Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 33 năm 2012

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 33 năm 2012

Tập đọc

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (T2 )

I Mục đích – Yêu cầu:

- Đọc lưu loát toàn bài.Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật.

- Hiểu ND : Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.

II Đồ dùng dạy - học :

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .

 

doc 19 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 33 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (T2 )
I Mục đích – Yêu cầu:
- Đọc lưu loát toàn bài.Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu ND : Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. 
II Đồ dùng dạy - học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
III Các hoạt động dạy – học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định
2. KT bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười
- Phần đầu của câu truyện kết thúc ở chỗ nào ? - Nhận xét 
3. Bài mới 
Hướng dẫn HS luyện đọc
-1 HS đọc cả bài
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- GV đọc diễn cảm cả bài. 
c. Tìm hiểu bài 
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? 
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? 
- Vậy bí mật của tiếng cười là gì ? 
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? 
=> Nêu NDC của bài ?
d. Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm đoạn Tiếng cười thật nguy cơ tàn lụi. Giọng đọc vui , bất ngờ , hào hứng , đọc đúng ngữ điệu , nhấn giọng , ngắt giọng đúng . 
4.Củng cố-Dặn dò :
- Nêu ND chính của bài ? Qua bài học, em hiểu điều gì về tiếng cười ?
-GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
-Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn
Chuẩn bị : Con chim chiền chiện .
- HS khá giỏi đọc toàn bài
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi . 
+ Ở nhà vua – quên lau miệng , bên mép vẫn dính một hạt cơm. 
+ Ở quan coi vườn ngự quyển - trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở .
+ Ở chính mình-bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút .
- Vì những chuyện ấy k ngờ và trái ngược với hoàn cảnh xung quanh: trong buổi thiết triều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm, quan coi vườn ngự uyển đang giấu một quả táo đang cắn dở trong túi áo, chính cậu bé thì đứng lom khom vì bị đứt giải rút . 
- Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với cặp mắt vui vẻ .
- Tiếng cười làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe . 
- HS luyện đọc diễn cảm , đọc phân vai .
- Nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I . MỤC TIÊU :
- Thực hiện được phép nhân và phép chia phân số .
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác 
II .Các hoạt động dạy - học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KT bài cũ: 
- Tìm x:
a. ; b. ; c. 
GV nhận xét
2. Bài mới: 
- Giới thiệu :Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
Bài tập 1: Tính 
-Yêu cầu HS tự thực hiện
- Nhận xét 
Bài tập 2:Tìm x 
Yêu cầu HS sử dụng mối quan hệ giữa thành phần & kết quả phép tính để tìm x
- Nhận xét 
Bài tập 3:Tính (nếu còn thời gian)
- Yêu cầu HS tự tính rồi rút gọn.
- Nhận xét
Bài tập 4 a:HS xác định yêu cầu 
Yêu cầu HS tự giải bài toán với số đo là phân số.
3.Củng cố - Dặn dò: 
- Muốn nhận, chia hai phân số ta có thể làm như thế nào ?
-Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt)
- Nhận xét tiết học 
-3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp 
- HS làm bài vào bảng lớp, bảng con 
a.;;
b. ; ; 
c. 
-HS làm bài vào vở, bảng lớp 
a. 	b. 
-HS làm bài vào vở, bảng lớp 
a. ; b. 
c. ; c 
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng trình bày 
a. Chu vi tờ giấy đó : (m)
- Diện tích tờ giấy là : (m2)
Lịch sử
ÔN TẬP ( TỔNG KẾT )
I Mục đích - yêu cầu :
- Hệ thống lại quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến 
giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang - Âu Lạc đến thời Nguyễn) : Thời Văn 
Lang – Âu Lạc ; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc ; Buổi đầu độc
