Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 32 năm 2009

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 32 năm 2009

(T63)Tập đọc

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I. MỤC TIÊU :

- Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đọc đoạn cuối giọng với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài : nguy cơ, thân hành, du học, héo hon, thất vọng

 + Hiểu nội dung truyện : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

- Sống phải vô tư, hồn nhiên, vui tươi

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 -Tranh mịnh họa bài đọc trong SGK

 

doc 21 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 32 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG
	TUẦN: 32
Từ ngày 20/04/2009 đến ngày 24/04/2009
Thứ
ngày
Tiết
TT
Tiết
PPCT
Môn
Tên bài dạy
Hai
20/04
01
02
03
04
05
32
63
63
156
30
SHTT
Tập đọc
Khoa học
Toán 
Đạo đức
Vương quốc vắng nụ cười 
Động vật ăn gì để sống
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
Dành cho địa phương 
Ba
21
01
02
03
04
05
32
63
32
157
32
Lịch sử
LT&C
Chính tả
Toán
Địa lý
Kinh thành Huế 
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
(Ngh-v) Vương quốc vắng nụ cười 
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam
Tư
22
01
02
03
04
05
64
32
158
32
63
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Âm nhạc 
Thể dục 
Ngắm trăng – Không đề
Khát vọng sống 
Ôn tập về biểu đồ
Ôn bài hát tự chọn : Dành cho địa phương tự chọn
Môn thể thao tự chọ – Trò chơi “Dẩn bóng “
Năm
23
01
02
03
04
05
63
159
32
32
64
TLV
Toán
Mỹ thuật
Kỹ thuật Thể dục 
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
Ôn tập về phân số
Vẽ trang trí : Tạo dáng và trang trí chậu cảnh 
Lắp ô tô tải 
Môn thể thao tự chọn- Nhảy dây
Sáu
24 
01
02
03
04
05
64
160
64
64
32
Khoa học
Toán
TLV
LT&C
SHL
Trao đổi chất ở động vật
Ôn tập về các phép tính với phân số
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn MT cv 
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu 
Thứ hai ngày 20 tháng 04 năm 2009
(T63)Tập đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC TIÊU :
- Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đọc đoạn cuối giọng với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài : nguy cơ, thân hành, du học, héo hon, thất vọng
 + Hiểu nội dung truyện : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
- Sống phải vô tư, hồn nhiên, vui tươi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -Tranh mịnh họa bài đọc trong SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định 
2. KT bài cũ : Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Con chuồn chuồn nước và TLCH về nội dung bài đọc
 - GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài:Vương quốc vắng nụ cười 
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
* Luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trang 36 SGK . (2, 3 lượt). 
Kết hợp sửa lỗiø phát âm và cách đọc cho HS .
- Gọi 1 HS đọc chú giải .
- GV đọc mẫu .
* Tìm hiểu bài 
 . Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? 
 . Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
 . Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
 . Kết quả ra sao?
- HS tìm nêu NDC của bài ?
 * Đọc diễn cảm
 - Gọi 4HS đọc truyện theo cách phân vai
 - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm theo cách phân vai “ Vị đại thần ra lêïnh”
- Nhận xét cho điểm .
4. Củng cố , dặn dò 
-Nêu tên bài học, NDC của bài ? Trong cuộc sống cần vui tươi, hồn nhiên
-Về đọc kĩ bài, chuẩn bị bài sau Ngắm trăng- Không đề
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- Lớp đọc thầm
- 3 HS tiếp nối nhua đọc theo trình tự 
Đoạn 1 : Từ đầu cười cợt
Đoạn 2 : Tiếp theo không vào
Đoạn 3: Còn lại
- buồn chán, rất ít, đã tàn, ỉu xìu, sườn sượt
