
 ---------------------------------------------------
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN (Tuần 10-Tiết 20)
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Bài viết)
 (Nhà trường ra đề)
 -----------------------------------------------------------------
Tiết 4: ĐỊA LÍ (Tuần 10-Tiết 10)
 NÔNG NGHIỆP
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Nêu được một số đặc điêm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
+ Trông trọt là ngành chính của nông nghiệp.
+ Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên.
+ Lợn, gia cầm được nuôI nhiều ở đồng bằng; trâu , bò, dê được nuôi nhều ở miền núi và cao nguyên..
-Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất.
-Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta.
- Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa gạo ở đồng bằng; cây CN ở vùng núi, cao nguyên; trâu , bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu phần ghi nhớ
-Mật độ dân số là gì? Nêu đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
 a) Ngành trồng trọt:
2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
-Cho HS đọc mục 1-SGK 
-Cho HS trao đổi cả lớp theo các câu hỏi:
+Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?
2.3-Hoạt động 2: (làm việc theo cặp)
-Cho HS quan sát hình 1-SGK.
-Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung các câu hỏi:
+Kể tên một số cây trồng ở nước ta?
+Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn?
+Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng?
+Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo?
-Mời HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận
2.4-Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân)
-Cho HS quan sát hình 1.
-Cho HS trả lời câu hỏi cuối mục 1.
-GV kết luận: SGV-Tr.101
b)Ngành chăn nuôi:
 2.5-Hoạt động 4: (Làm việc cả lớp)
-Vì sao số lượng gia súc, cầm ngày càng tăng?
-Em hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta?
-GV cho HS quan sát hình 1 và làm bài tập 2 bằng bút chì vào SGK
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-Ngành trồng trọt có vai trò:
+Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.
+ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi.
-Lúa gạo, ngô, rau, cà phê, cao su, hồ tiêu
- Lúa gạo
-Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới.
-Đủ ăn, dư gạo xuất khẩu.
-Do lượng thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo.
-HS làm bài tập 2-Tr. 88
 Cây trồng
 Vật nuôi
Vùng núi
Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu
Trâu, bò, dê, ngựa,
Đồng bằng
Lúa gạo, rau, ngô, khoai
Lợn, gà, vịt, ngan, 
3-Củng cố, dặn dò:
Củng cố ND bài, chuẩn bị bài sau.
 	 -------------------------------------------------------------
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP
NHẬN XÉT TRONG TUẦN 10
_____________________________________________
I. Yêu cầu:
- HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 10.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn
	- Có ý thức tự quản tương đối tốt.
	- Một số em đã có tiến bộ trong học tập.
	- Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.
	- Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
	- Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ.
	- Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ.
Tồn tại 
- Một số hs đi học muộn ,nghỉ học không có lý do ,khăn quàng không đeo 
2/ Phương hướng:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
- Tiếp tục rèn chữ cho vài học sinh viết ẩu 
- Luyện viết chữ đẹp cho 4 em 
- Tiếp tục bồi dưỡng HS Giỏi ( đội tuyển đi giao lưu)
I/ Mục tiêu :
Kiểm tra học sinh về:
-Nhân chia 2 phân số,chuyển hỗn số thành phân số,so sánh số đo diện tích.
-Giải toán dạng tìm trung bình cộng
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Ôn định tổ chức:
	2-Kiểm tra:
-Thời gian 40 phút
 	-GV phát đề, HS làm bài.
 Đề bài
Câu 1: Tính.
 3 4 6 3
 x ; :
 10 9 5 7
Câu 2: Chuyển hỗn số sau thành phân số:
 3 4
 2 ; 5 
 5 3
Câu 3: Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
 Viết số 0,001 thành phân số thập phân:
 1 1 10 
 A. B. C. 
 100 1000 10 
Câu 4: Điền dấu > < =
 2m2 9dm2  29dm2
 8dm2 5cm2  810cm2
 290ha ..79km2
 5
 4cm2 5mm2 4 cm2
 100
Câu 5: Bài toán
 Một vòi nước chảy vào bể, giờ đầu chảy được 2/ 25 bể, giờ thứ hai chảy được 1/ 5 bể. Hỏi trung bình mỗi giờ vòi đó chảy được bao nhiêu phần bể?
 Đáp án
Câu 1: ( 2 điểm – Mỗi phép tính đúng 1 điểm)
Câu 2: ( 2 điểm – Mỗi phép tính đúng 1 điểm)
Câu 3: ( 1 điểm)
Câu 4: ( 2 điểm – Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm)
Câu 5: ( 3 điểm)
- Tóm tắt đúng :0,5 điểm. 
- Câu lời giải đúng 0,5 điểm .
- Phép tính đúng : 1,5 điểm .
- Đáp số đúng: 0,5 điểm
	3-Củng cố, dăn dò:
	-GV thu bài.
	-GV nhận xét giờ kiểm tra.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_kien_thuc.doc