Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy 03 năm 2013

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy 03 năm 2013

GIÁO DỤC TẬP THỂ

 Sinh hoạt dưới cờ

 TIẾT 2 TOÁN

Triệu và lớp triệu ( tiếp theo )

I. MỤC TIÊU

- HS biết đọc, viết các số đến lớp triệu

- HS củng cố t về hàng và lớp.

- HSTBY biết tách số để đọc đúng sô đến lớp triệu.

- HSKG đọc viết thành thạo các số, biết đọc bảng thống kê số liệu BT4.

 

doc 28 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 774Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy 03 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013
Sáng 
 Tiết 1 Giáo dục tập thể
 Sinh hoạt dưới cờ
 Tiết 2 Toán
Triệu và lớp triệu ( tiếp theo )
I. Mục tiêu
- HS biết đọc, viết các số đến lớp triệu
- HS củng cố t về hàng và lớp.
- HSTBY biết tách số để đọc đúng sô đến lớp triệu.
- HSKG đọc viết thành thạo các số, biết đọc bảng thống kê số liệu BT4.
II. Đồ dùng
- Kẻ sẵn bảng như SGK, BT1.
III. Hoạt động dạy học
A, Bài cũ ( 5' )
- GV đọc cho HS viết: 4 triệu, 120 triệu, 203 triệu
- Đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu.
B, Bài mới
1, HD đọc và viết số ( 7 - 8' )
- Kể tên các hàng và lớp đã học .
- HS nêu lại các hàng và lớp đã học
- GV nhận xét đưa bảng phụ
- HS đọc lại các hàng và lớp.
Cho số: 342 157 413
- HS viết số vào bảng .
- GV hướng dẫn HS tách số thành lớp để đọc.
- HS đọc số.
-123 456 779 ; 102 145 178 
- HS luyện đọc số.
2, Thực hành( 25 - 27' )
Bài 1: Đưa bảng phụ
- HS dựa vào bảng, viết số , đọc số.
- Củng cố về hàng và lớp trong mỗi số
- Với mỗi số HS nêu mỗi chữ số thuộc hàng nào, lớp nào.
- HS làm bài theo cặp.
- 2 HS viết bảng các số, lần lượt đọc số.
Bài 2:
- GV viết số lên bảng
- HS nối tiếp đọc số.
- Yêu cầu HS yếu nhắc lại về hàng và lớp.
Bài 3: Viết số.
- GV đọc cho HS viết số vào bảng con
- 2 HS viết bảng lớp
- Lưu ý HS yếu viết tách rõ lớp để dễ đọc
- cả lớp nhận xét
Bài 4: HS KG
- HS đọc thầm bảng, trả lời câu hỏi SGK
- GV lưu ý HS cách đọc bảng số liệu
C, Củng cố dặn dò
- Nêu cách đọc số, viết số đến lớp triệu
- Nhận xét giờ học.
 Tiết 3 tập đọc
 Thư thăm bạn
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một bức thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ nỗi buồn cùng bạn
- Nắm được tác dụng của việc mở đầu và kết thúc bức thư.
- HSTB Y luyện đọc đúng, ngắt nghỉ đúng. HSKG đọc thể hiện được nội dung bài đọc. 
II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết đoạn " Hồng ơi.......như mình "
III. Hoạt động dạy học
A, Bài cũ ( 3' )
- HS nối tiếp ĐTL bài " Truyện cổ nước mình "
- Nêu nội dung chính của bài.
B, Bài mới
1, GT bài(1'): GV nêu nội dung bài học:
2 Luyện đọc( 10 - 12' )
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài, 
- GV và HS nhận xét sửa lỗi phát âm, cách ngắt nghỉ hơi
thực hiện 3 lượt (HSKG, HSTB, HSY)
- Đọc chú giải
- GV đưa bảng phụ viết câu" Nhưng chắc là......
- HS luyện đọc câu dài
nước lũ "
- GV giúp HS đọc chưa tốt luyện đọc đúng.
- Đọc đoạn trong cặp
1 - 2 HS đọc cả bài
- GV đọc mẫu.
3, Tìm hiểu bài( 10' )
- HS đọc lướt toàn bài, trao đổi trong 
cặp các câu hỏi SGK
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
.....để chia buồn, động viên
- Tìm những câu cho biết bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
