Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 34 năm học 2013

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 34 năm học 2013

Môn : Tập đọc

TCT : 67 Tiếng cười là liều thuốc bổ

A/ Mục tiêu :

 - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rõ ràng, dứt khoát.

 - Hiểu nội dung: Tiếng cười mạng đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.

B/ Đồ dùng dạy học :

 -Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 

doc 33 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 34 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Từ ngày 20 tháng 05 đến ngày 24 tháng 05 năm 2013
Thứ/ngày
Tiết
Mơn
TCC
Tên bài dạy
Thứ hai
20 / 05
1
Tập đọc
67
Tiếng cười là liều thuốc bổ
2
Mĩ thuật
34
GV chuyên
3
Tốn
166
Ơn tập đại lượng (TT)
4
Đạo đức
34
Dành cho địa phương
5
PĐHSY
34
Luyện tốn
Thứ ba
21 /05
1
LT & câu
67
MRVT: Lạc quan – Yêu đời
2
TL văn
67
 Trả bài văn miêu tả con vật 
3
Tốn 
167
Ơn tập về hình học
4
Lịch sử
34
Ơn tập, kiểm tra định kì cuối học kì II
5
Kĩ thuật
34
Lắp ghép mơ hình tự chọn (tiết 2)
Thứ tư
22/ 05
1
Tập đọc
68
Ăn mầm đá
2
Thể dục
67
GV chuyên
3
Tốn
168
Ơn tập về hình học (TT)
4
Âm nhạc
34
GV chuyên
5
Khoa học
67
Ơn tập: Thực vật và động vật
Thứ năm
23/ 05
1
Chính tả
34
Nghe- viết: Nĩi ngược
2
Địa lí
34
Ơn tập
3
Tốn
169
Ơn tập về tìm số trung bình cộng
4
Thể dục
68
GV chuyên
5
LT & câu
68
Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
Thứ sáu
 24/ 05
1
TL văn
68
Điền vào giấy tờ in sẵn
2
Kể chuyện
31
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
3
Tốn
170
Ơn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu của hai số đĩ
4
Khoa học
68
Ơn tập: Thực vật và động vật
5
SHTT
34
Sinh hoạt lớp
Soạn ngày 15 tháng 05 năm 2013
Thứ hai ngày 20 tháng 05 năm 2013
Tiết 1 Môn : Tập đọc	
TCT : 67 Tiếng cười là liều thuốc bổ
A/ Mục tiêu :
 - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rõ ràng, dứt khoát.
 - Hiểu nội dung: Tiếng cười mạng đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sốùng lâu. 
B/ Đồ dùng dạy học :
 -Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
C/ Các hoạt động trên lớp :
	Hoạt động dạy của Thầy	
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ : 5’
- Kiểm tra 2 HS.
- Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ?
- Tiếng hót của chiền chiện gợi cho thức ăn những cảm giác như thế nào ?
- GV nhận xét và cho điểm.
2/ Dạy bài mới : 32’
 a) Giới thiệu bài :
Tiếng cười có tác dụng như thế nào ? Bài tập đọc Tiếng cười là liều thuốc bổ hôm nay chúng ta học sẽ cho các em biết điều đó.
 b) Luyện đọc :
- Cho HS đọc nối tiếp. 
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
 ­ Đoạn 1: Từ đầu  400 lần.
 ­ Đoạn 2: Tiếp theo  hẹp mạch máu.
 ­ Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS đọc những từ ngữ dễ đọc sai tiếng cười, rút, sảng khoái. 
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc.
- GV đọc cả bài một lượt.
 c) Tìm hiểu bài :
- Em hãy phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn.
- Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ.
- Người ta đã tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ?
- Em rút ra điều gì qua bài học này ?
 d) Luyện đọc lại :
- Cho HS đọc nối tiếp.
- GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
3/ Củng cố dặn dò : 2’
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại tin trên cho người thân nghe.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết tập đọc sau.
-1 HS đọc thuộc lòng bài Con chim chiền chiện.
+ Chim bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian cao rộng.
+ Gợi cho em về cuộc sống thanh bình hạnh phúc.
- HS lắng nghe.
-HS nối tiếp đọc đoạn (2 lần).
- HS luyện đọc từ ngữ.
+ 1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa từ.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
+ HS đọc thầm một lượt và trả lời câu hỏi sau :
- Bài báo gồm 3 đoạn:
­ Đoạn 1 : Tiếng cười là đặc điểm của con người, để phân biệt con người với các loài động vật khác.
­ Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
­ Đoạn 3 : Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
+ Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100km/1 giờ các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.
+ Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước.
+ Bài học cho thấy chúng ta cần phải sống vui vẻ.
-3 HS đọc nối tiếp. Mỗi em đọc một đoạn.
- HS luyện đọc đoạn.
- 3 HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe .
- HS về nhà thực hiện .
Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
*********************************
Tiết 3 Môn : Toán
TCT 166 Ôn tập về đại lượng
	( Tiếp theo )	
A/ Mục tiêu :
 - Ôn tập về các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
 - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
 - Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
B/ Đồ dùng dạy học :
 - Viết sẳn các bài tập lên bảng phụ .
C/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ : 5’
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 165.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
2/ Dạy bài mới : 32’
 a) Giới thiệu bài :
- Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan đến đơn vị này.
 b) Hướng dẫn ôn tập :
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả đổi đơn vị của mình trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 2 :
 -Viết lên bảng 3 phép đổi sau:
- Yêu cầu HS dưới lớp nêu cách đổi 
- Nhận xét các ý kiến của HS và thống nhất cách làm như sau:
- Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài.
Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Yêu cầu HS làm bài.
3/ Củng cố dặn dò : 2’
- GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
4 phút = 240 giây 2 giờ = 7200 giây 
3 phút 25giây = 205giây
 phút = 6 giây 
- HS lắng nghe. 
-HS nêu YCBT
-HS làm việc nhóm bàn, trình bày KQ
1m2 = 100dm2 ; 1km2 = 1000000m2 
1m2 = 1000cm2 ; 1dm2 =100cm2
a) 15m2 = 150 000m2
 103m2 = 10 300dm2
 2110dm2 = 211000cm2
 m2 = 10dm2 dm2 =10 cm2
 m2 = 1000cm2 
b) 500cm2 = 5dm2 1cm2 =dm2
1300dm2 = 13m2 1dm2 =m2
60000cm2 = 6m2 1cm2 = m2
c) 5m2 = 9 dm2
 8m2 50cm2 = 80050cm2
 700dm2 = 7m2 
 50000cm2 = 5m2
+ HS làm bài trên bảng nhận xét
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Diện tích của thửa ruộng đó là:
64 Í 25 = 1600 (m2)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là:
1600 Í = 800 (kg)
800 kg = 8 tạ
Đáp số: 8 tạ
Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Tiết 4 Đạo đức 
TCT 34 Dành cho địa phương
I.Mục tiêu:
-HS ý thức được việc bảo vệ môi trường là việc làm thường xuyên của tất cả mọi người ở mọi lúc, mọi nơi.
- HS biết bảo vệ môi trường xung quanh 
- Tự giác tham gia và vận động mọi người cùng thực hiện.
II.Chuẩn bị:
chổi, ki đựng rác,thau đựng nước,giẻ lau.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
-Cho HS hát bài: Lí cây xanh
2. Bài cũ: 5’
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3. Bài mới: 30’
GV giới thiệu bài: Dành cho địa phương
*..HD HS thực hành:
 - Cho HS nêu tác dụng của việc bảo vệ môi trường .
 - GV kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ của các nhóm. 
* Chia lớp làm 4 tổ và phân công mỗi tổ làm một việc cụ thể:
- GV cùng làm theo dõi và đôn đốc nhắc nhở HS.
4. Củng cố- Dặn dò 2’
- Tuyên dương tổ – cá nhân tích cực làm việc hiệu quả.
- Nhắc nhở HS luôn có ý thức tự giác bảo vệ môi trường .
-Dặn HS thực hiện bảo vệ môi trường xung quanh
-Nhận xét tiết học 
- Cả lớp hát
HS trình bày sự chuẩn bị 
HS lắng nghe 
- 1 số HS nêu
- Các nhóm báo cáo
- Từng nhóm nhận nhiệm vụ và tự giác tích cực thực hành.
+ Tổ 1: Quét mạng nhện xung quanh phòng học.
+ Tổ 2: Lau cửa kính và bảng.
+ Tổ 3: Quét trong và ngoài lớp
- Tham gia đánh giá
- Lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Thứ ba ngày 21 tháng 05 năm 2013
Tiết 1 Luyện từ và câu
TCT 67 Mở rộng vốn từ : Lạc quan – Yêu đời
A/ Mục tiêu :
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa ( BT1).
- Biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, 3)
- HS khá, giỏi tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ đó.
B/ Đồ dùng dạy học :
- Một số tờ giấy khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằng tiếng vui.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ : 5’
- Kiểm tra 2 HS.
 +Đọc lại nội dung ghi nhớ (trang 150).
 +Đặt một câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2/ Dạy bài mới : 32’
 a) Giới thiệu bài :