-nguy cơ, thân hành, du học, héo hon, thất vọng
- Lớp chú ý nghe
. Mặt trời .mái nhà
. Vì cư dân ở đó không ai biết cười
. Vua cử 1 viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt
. Sau một năm,, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thở dài không khí triều đình ảo não
- 4 HS đọc phân vai
(T63)Khoa học	
ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. MỤC TIÊU :Sau bài học , HS có biết:
 - Phân loại động vật theo thức ăn của chúng
 - Kể tên một số con vật và thức ăn cuả chúng
 - Biết chăm sọc vật nuôi .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Hình trang 126, 127 SGK
 - Những con vật ăn những thức ăn khác nhau
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.KT bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng TLCH 
- Động vật cần gì để sống ? Cần chăm sóc chúng như thế nào ?
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :Động vật ăn gì để sống ?
HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau
Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ
- Yêu cầu nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của những con vật ăn những loại thức ăn khác nhau mà các thành viên trong nhóm đã sưu tầm.
- Yêu cầu các nhóm phân loại thức ăn trên giấy khổ to
Bước 2 : Hoạt động cả lớp
- Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm của mình
 - Kết luận : Như mục Bạn cần biết trang 127 SGK
HĐ 2: Trò chơi đố bạn làm gì?
Bước 1: GV hướng dẫn HS cách chơi
Tổ chức và hướng dẫn
 - Gọi 1 HS đọc , GV đeo hình vẽ bất kì một con vật nào trong số con vật các em đã sưu tầm mang đến lớp hoặc được vẽ trong SGK.
Bước 2:GV cho HS chơi thử.
Bước 3:Cho HS chơi theo nhóm để nhiều em tập đặt câu hỏi.
3. Củng cố dặn dò :
-Trình bày các nhóm động vật ăn các loại thức ăn khác nhau ? Vận dụng vào chăn nuôi như thế nào ?
- Vê họ bài, chuẩn bị bài sau Trao đổi chất ở động vật
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- HS tập hợp tranh, ảnh các con vật, phân loại theo nhóm .
Đại diện các nhóm trình bày
+ Nhóm ăn thịt
+ Nhóm ăn cỏ, lă cây
+ Nhóm ăn sâu bọ
+ Nhóm ăn tạp
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau
- HS thực hành chơi.
(T156) Toán 
ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN(tt)
I. MỤC TIÊU 
Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia số tự nhiên: Cách làm tính (bao gồm cả tính nhẩm), tính chất mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, giải các bài toán có liên quan đến phép nhân, phép chia.
-Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân, chia các số tự nhiên, giải toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.KT bài cũ :
-Tính bằng cách thuận tiện nhất 
a. 168 + 2080 +32 b. 87 + 94 + 13 + 6 
c. 121 + 85 + 115 + 469 
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (tt) 
b. Hướng dẫn HS ôn tập
Bài 1:HS xác định yêu cầu 
 -HS làm bài vào bảng lớp, bảng con rồi chữa bài.
Bài 2:Tìm x 
 - Cho HS tự làm bài, rồi chữa bài
 - Gọi HS nêu lại quy tắc “Tìm một thừa số chưa biết, tìm số bị chia chưa biết.
Bài 3:Viết chữ hoặc số thích hợp vào ô trống 
 - Cho HS tự nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài.
Bài 4 :Điền dấu ( >, <, = )
- Cho HS làm vào vở, bảng lớp
- Nhận xét 
Bài 5: Cho HS tự đọc đề toán và làm bài và chữa bài.
3. Củng cố , dặn dò:
- muốn tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ?
- Về làm các bài tập vào vở, chuẩn bị bài sau Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt).
- Nhận xét tiết học 
- 3 HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp.
1. Đặt tính rồi tính 
a. 2057 3167 b. 7368 24 285120 216
 x 13 x 204 0168 307 0691 1320
 6171 12668 00 0432 
 2057 63340 000
 26741 646068
a. 40 x X = 1400 b. x : 13 = 205
 X = 1400 : 40 x = 205 x 13
 X = 35 x = 2665
 a x b = b x a a : 1 = a
 (a x b ) x c = a x (b x c) a : a = 1 ( a khác 0)