câu: Hôm nay......Mình gửi..... 
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
- Mình hiểu....
HS trả lời
- Qua bài em thấy lũ lụt gây ra thiệt hại gì đối với con người? (HSKG)
- Cần phải làm gì để hạn chế lũ lụt?
- Lũ lụt gây ra thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. 
- Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
- Địa phương em đã làm gì để phòng tránh lũ lụt?
- 
- Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc?(HSKG)
- HS đọc phần mở đầu và phần kết thúc nêu tác dụng
4, Đọc diễn cảm( 10' )
- GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn đã chuẩn bị
- 3HS đọc lại đoạn văn, nêu giọng đọc
- GV bao quát giúp đỡ các nhóm luyện đọc.
- Luyện đọc đoạn văn theo nhóm
 (G-K-TB-Y)
- Thi đọc diễn cảm
- HSGV nhận xét bình chọn bạn có giọng đọc hay.
5, Củng cố dặn dò: ( 2' )
- Nếu bạn ở trường, lớp em không may gặp khó khăn em sẽ làm gì?.
- Nhận xét giờ học.
 Tiết 4 đạo đức
Vượt khó trong học tập
I. Mục tiêu
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
II. Chuẩn bị: 
Một số mẩu chuyện vượt khó trong học tập
III. Hoạt động dạy học
A, Bài cũ: 3' 
- Nêu những việc làm thể hiện sự trung thực trong học tập?
B, Bài mới:
1, Kể chuyện: Một HS nghèo vượt khó ( 8' )
GV giới thiệu và kể
- HSKG kể tóm tắt lại
2, Thảo luận nhóm (7 - 8')
- HS thảo luận câu1, 2 SGK/ 6
- GV tóm tắt,KL: Chúng ta cần học tập tinh thần học tập của bạn
- Đại nhóm trình bày kết quả thảo luận
3, Thảo luận cặp (7 - 8')
- Nếu gặp khó khăn như bạn trong truyện em sẽ làm gì?
- HS thảo luận trong cặp
- 1số HS trình bày ý kiến
- GV thống nhất cách giải quyết hay.
* Ghi nhớ SGK
- HS đọc ghi nhớ
4, Làm việc cá nhân ( 7 - 8' )
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
Bài tập1
- HS bày tỏ ý kiến trong các tình huống BT1 trang 7 
- GV kết luận: a, b, d là những cách giải
quyết tích cực.
Bai tập 2: Tình huống
- HS đọc tình huống, suy nghĩ theo cặp nêu cách giải quyết tình huống đó.
- GV nhận xét chung các cách giải quyết.
6, Củng cố dặn dò (2')
- Dặn HS chuẩn bị bài tập 3, 4 SGK
- Nhận xét giờ học.
Chiều 	
Tiết1:
 Tin học
 GV chuyên soạn giảng
Tiết2:
 Tiếng anh
 GV chuyên soạn giảng
Tiết3:
 mĩ thuật
 GV chuyên soạn giảng
Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2013
Sáng 
 Tiết 1 toán
Luyện tập (trang 16)
I. Mục tiêu
- Đọc và viết được các số đến lớp triệu.
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- HSKG hoàn thành hết các bài tập trong SGK.
- HS TB đọc, viết số đến lớp triệu thành thạo.
II. Chuẩn bị 
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1.
III.Hoạt động dạy học
A, Bài cũ:5'
- GV đọc cho HS viết nháp, 2 HS viết trên bảng lớp các số sau:
 5321805 ; 351060520 ; 200700333 ; 405215007.
B, Bài mới
1, Củng cố kiến thức:( 5' )
- GV gọi HS TB, yếu nêu lại các hàng, lớp đã học
- Các số đến lớp triệu có thể là số mấy chữ số? HS lấy ví dụ.
2, Thực hành ( 28 - 30' )
Bài 1: Treo bảng phụ
- HS TB hoàn thành bảng
- GV giúp HS yếu 
- HS tự viết vào ô trống theo mẫu - đọc 
- GV cùng HS thống nhất kết quả
kết quả
Bài 2: Đọc số
- GV viết lên bảng các số bài số 2
- HS TB đọc dòng1, 
- Củng cố giấ trị của từng chữ số trong 1 số
- HS đọc nối tiếp, nêu giá trị của mỗi chữ số trong số.
Bài 3 Viết số.
- HS làm bài vào vở 