- Các em đã được học những từ ngữ nói về tinh thần lạc quan. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan yêu đời và cũng biết đặt câu với các từ đã mở r ... kết giờ học .
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- Bài toán cho biết tổng, hiệu của hai số và yêu cầu ta tìm hai số.
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét:
­ Số bé = ( Tổng – Hiệu ) : 2
­ Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Đội thứ II trồng được số cây là:
(1375 – 285) : 2 = 545 (cây)
Đội thứ I trồng được số cây là:
545 + 285 = 830 (cây)
Đáp số: Đội I : 830 cây 
 Đôi II : 545 cây
- 1 HS đọc đề bài toán.
- Nửa chu vi của hình chữ nhật là tổng của chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật.
- HS lắng nghe, và tự làm bài.
-Theo dõi bài chữa của GV, tự kiểm tra bài của mình. Bài giải đúng:
Bài giải
Nửa CV của thửa ruộng hình chữ nhật là:
530 : 2 = 265 ( m )
Chiều rộng của thửa ruộng là:
( 265 – 47 ) : 2 = 109 ( m )
Chiều dài của thửa ruộng là:
109 + 47 = 156 ( m )
Diện tích của thửa ruộng là:
109 Í 156 = 17004 ( m2 )
 Đáp số: 17004 m2
- HS đọc đề và làm bài vào VBT:
Bài giải
Tổng của hai số là:
135 Í 2 = 270
Số phải tìm là:
270 – 246 = 24
Đáp số: 24
-1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS đọc trước lớp.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Số lớn nhất có ba chữ số là 999, nên tổng của hai số ù là 999.
Số lớn nhất có hai chữ số là 99, nên hiệu của hai số là 99.
Số bé là:
( 999 – 99 ) : 2 = 450
Số lớn la ø:
450 + 99 = 549
Đáp số : Số bé : 450 
 Số lớn : 549
HS về nhà thực 
Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
**********************************
Tiết 4 Môn : Khoa học
TCT 68 Oân tập: Thực vật và động vật
A/ Mục tiêu : 
 - Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật - Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhên.
 - Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn.
B/ Đồ dùng dạy học :
 - Tranh minh họa trang 134, 135, 136, 137 SGK ( phóng to nếu có điều kiện ).
 - Giấy A4.
C/.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ : 5’
- Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi tên một chuỗi thức ăn, sau đó giải thích chuỗi thức ăn đó.
- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là chuỗi thức ăn ?
- Nhận xét sơ đồ, câu trả lời của HS và cho điểm.
2/ Dạy bài mới : 32’
 a) Giới thiệu bài :	
 Con người phải có một “mắt xích” trong chuỗi thức ăn hay không ? Các em sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học hôm nay.
* Hoạt động 1 : Mối quan hệ về thức ăn và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật sống hoang dã
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 134, 135 SGK và nói những hiểu biết của em về những cây trồng, con vật đó.
- Gọi HS phát biểu. Mỗi HS chỉ nói về 1 tranh.
 + Cây lúa :
+ Chuột:
 + Đại bàng :
 + Cú mèo :
 + Rắn hổ mang :
 + Ga ø:
- Các sinh vật mà các em vừa nêu đều có mối liên hệ với nhau bằng quan hệ thức ăn. 
- Gọi HS trình bày.
*Hoạt động 2 : Vai trò của nhân tố con người – Một mắt xích trong chuỗi thức ăn
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát hình minh họa trang 136, 137 SGK và trả lời câu hỏi sau :
=> Kể tên những gì em biết trong sơ đồ ?
=> Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu về chuỗi thức ăn trong đó có người ?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng viết lại sơ đồ chuỗi thức ăn trong đó có con người.
-Trong khi 2 HS viết trên bảng, gọi HS dưới lớp giải thích sơ đồ chuỗi thức ăn trong đó có người.
-Hỏi:
=> Con người có phải là một mắt xích trong chuỗi thức ăn không ? Vì sao ?
=> Viêc săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì ?
=> Điều gì sẽ xảy ra, nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ? Cho ví dụ ?
=> Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên Trái Đất ?
=> Con người phải làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên ?
*Hoạt động 3 : Thực hành Vẽ lưới thức ăn .
 Cách tiến hành
- GV cho HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm có 4 HS.
- Yêu cầu HS xây dựng các lưới thức ăn trong đó có con người.
- Gọi 1 vài HS lên bảng giải thích lưới thức ăn của mình.
- Nhận xét về sơ đồ lưới thức ăn của từng nhóm.
3/ Củng cố dặn dò : 2’
- Hỏi: Lưới thức ăn là gì ?