 lập ; Nước đại Việt thời Lý, thời Trần , thời Hậu Lê, thời Nguyễn.
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu : 
Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trung, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trài, Quang Trung.
- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc
II Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập của HS .
-Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Ổn định lớp :
2. KT bài cũ :
- Trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế? Kinh Đô Huế đóng ở đâu ?
-GV nhận xét.
3. Bài mới : 
-Giới thiệu: Ôn tập ( Tổng kết ) 
HĐ1: Làm việc cá nhân
- GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời, triều đại vào các ô trống cho chính xác.
 HĐ 2 : Làm việc cả lớp 
- GV đưa ra danh sách các nhân vật lịch sử như : Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ , Lý Thường Kiệt 
HĐ 3: Làm việc cả lớp 
- GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá như : Lăng vua Hùng, thành Cổ Loa, Sông Bạch Đằng , Thành Hoa Lư , Thành Thăng Long , Tượng Phật A-di-đà 
4. Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhắc lại những kiến thức đã học.
- Về ôn lại bài. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra định kì
- Nhận xét tiết học.
- HS hát 
- HS thực hiện yêu cầu 
HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống
HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử 
HS điền thêm thời gian hoặc dự kiện lịch sử gắn lie72n với các địa danh , di tích lịch sử , văn hoá đó .
Địa lý 
 ÔN TẬP (T1)- có giảm tải
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:- HS biết
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản , đầu khí , du lịch , cảng biển ,...).
 	+ Khai thác khóng sản : đầu khí , cát trắng , muối.
 	+ Phát triển du lịch.
 	 + Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí , vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta.
II.CHUẨN BỊ: 
-Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KT bài cũ :
-Vùng biển nước ta có những nguồn tài nguyên nào ? Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển ?
- GV nhận xét, cho điểm 
2.Bài mới: 
- Giới thiệu: Ôn tập (T1)
HĐ1:Làm việc cả lớp cả lớp
-GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS phiếu học tập
HĐ2: Hoạt động nhóm 
-GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố như sau: 
-GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
3. Củng cố-Dặn dò: 
- Nêu tên các Thành phố lớn vừa học ? 
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập (tiết 2)
- Nhận xét tiết học
- HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ khung của mình.
HS lên điền các địa danh ở câu 2 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
-HS làm câu hỏi 3 (hoàn thành bảng hệ thống về các thành phố)
HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
Tên thành phố 	Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội
Hải Phòng 
Huế
Đà Nẵng 
Đà Lạt
TP. Hồ Chí Minh
 Cần Thơ
Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012
 Toán 
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I - MỤC TIÊU :
- Giúp HS tính được giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số .
- Say mê học toán . 
II. Các hoạt động dạy - học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KTbài cũ: Tính 
 ; 
- GV nhận xét
2. Bài mới: 
Bài tập 1:Tính 
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng tính 
- Nhận xét 
Bài tập 2:Tính (Tương tự )
- HS có thể tính theo cách của mình 
- Nhận xét .
Bài tập 3:HS đọc đề toán, xác định yêu cầu, HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày 
- Nhận xét 
Bài tập 4: (nếu còn thời gian) HS xác định yêu cầu, nhẩm rồi lên bảng khoanh trước câu đúng 
-Cho HS thử lại phép tính .
3.Củng cố - Dặn dò: 
- Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào ? (nêu các trường hợp khác nhau )
-Về làm các bài tập vào vở, chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt)
- Nhận xét tiết học .
-4 HS lên bảng tính, lớp làm vào nháp 
HS nhận xét
HS làm bài
a. c.
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng tính 
a. b. 