- GV hướng dẫn HS yếu cách trình bày
- HSTB (a,b,c) HSKG hoàn thành bài
- Chữa bài, lưu ý cho HS cách viết số .
- Làm bài trên bảng lớp.
Bài 4 : Nêu giá trị chữ số 5 trong mỗi số.
- GV hướng dẫn HS kẻ bảng 
HS xác định yêu cầu, làm bài 2 HS làm bảng lớp. 
 HSTB(a,b) 
3, Củng cố dặn dò: ( 5' )
- Nêu lại các lớp, các hàng đã học.
- Nhận xét giờ học
 Tiết 2 chính tả
Cháu nghe câu chuyện của bà
I. Mục tiêu:
- HS nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát và các khổ thơ.
- Làm đúng bài tập 2b.
- HSTB viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng.
- HSKG Vết đúng chính tả, kĩ thuật chữ, trình bày rõ ràng.
II. Đồ dùng: 
Bảng phụ chép sẵn bài 2b.
III. Hoạt động dạy học
A, Bài cũ:( 3' )
- 2 HS lên bảng viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con tên các loài cây bắt đầu bằng s/ x
B, Bài mới:
1, GT bài (1') GV nêu nội dung bài học.
2, Hướng dẫn chính tả (8 - 10')
- GV đọc mẫu
- HS theo dõi SGK
- Bài thơ nói về điều gì?
-Tình thương của hai bà cháu dành cho nhau
- Bài gồm mấy khổ thơ, được trình bày thế nào?
- HS nêu.
- Từ khó viết: trước sau, rưng rưng
- HS tìm từ khó viết ghi nhớ cách viết
3, Viết chính tả ( 10 - 12' )
- GV đọc cho HS viết
- HS nghe, viết bài vào vở
- GV lưu ý HS yếu viết bài.
- Đọc soát lỗi
- HS đổi chéo vở soát lỗi
- GV chấm 1 số bài nhận xét, sửa lỗi HS thường mắc phải
4, Bài tập: (7 - 8' )
- GV đưa bảng phụ chép sẵn bài 2b
- HS đọc thầm nêu yêu cầu
- GV giúp HS yếu làm bài
- HS làm bài vào vở BT
- 2 HS làm trên bảng nhóm (HSKG)
- Nhận xét chữa bài.
- Cả lớp chữa bài
- Câu chuyện khôi hài ở chỗ nào?
5, Củng cố dặn dò: 1'
- Dặn HS đọc thuộc bài thơ.
- Nhận xét giờ học.
 Tiết 3 Thể dục
Đi đều, đứng lại, quay sau
Trò chơi “kéo cưa lừa xẻ”
Tiết4 luyện từ và câu
Từ đơn, từ phức
I. Mục tiêu
- HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: Phân biệt được từ đơn và từ phức.
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đọan thơ, bước đầu làm quen với từ điển: biết dùng từ điển để tìm hiểu từ.
- HSKG lấy VD về từ đơn và từ phức.
II. Đồ dùng:
- Viết sẵn phần nhận xét vào bảng phụ và BT1 
III. Hoạt động dạy học
A, Bài cũ:( 4' )
- Dấu hai chấm có tác dụng gì?
- HS viết 1 câu có dấu hai chấm.
B, Bài mới
1, GT bài: (1') GV giới thiệu nội dung bài học.
2, Phần nhận xét: (8 - 10')
- GV đưa bảng phụ phần nhận xét
- HS đọc ND yêu cầu phần nhận xét
- Tìm từ gồm 1 tiếng trong bài.
- HS tìm, HSKG lên bảng gạch dưới từ 1 tiếng
- Tìm từ gồm nhiều tiếng trong bài.
- HS tìm, HSKG lên bảng gạch dưới từ 1 tiếng
- GV nhận xét KL từ gồm 1 tiếng là từ đơn, từ gồm nhiều tiếng là tư phức.
- HS nhắc lại , HSKG lấy VD.
- Tiếng dùng để làm gì? từ dùng để làm gì?
- Tiếng cấu tạo nên từ, từ tạo câu.
3, Ghi nhớ SGK - 28
- HS đọc ghi nhớ
4, Luyện tập ( 15' )
Bài 1 Treo bảng phụ
- HS đọc và xác định yêu cầu
- Dùng gạch chéo để tách từ.
- Làm bài vào VBT
- GVgiúp đỡ HS yếu làm bài.
- HSKG làm trên bảng lớp.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Tìm trong từ điểm và ghi lại từ đơn, từ phức.
- HS dùng từ điển để tìm từ
- GV yêu cầu HSG tìm nhiều từ hơn
- Đọc kết quả.
 - HSKG có thể giải nghĩa từ.
Bài 3: Đặt câu với từ ở bài tập2
- HS làm vở, 2 HS viết bảng
- GV lưu ý HS cách viết câu.
- HS lên bảng làm.
- GV chấm 1 số bài.
4, Củng cố dặn dò (3')