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài ôn tập.
- HS lên bảng làm việc theo yêu cầu của GV.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Quan sát các hình minh họa.
- Tiếp nối nhau trả lời.
+ Thức ăn của cây lúa là nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng hòa tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn của chuột, gà, chim.
+ Chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai và nó cũng là thức ăn của rắn hổ mang, đại bàng, mèo, gà.
+ Đại bàng thức ăn của đại bàng là gà, chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn của nhiều loài động vật khác.
+ Cú mèo thức ăn của cú mèo là chuột.
+ Rắn hổ mang thức ăn của rắn hổ mang là gà, chuột, ếch, nhái. Rắn cũng là thức ăn của con người.
+ Gà thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, côn trùng, cây rau non và gà cũng là thức ăn của đại bàng, rắn hổ mang.
- Đại diện của 2 nhóm dán sơ đồ lên bảng và trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
- HS giải thích sơ đồ đã hoàn thành.
 Gà Đại bàng .
 Cây lúa Rắn hổ mang .
 Chuột đồng Cú mèo .
- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói cho nhau nghe.
=> HS kể theo hình .
 + Hình 7 : Cả gia đình đang ăn cơm. Bữa cơm có cơm, rau, thức ăn.
 + Hình 8 : Bò ăn cỏ.
=> Sơ đồ các loài tảo à cá à cá hộp (thức ăn của người). => Bò ăn cỏ, người ăn thị bò. => Các loài tảo là thức ăn của cá, cá bé là thức ăn của cá lớn, cá lớn đóng hộp là thức ăn của người.
- 2 HS lên bảng viết.
 + Cỏ à Bò à Người.
 + Các loài tảo à Cá à Người.
-Thảo luận cặp đôi và trả lời.
=> Con người là một mắt xích trong chuỗi thức ăn. Con người sử dụng thực vật, động vật làm thức ăn, các chất thải của con người trong quá trình trao đổi chất lại là nguồn thức ăn cho các sinh vật khác.
=> Việc săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng cạn kiệt các loài động vật, môi trường sống của động vật, thực vật bị tàn phá.
=> Nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt sẽ ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn. 
=> Thực vật rất quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất. Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật.
=> Con người phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật và động vật.
- HS hoạt động theo nhóm .
- HS vẽ lưới thức ăn trong đó có người .
- 1 HS giải thích .
- HS trả lời .
- HS về nhà thực hiện .
Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
*********************************
SINH HOẠT LỚP
Tiết 5: 
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê.
- Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần.
III. Nội dung sinh hoạt:
1. Đánh giá các hoạt động trong tuần 
 - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt:
 - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần
 - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ
 -Ý kiến các thành viên trong tổ.
 - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết:
 2. GV đánh giá chung:
 a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn.
 c) Học tập:- Các em cĩ ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, cịn một số em chưa tham gia phát biểu.
 - Một số em viết chữ cịn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn.
 - Một số em cịn hay nĩi chuyện riêng trong giờ học, đồ dùng học tập chưa đầy đủ.
 d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ.
 - Bầu cá nhân tiêu biểu:.............................................................
 - Bầu tổ tiêu biểu:.....................................................................
2. Kế hoạch tuần tới: 
 - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. 
 - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ.
 - Thực hiện tốt phong trào “đơi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ.
 - Về nhà chép bài học bài và làm bài đầy đủ. 
**********************************
Duyệt của tổ trưởng 
Hình thức: ....................................................................................................................................................
 Phương pháp: 
Nội dung: 
.
Vĩnh Thanh, ngày 17 tháng 05 năm 2013
 Trương Khánh Sơn

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 tuan 34 hoan chinh Huu Tuan(1).doc