 Bài giải 
Số phần vải còn lại là :(số vải)
Số mét vải còn lại là : 20 x 
Số cái túi may được là : 4 : ( cái)
D
 Đáp số :6 cái túi .
 20
Chính tả ( Nhớ viết )
 NGẮM TRĂNG . KHÔNG ĐỀ
I. Mục tiêu :
- Nhớ và viết đúng chính tả , trình bày đúng 2 bài thơ Ngắm trăng . Không đề theo 2 thể thơ khác nhau : thơ 7 chữ , thơ lục bát.
- Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ .
- Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mỹ .
II. Hoạt động dạy –học :
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRỊ
1.KT bài cũ :
- 2 hs viết bảng lớp , hs viết vào nháp .
2.Bài mới :
Hướng dẵn hs nhớ viết :
-GV đọc lại 2 bài thơ. 
+ Nêu NDC của hai bài thơ ?
+ Bài thơ được trình bày như thế nào ?
+ Cho HS tìm các từ khó , GV kết hợp phân tích, so sánh - Cho HS viết bảng con 
- GV lưu ý HS trươc khi viết 
- GV thu 7 bài chấm và nhận xét .
c. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả :
Bài tập 2a :
-GV nêu yêu cầu bài tập .
b.Bài tập 3 a : Tổ chức tương tự BT 2 .
3. Củng cố dặn dò :
-1 hs đọc thuộc lòng 2 bài thơ vừa viết .
- Về chữa các lỗi viết sai, chuẩn bị tiết sau : Chính tả (nghe-viết ) Nói ngược .
- Nhận xét tiết học .
- vì sao , năm sau
-2 hs đọc thuộc lòng 2 bài thơ . cả lớp nhìn SGK đọc thầm, ghi nhớ 2 bài thơ : Ngắm trăng . Không đề .
+ Tinh thần lạc quan, yêu cuộc sống, yêu đời, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn gian khổ của Bác Hồ.
-HS viết vào nháp những từ dễ viết sai : hững hờ , tung bay , xách bương
-HS gấp SGK , nhớ lại 2 bài thơ viết theo trí nhớ .
- HS viết vào VBT sau đó phát biểu ý kiến .
+ tr : trà , trả, tra lúa, tra hỏi, thanh tra, trà mi, trà trộn , dối trá, trá hàng ,...
+ch : cha mẹ, cha xứ, chà đạp , chà xát, chả giò , ...
+tr : tròn trịa, trắng trẻo, tráo trưng, trùng trình ,...
+ch: chông chênh, chống chếch , chong chóng , chói chang ,...
Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI 
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Hiểu nghĩa từ lạc quan, biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa, xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3).
- Biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan , không nản chí trước khó khăn.
- Sống lạc quan, yêu đời.
II.CHUẨN BỊ:
-Phiếu học tập.
III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
- 2 HS đặt 2 câu có  ... ương đối chắc chắn , sử dụng được.
- Với học sinh khéo tay : Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn . Mô hình lắp chắc chắn , sử dụng được.
- Rèn luyện tính cẩn thận , an toàn lao động khi thực hiện thao tác kĩ thuật lắp, tháo các chi tiết của mô hình .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/Kiểm tra bài cũ : 
-GV chấm một số bài thực hành của HS tiết HS trước. -Nhận xét – Đánh giá.
2/Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài :
Bài học hôm nay giúp HS :
b.Dạy – Học bài mới: 
*Hoạt động1: HS chọn mô hình lắp ghép
- GV cho HS tự chọn mô hình lắp ghép đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự lắp. 
- Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. 
-HS ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Hát theo bắt nhịp của lớp trưởng.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm. 
@Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi tiết 
@Hoạt động 3 : HS thực hành lắp mô hình đã chọn : 
a.Lắp từng bộ phận 
b.Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh
@Hoạt động 4: Đánh giá kết qủa học tập 
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của HS
-GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành 
+ Lắp được mô hình tự chọn 
+ Lắp đúng kĩ thuật, đúng quy trình. 
+ Lắp mô hình chắc chắn , không cộc xệch
-GV nhận xét đánh giá kết qủa học tập qua sản phẩm của HS 
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp
-HS chọn và kiểm tra các chitiết đúng và đủ
-Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào hộp. 
- HS dựa vào tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn
4 . Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
- Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để thực hành.
Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012
 Toán
	 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)
I.MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KT bài cũ : 
Điền dấu ( >, < , = )
2 kg 7hg2700 kg ; 60 kg 7 g 6007 kg
5 kg 3 g < 5035 g ;12500 g =12 kg 500 g
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới :
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết qủa đổi đơn vị của mình trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm .
- GV yêu cầu HS dưới lớp nêu cách đổi của mình trong các trường hợp trên.
- GV nhận xét các ý kiến của HS và thống nhất cách làm.
- Nhận xét 
Bài 4: GV yêu cầu HS đọc bảng thống kê một số hoạt động của bạn Hà.
+ Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút?
+ Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu?
Bài 5: (nếu còn thời gian) HS xác định yêu cầu 
-GV yêu cầu HS đổi các đơn vị đo thời gian trong bài thành phút và so sánh.
3.Củng cố – Dặn dò :
- Nêu tên các đơn vị đo thời gian ?
-HS về làm các bài tập của tiết học và chuẩn bị bài sau.
-7 HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1 phép đổi. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng 
1 phút = 60 giây 1 thế kỷ = 100 năm 
1 giờ = 360 giây 
1 năm không nhuận = 365 ngày
 1 năm nhuận = 366 ngày 
- HS làm bài vào vở, lên bảng ghi kết quả 
a. 5 giờ = 300 phút 3 giờ 15 phút = 195 phút 
 420 giây = 7 phút giờ = 5 phút 
b. 4 phút = 240 giây 3 phút 25 giây =205 giây
 2 giờ = 720 giây phút = 6 giây
c. 5 thế kỷ = 500 năm thế kỷ = 5 năm
12 thế kỷ = 1200 năm 2000 năm = 20 thế kỷ 
+ Thời gian Hà ăn sáng là:
 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút.
+ Thời gian Hà ở trường buổi sáng là:
11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ.
a. 600 giây = 10 phút ; 
b. giờ = 15 phút
d. giờ = 18 phút 
Ta có: 10 < 15 < 18 < 20
Vậy 20 phút là khoảng thời gian dài nhất trong các khoảng thời gian đã cho.
Tập làm văn
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN .
I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn : Thư chuyển tiền (BT1).
- Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2).
- Biết vận dụng vào cuộc sống .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài mới: 
-Giới thiệu :Điền vào giấy tờ in sẳn 
HĐ1: HD HS điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền 
Bài tập 1:HS xác định yêu cầu 
- GV lưu ý các em tình huống của bài tập: giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà. 
Giải nghĩa một số từ viết tắt, những từ khó hiểu. 
- HS nối tiếp nhau đọc nội dung của mẫu thư chuyển tiền .
-GV hướng dẫn HS điền vào mẫu thư
Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu 
- GV hướng dẫn để HS biết: Người nhận cần biết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền. 
Người nhận tiền phải ghi: Số CMND, họ tên, địa chỉ, kiểm tra lại số tiền, kí nhận.
- Cả lớp nhận xét. 
3. Củng cố – dặn dò: 
-Để điền đúng bức thư chuyển tiền cần lưu ý điều gì ?
-Cần ghi nhớ cách điền nôi dung vào Thư chuyển tiền 
- Nhận xét tiết học
-1 HS đọc yêu cầu bài tập - lớp đọc thầm.
-SVD, TBT, ĐBT là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện HS không cần biết 
+ Nhật ấn:Dấu ấn trong ngày của bưu điện
+ Căn cước : Giấy chứng minh thư 
+ Người làm chứng : người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền 
-HS thực hiện làm vào mẫu thư.
Một số HS đọc trước lớp thư chuyển tiền. 
-1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm
-HS viết vào mẫu thư chuyển tiền. 
-Từng em đọc nội dung của mình. 
 Khoa học
 CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN - KNS
I- MỤC TIÊU:Sau bài này học sinh biết:
- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. 
- Thể hiện mối quan hệ vè thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.
- Biết vận dụng vào trong cuộc sống . 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình 132,133 SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Ôn định lớp :
2.KT bài cũ :
 - Vẽ sơ đồ và trình bày mối quan hệ giưa ngô, châu chấu và ếch.
2.Bài mới: 
HĐ1:Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh 
- Thức ăn của bò là gì?