- So sánh từ đơn và từ phức
- Nhận xét giờ học.
Chiều
Tiết1 lịch sử
Nước Văn Lang
I. Mục tiêu
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt Cổ.
- Khoảng 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.
- Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
- Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.
- Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,....
II. Đồ dùng
- Lược đồ SGK, phiếu BT
III. Hoạt động dạy học
A, Bài cũ: ( 3' ) - HS xác định phương hướng trên bản đồ.
- Chỉ đường biên giới phần đất liền.
B, Bài mới
1, Hoạt động 1: ( 10' )
- GV treo lược đồ SGK, vẽ trục thời gian và 
- HS dựa vào để xác định địa phận của nước
giới thiệu trục thời gian
V ...  nhân, vệ sinh trường, lớp.
- Thực hiện tốt hơn nề nếp truy bài, xếp hàng
- Lao động, trực nhật đúng lịch, có tinh thần trách nhiệm.
- Thực hiện tốt tháng ATGT.
- Hoàn thành các khoản đóng góp.
3, Văn nghệ
Chiều 
TIết 1 toán*
Luyện tập đọc, viết, sắp xếp, so sánh các số có nhiều chữ số.
I. Mục tiêu:
 .Kiến thức: 	Rèn kĩ năng đọc, viết số có nhiều chữ số.
Kĩ năng: 	Củng cố lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.
 Thái độ:	Củng cố các so sánh số có nhiều chữ số.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động học
Bài 1: 
Viết số, biết số đó gồm:
a) 3 trăm triệu, 4 trăm nghìn, 2 trăm, 5 đơn vị.
b) 16 triệu, 5 trăm nghìn, 3 trăm và 2 đơn vị.
c) 1 tỉ, 50 triệu, 4 trăm nghìn, 5 chục và 7 đơn vị.
 Giáo viên nhận xét 
Học sinh viết số vào vở – kiểm tra chéo
1 học sinh chữa bài – nhận xét 
1 học sinh nêu cách viết số có nhiều chữ số.
Bài 2: Đọc các số sau và nêu rõ mỗi chữ số thuộc hàng nào, lớp nào?
3256418
562074183
Học sinh đọc yêu cầu - làm vào vở – chấm bài.
Học sinh nêu cách đọc số có nhiều chữ số và biết được lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị gồm những hàng nào? lớp nào?
Bài 3: Số tự nhiên x có bao nhiêu chữ số? Biết:
X có chữ số ở hàng cao nhất thuộc hàng triệu.
X có chữ số ở hàng cao nhất thuộc hàng trăm triệu
X có chữ số ở hàng cao nhất thuộc hàng tỉ
Học sinh đọc thầm đầu bài, nối tiếp trả lời và lấy ví dụ về số có 7 chữ số, 9 chữ số, 10 chữ số.
Bài 4: 
Cho các số sau:
312416564, 32146517, 32154312
Em hãy cho biết số lớn nhất? Số bé nhất.
Học sinh đọc đề, làm vào vở chỉ rõ số lớn nhất, số bé nhất.
1 học sinh lên bảng làm – nêu cách làm – nhận xét 
Bài 5: Trò chơi: tìm số còn thiếu:
11312
13416
2340
1449
3789
9712
450000
459712
Học sinh đọc đầu bài – tìm số còn thiếu.
Học sinh nêu số còn thiếu, giải thích cách tìm
Giáo viên chốt cách tìm đúng. Tuyên dương học sinh làm đúng, nhanh nhất.
 TIết 2 Tiếng việt*
Luyện tập: Từ đơn, từ phức
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng nhận biết sự khác nhau giữa tiếng và từ, từ đơn và từ phức
- Tiếp tục làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ
II. Hoạt động dạy học
A, Bài cũ: 2' 
- Thế nào là từ đơn, từ phức? Lấy ví dụ.
B, Luyện tập:( 25 - 28' )
1, Bài 1: Chép lại đoạn thơ, dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong mỗi câu thơ: ở hiền thì lại gặp hiền
Người ngay thì được phật tiên độ trì
Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa.
- GV giúp HS yếu làm bài 
- HS làm bài vào vở
- GV cùng HS nhận xét bài làm 
- Chữa bài trên bảng
* Củng cố: Thế nào là từ đơn, từ ghép