 a x 1 = 1 x a = a 0 : a = 0 ( a khác 0 ) 
 a x (b + c) = a x b + a x c 
13500 = 135 x 100 257 > 8762 x 0
26 x 11 > 280 320 : (16 x 2) = 320 : 16 : 2 
1600 : 10 < 1006 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8
Bài giải
Số lít xăng đó cần để ô tô đi được quãng đường dài 180km là: 
 180 : 12 = 15 (l)
Số tiền mua xăng để ô tô đi dược quãng đường dài 180 km là:
 7500 x 15 = 112 500 (đồøng)
 Đáp số :112 500 đồng
(T32) Đạo đức 
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
ĐỀ TÀI: LỄ PHÉP – VÂNG LỜI
I/ Mục tiêu: 
- HS biết ghi nhớ lời người lớn, biết chào hỏi mọi người khi gặp trong trường, ngoài đường, ở nhà và khi đến nhà người khác.
- HS có thái độ tốt : lễ phép với thầy cô giáo; với ông bà , cha mẹ , anh chị và mọi người xung quanh.
- thực hiện tốt : Lễ phép, vâng lời trong cuộc sống
II/ Đồ dùng dạy – học: 
- Tranh vẽ: 1HS đứng khoanh tay chào cô giáo.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ :
-Cần làm gì đẻ bảo vệ môi trường ? Em đã tham gia vào những hoạt động bảo vệ môi trường nào ?
2. Bài mới:
- Giới thiệu : Đề tài lễ phép, vâng lời 
HĐ 1 : Quan sát tranh
- Cho HS quan sát tranh và thảo luận cặp đôi xem nội dung tranh nói gì.
- Gọi dại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm mình.
- Lớp nhận xét
- GV chốt lại ý đúng.
H: Ta cần chào hỏi lễ phép với người lớn khi nào?
H: Ta cần chào như thế nào?
H: Vì sao ta cần lễ phép với người lớn?
HĐ 2 : Trò chơi sắm vai.
- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận tình huống rồi sắm vai giải quyết các tình huống .
- Các nhóm thi trình bày tình huống.
3. Củng cố- Dặn dò
- Cho HS hát bài: “ Con chim vành khuyên” của nhạc sĩ Hoàng Vân.
- Dặn HS về nhà thực hành lễ phép với mọi người.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện yêu cầu 
- HS thảo luận nhóm đôi về nội dung tranh.
- Tranh vẽ cô giáo và một bạn HS đang đứng khoanh tay chào.
- Khi ở trường, ở ngoài đường, ở trong gia đình và khi đến nhà người khác.
- Đứng thẳng hoặc khoanh tay lại, miệng nói câu chào.
- Để tỏ lòng kính trọng họ. Để tỏ rõ em là một HS ngoan, lễ phép, mọi người sẽ yêu quý em và khen ngợi em.
Nhóm 1: Tình huống 1 ... u HS làm vào vở, lên bảng làm 
Bài 2 :Viết tiếp phân số thích hợp vào chỗ chấm 
 - Yêu cầu HS làm vào vở, 1HS lên bảng trình bày
Bài 3 : Rút gọn các phân số .
 - Gọi lần lượt từng HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở.
Bài 4 :Quy đồng mẫu số các phân số 
- Gọi 1 HS đọc đề 
- Yêu cầu HS làm bài 
Bài 5:Xếp các phân phân số theo thứ tự giảm dần 
-Yêu cầu HS làm bài vào vở , 1 HS lên bảng trình bày .
- Nhận xét 
2. Củng cố dặn dò :
- Muốn quy đồng mẫu số của hai phân số ta làm như thế nào ?Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta có thể làm như thế nào ?
- Về làm các bài tập vào vở, chuẩn bị bài sau Ôn tập về các phép tính với phân số 
- Nhận xét tiết học.
D
là phân số chỉ phần đã tô màu của hình hình 4
( hình 4 )
- HS đọc đề bài- làm bài
 0 1
- HS xác định yêu cầu – làm bài vào vở, bảng lớp 
 ; ;
 ; 
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
a. MSC : 35 b. và MSC : 45
c. MSC : 30
 ; ; 
5.Do vậy ta có 
Thứ sáu ngày 24 tháng 04 năm 2009
(T64)Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
I . MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có thể:
 - Kể ra những gì động vật thường xuyên phải lấy ra từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
 - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.
 - Biết cách chăm sóc vật nuôi
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Hình trang 128, 129
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. KT bài cũ : Gọi 2 HS TLCH 
-Trình bày các nhóm động vật ăn các loại thức ăn khác nhau ? Vận dụng vào chăn nuôi như thế nào ? Kể tên một số đọng vật, loại thức ăn của nó ?