- Giữa bò và cỏ có quan hệ thế nào?
- Phân bò phân huỷ thành chất gì cung cấp cho cỏ?
- Giữa phân bò và cỏ có quan hệ thế nào?
- Phát giấy bút vẽ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ thức ăn bò cỏ.
*Kết luận: Sơ đồ bằng chữ.
HĐ 2:Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn 
-Hs làm việc theo cặp quan sát hình 2 trang 133 SGK:
+Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ.
+Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó.
-Giảng : trong sơ đồ trên, cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà xác chết cáo trở thành những chất khoáng, vô cơ. Những chât khoáng này là thức ăn của cỏ và các loại cây khác.
*Kết luận:
4.Củng cố- Dặn dò:
-Chuỗi thức ăn là gì? Các em vận dụng điều đó để làm gì trong cuộc sống ?
-Chuẩn bị bài sau : Ôn tập
- Nhận xét tiết học
- HS hát 
- 2 HS thực hiện yêu cầu 
-Cỏ.
-Cỏ là thức ăn của bò.
-Chất khoáng.
-Phân bò là thức ăn của cỏ.
-Vẽ sơ đồ thức ăn giữa bò và cỏ:
Phân bò Cỏ Bò
- Quan sát SGK và trả lời câu hỏi theo gợi ý.
- Gọi một số hs trả lời câu hỏi.
- Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn.
- Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín.
Đạo đức
NỘI DUNG TỰ CHỌN Ở ĐỊA PHƯƠNG
BÀI : PHÒNG TRÁNH CHÁY NỔ
TIẾT 2
I. Mục tiêu:
- Biết nhận xét , đánh giá những việc làm đúng , sai để phòng tránh cháy nổ.
- Học sinh biết xử lý khi gặp một số tình huống cháy nổ .
II. Chuẩn bị:
III. Hoạt động dạy - học :
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
*Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến .
Mục tiêu : Biết nhận xét , đánh giá những việc làm đúng , sai để phòng tránh cháy nổ.
- Gi Gáo viên nêu yêu cầu: Học sinh giơ thẻ đỏ trước ý k Ý kiến đúng , thẻ xanh trước ý kiến sai 
 - Giáo viên nhận xét - Đặt câu hỏi thêm nếu cần thiết .
 -Kết luận : Không làm những việc dễ gây cháy nổ và thường xuyên nhắc nhở mọi người phòng tránh cháy nổ.
*Hoạt động 2 : Nối ý phù hợp
Mục tiêu : Học sinh biết xử lý khi gặp một số tình huống cháy nổ .
- Kết luận : Cần cẩn thận khi sử dụng những vật gây cháy nổ .Nếu lỡ xảy ra cháy nổ phải tránh xa và tri hô cho mọi người cùng đến tiếp cứu .
*Hoạt động 3 : Động não .
Mục tiêu : Củng cố ý thức phòng tránh cháy nổ
*Hoạt động tiếp nối : Thực hiện phòng tránh cháy nổ mọi lúc , mọi nơi .
+ Học sinh có thể đem hộp quẹt đi học để đốt giấy rác .
 + Khi sử dụng đèn dầu , đèn cầy để xa những vật dễ gây cháy.
 + Đem đèn dầu vào mùng học bài cho tiện .
 + Cần tắt bếp , vặn chắc nắp bình ga khi đã nấu nứơng xong .
 + Giả bộ hô” cháy nhà” để doạ mọi người .
 + Nếu em thấy nhà hàng xóm bị cháy thì em hô hoán lên cho mọi người kịp thời đến cứu.
 + Nếu gặp đám cháy lớn , người lớn lo chữa cháy thì em cần tránh ra xa để đỡ vướng bận mọi người.
 + Nếu em thấy các em nhỏ rủ nhau chơi lửa thì em can ngăn các em nhỏ không nên chơi .
 + Nếu em bất cẩn làm vật bốc cháy to khi ở nhà một mình thì em chạy nhanh ra khỏi nhà kêu cứu thật to cho mọi người đến chữa cháy giúp em.
 + Nếu em nghi những vật có thể gây cháy nổ thì em không nên sờ mó đến và báo cho người lớn biết.
- HS lên bảng thực hiện-Nhận xét-Một số HS đọc các câu đã nối.
- Học sinh làm việc – Nhóm nào xong gắn lên bảng .
- Một vài bạn đọc to nội dung trên bảng – Cả lớp tranh
SINH ho¹t líp tuÇn 33
I.Môc tiªu:
- HS nhận ra ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 33.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại mắc phải.
II. C¸c ho¹t ®«ng day häc:
 1. Nhận xét chung:
 * Ưu điểm	
 - Duy trì tốt mọi nề nếp. 
 - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
 - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	 - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
 - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
 - Chữ viết có tiến bộ:
 - Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ.
 * Tồn tại:
- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
- Đi học quên đồ dùng: sách, vở, bút.
 - Nhận thức về môn toán còn rất chậm.
 2. Phương hướng tuần 34
 - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 33
 - Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 T33 TUAN DLAK.doc