2, Bài 2:Dùng từ điển tìm và ghi lại 5 từ
- HS tìm từ và ghi vào vở
đơn, 5 từ phức
- HS giỏi có thể tìm nhiều từ hơn
- GV theo dõi giúp HS tìm đúng từ
- Đổi vở để kiểm tra
3, Bài 3:Đặt câu với từ tìm được ở BT 2
- HS khá, giỏi đặt 5 - 6 câu
GV HD thêm cho HS yếu cách đặt câu
- HS TB, yếu đặt 3 - 4 câu
4, Chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận tìm
- HS thảo luận trong nhóm
từ đơn, từ phức nói về đồ dùng học tập
-Mỗi nhóm cử 1 bạn đại diện lên bảng thi 
viết nhanh
- Cả lớp nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5, Củng cố dặn dò:
Nhắc lại ND ôn tập
Nhận xét giờ học.
	 Tiết 3 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Tổ chức Lễ hội trăng rằm
( Đổi cho tiết 3 chiều thứ hai 12/9/2011)
 Tiết 2 Thể dục
Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
I. Mục tiêu
- Bước đầu thực hiện động tác đi đều vòng phải vòng trái, đứng lại. HS nhận biết dúng hướng vòng, làm quen với kĩ thuật động tác.
- Thực hiện động tác đi đều (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải), động tác tay đánh so le với động tác chân.
- Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê” 
- Rèn luyện khả năng định hướng, tập trung chú ý cho HS
- Chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi.
II. Chuẩn bị
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 4 - 6 khăn sạch để bịt mắt khi chơi
III. Hoạt động dạy học
1. Phần mở đầu:
6 - 10'
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
1 - 2'
- HS tập trung theo đội hình thể dục.
2. Phần cơ bản:
18 - 22'
Đội hình đội ngũ: 10 - 12 phút
- Ôn quay sau
5 - 6'
- GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
3 - 5'
- HS chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
- Học đi đều, vòng phải, trái, đứng lại 
5 - 6'
- GV làm mẫu động tác chậm, vừa làm động tác vừa giảng giải kĩ thuật động tác. GV hô khẩu lệnh cho tổ HS làm mẫu tập.
3 - 5' 
- HS theo dõi và luyện tập theo.
- GV quan sát, sửa chữa sai sót cho HS
5 - 7'
- Chia tổ tập luyện
- GV chú ý tới độ dài và bước đi của HS ở chỗ bẻ góc để vòng bên trái hoặc bên phải cho phù hợp với từng hàng. 
- Cả lớp tập theo đội hình hàng dọc.
b) Trò chơi vận động: “Bịt mắt bắt dê”
6 - 8'
 GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi,
1 nhóm HS làm mẫu cách chơi. Cả lớp cùng chơi
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình.
3. Phần kết thúc:
4 - 6'
HS chạy theo vòng tròn lớn, sau và khép dần lại thành 
- GV cùng học sinh hệ thống bài: 
1 - 2'
vòng tròn nhỏ làm động tác
- GV nhận xét đánh, giá kết quả giờ học
1 - 2'
thả lỏng
 Tiết 3 Tiéng Việt *
Luyện tập văn viết thư
I. Mục tiêu
- HS nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thường của một bức thư.
- Biết vận dụng kiến thức cơ bản để viết thư chúc mừng sinh nhật và kể về tình hình học tập sinh hoạt của em.
II. Hoạt động dạy học
A, Bài cũ: (2') - Thế nào là văn viết thư? Một bài văn viết thư gồm mấy phần.?
B, Bài mới
1, GT bài: 1' GV nêu nội dung bài học
2, Luyện tập
+ Củng cố lại kiết thức.
- Đọc lại bài " Thư thăm bạn"
- 2 HS đọc lại bài
- Thư viết cho ai (đối tượng)?
- Thư viết để làm gì ( mục đích)?
- HS trao đổi theo cặp rồi trả lời.
- Thư viết về cái gì (nội dung)?
- Một bài văn viết thư gồm mấy phần? là những phần nào?