 - Nhận xét.
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: Trao đổi chất ở động vật 
HĐ 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật
Bước 1:Làm việc theo cặp
 - Yêu cầu HS quan sát h.1 trang 128 SGK
 . Kể tên nhứng gì được vẽ trong hình?
 . Những yếu tố nào đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật?
 . Những yếu tố nào còn thiếu để bổ sung?
Bước 2 : Hoạt động cả lớp
 - Gọi 1 số HS TLCH:
 . Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống?
 . Quá trình trên được gọi là gì?
 - GV kết luận : Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô xi và thải ra các chất cặn bã, khí các – bô – níc, nước tiểu .Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường.
HĐ2 : Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
 - GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
Bước 2:Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 
 - Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ tong nhóm.
Bước 3:Yêu cầu các nhóm trinh bày sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp
 4. Củng cố dặn dò :
- Nêu tên Bài học ? Quá trình trao đổi chất ở động vật lấy vào những gì và thải ra những gì ?
- Về học bài, chuẩn bị bài sau .
 - Nhận xét tiết học.
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS làm việc theo cặp
- Aùnh sáng, nước, thức ăn
 Không khí
- Trao đổi chất ở động vật
- Đại diện từng nhóm trình bày
- Các nhóm cùng tham gia vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật
- Dại diện các nhóm trình bày 
- Nhận xét, bổ sung.
(T160) Toán 
ÔN TẬP VỀØ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ 
I. MỤC TIÊU 
 Giúp HS ôn tập, củnng cố kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
1.KT bài cũ :Quy đồng mẫu số các phân số 
a. b. và 
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: Ôn tập về các phép tính với phân số 
 Bài 1:Tính 
 - Yêu cầu HS làm bài vào bảng lớp, bảng con 
Bài 2: Tính 
 - Gọi lần lượt hS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở.
Bài 3:Tìm x 
 - Hỏi lại HS về cách tìm thành phần chưa biết của phép tính
 - Yêu cầu HS làm bài
Bài 4 :HS xác định yêu cầu
-HS đọc đề bài, HD tìm hiểu đề , cho HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng trình bày .
3 .Củng cố –dặn dò :
- Muốn cộng, trừ hai phân số khác mẫu số ta có thể làm như thế nào ?
- Về làm các bài tập vào vở, chuâne bị bài sau :Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
- Nhận xét tiết học 
- 2HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp.
a. 6/7 ; 4/6 ; 2/7 ; 6/7 b. 9/12 ; 5/12 ; 4/12 ; 9/12
a. ; 
b.; 
- 3 HS lên bảng , lớp làm vào vở
a. ; b. ; c. 
- HS đọc đề bài, giải
Bài giải 
Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là : (vườn hoa )
Số phần diện tích để xây bể nước là :
 (vườn hoa )
b. Diện tích vườn hoa là :
 20 x 15 = 300 (m2)
Diện tích để xây bể nước là :
 300 x = 15 (m2)
 Đáp số : a. (vườn hoa )
 b. 15 (m2)
(T64)Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU :
-Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật
-Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.
- Biết thể hiện tình cảm của mình đối với con vật được tả .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Một vài tờ giấy khổ rộng để hS viết đoank mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1.KT bài cũ: Gọi 2HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát (BT 2) – tiết TLV trước.
 - GV nhận xét
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật .
b. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1:Gọi 1 HS đọc ND bài 1
 - Gọi HS nhắc lại kiến thức kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp ; kết bài mở rộng và không mở rộng.
 - Yêu cầu HS đọc thầm bài văn Chim công múa, TL lần lượt từng câu hỏi:
 - Gọi HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
 - Phát phiếu cho 1 số HS đọc đoạn mở bài của mình
 - Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp
 - GV nhậïn xét
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. GV phát phếu cho 1 số HS. Gọi HS đọc bài của mình
3. Củng cố , dặn dò:
- Có mấy kiểu mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật?
- Về tập làm mở bài, kết bài kiểu bài văn miêu tả con vật , chuẩn bị bài sau .
 - Nhận xét tiết học 
- 2 HS thực hiện yêu cầu .
- HS đọc 
- Ý a, b : Đoạn mở bài : Mùa xuân trăm hoa đua nở, ngàn lá khoe sắc công múa. (Mở bài gián tiếp)
- Cả lớp theo dõi trong SGK .
. Đoạn kết bài : (câu cuối) : Két bài mở rộng
- Ý c : Mở bài trực tiếp : Mùa xuân là mùa công múa
. Kết bài không mở rộng : Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì lạ ảo xập xòe uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp.
- HS tiếp nói nhau đọc bài của mình
- HS làm bài vào vở 
- HS tiếp nối nhau đọc bài của mình.
(T64) Luyện từ và câu
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU 
I. MỤC TIÊU :
-Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ ngyên nhân (trả lời câu hỏi vì sao?Nhờ đâu? Tại đâu?
- Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ; thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
- Biết dùng trạng ngữ trong nói, viết . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bảng lớp viết 
 + Câu văn ở BT1 (Nhận xét)
 + 3 câu văn ở BT 1 (Luyện tập)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1.KT bài cũ: 
 . 1 HS làm BT 1a
 . 1 HS đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian
- GV nhận xét .
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu 
b. Nhận xét
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài suy nghĩ phát biểu ý kiến
 - GV chốt lại lời giải đúng
c. Ghi nhớ : 2-3 HS đọc phần ghi nhớ SGK 
- HS lấy ví dụ về trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu của bài , suy nghĩ và làm bài 
Bài 2: Cách thực hiện tương tự như BT 1
 - GV nhận xét.
Bài 3: Gọi 1HS đọc nội dung bài tập 3, mỗi em tự 1 đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân 
3 . Củng cố –dặn dò :
Ta có thể thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân vào câu nhằm mục đích gì ? Trạng ngữ chỉ nguiyên nhân trả lời cho các câu hỏi nào ?
-Về học bài, chuẩn bị bài sau .
- Nhận xét tiết học .
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS suy nghĩ trả lời 
- Vì vắng tiếng cười là trạng ngữ bổ xung cho ý nghĩa nguyên nhân :vì vắng tiêng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng .
-Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười : Trả lời cho câu hỏi:Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng ?
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS tự tìm và nêu 
- 3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ
*Câu a: Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp.
Câu b : Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại
Câu c: Tại hoa mà tổ không được khen
*Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen
Câu b : Nhờ Bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ
Cẫu c : Tại vì mãi chơi, Tuấn không làm BT
- HS tiếp nối nhau đặt câu
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/ ĐÁNH GIÁ TINH HÌNH:	
- Duy trì được sĩ số, nề nếp .	
Thực hiện tốt an toàn giao thông .
Thực hiện đúng giờ giấc
Đảm bảo tốt vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Môït số em ý thức học tập chưa cao
 II/ PHƯƠNG HƯỚNG 	
Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp lớp học . 
Tiếp tục duy trì vệ sinh cá nhân, lớp học.
Tiếp tục phụ đạo hs đọc ,viết yếu.
Giáo dục an toan giao thông.
Gặp gỡ gai đình HS cá biệt 
 III/ BIỆN PHÁP THỰC HIÊN:
Tận dụng thời gian đầu giờ, giờ chơi, cuối buổi để phụ đạo hs yếu. 

Tài liệu đính kèm:

  • docL4 T32.doc