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài.
+ Thực hành
 Em hãy viết một bức thư chúc mừng sinh nhật một người bạn và kể về tình hình học tập sinh hoạt của em.
- HS đọc đè xác định yêu cầu của bài.
- Thư viết cho ai, viết về cái gì?
- Thực hành viết bài.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu viết bài.
- Chấm một số bài.
- HS đọc bài viết trước lớp.
- Tuyên dương những bài viết hay.
3- Củng cố dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
Thứ tư ngày 14tháng 9 năm 2010
Tiết 1 Thể dục
Đi đều, đứng lại, quay sau
Trò chơi “kéo cưa lừa xẻ”
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại, quay sau. Nhận biết đúng hướng quay, cơ bản 
đúng động tác, đúng khẩu lệnh.
- Biết quay đúng hướng, cơ bản đúng động tác.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện
- Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Phần mở đầu:
6 - 10 phút
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. 
1 - 2 phút.
- Lớp trưởng tập hợp lớp.
- HS khởi động.
* Trò chơi làm theo hiệu lệnh : 
2 - 3 phút.
- HS tham tham gia trò chơi.
- Đứng tại chỗ và hát 1 bài :
1 - 2 phút.
2. Phần cơ bản:
18-22 phút
a.Đội hình đội ngũ: 
8 - 10 phút
- Ôn đi đều, đứng lại, quay sau
Lần 1;2
Tập cả lớp - GV điều khiển
- GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS.
Lần 3 và 4
- Tập theo tổ, do tổ trưởng điều khiển
- GV quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt.
+ Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn.
- GV điều khiển để củng cố : 
2 lần
+ Tập cả lớp do 
b. Trò chơi vận động: 
8 - 10 phút
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
- Cả lớp theo dõi. 
- HS chơi thử 
GV quan sát, nhận xét, biểu dương các cặp HS chơi đúng luật nhiệt tình. 
2 - 3 lần
- Cả lớp thi đua chơi
3. Phần kết thúc:
 - Cho HS cả lớp chạy đều nối tiếp nhau thành 1 vòng tròn lớn, sau khép dần lại thành vòng tròn nhỏ.
4 - 6 phút
- Làm động tác thả lỏng
- GV hệ thống bài.
1 - 2 phút.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học
1 - 2 phút
ATGT: Bài 1 Biển báo giao thông đường bộ 
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được hình dáng, màu sắc và ý nghĩa của 1 số biển báo giao thông đường bộ. 
- Học sinh biết nhận dạng và vận dụng hiểu biết về biển báo giao thông đường bộ. Chấp hành biển báo hiệu giao thông.
- Có ý thức chấp hành biển báo giao thông đường bộ khi tham gia giao thông.
II. Hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung bài học
2 Bài giảng.
 a) Hoạt động 1: Tìm hiểu các biển báo giao thông đường bộ.
+ Mục tiêu: Học sinh nắm được hình dáng, màu sắc và ý nghĩa của 1 số biển báo giao thông đường bộ.
+ Cho học sinh quan sát tranh.
- Hướng dẫn học sinh nhận dạng các đặc điểm của các loại biển báo giao thông đường bộ: Biển chỉ dẫn, biển báo nguy hiểm, biển cấm.
- Giáo viên kết luận.
b) Hoạt động 2: Nhận biết đúng 1 số biển báo giao thông đường bộ.
+ Mục tiêu: Học sinh nhận biết đúng 1 số biển báo giao thông đường bộ đã học.
+ Cho học sinh chơi trò chơi điền tên vào biển báo có sẵn.
- Giáo viên kết luận chung.
3. Củng cố.
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh thực hiện.
- Quan sát theo hướng dẫn của giáo viên.
- Nhắc lại.
- Học sinh thực hiện chơi theo nhóm.
- Nhắc lại.
 Lắp cái đu ( Tiêt2)
i. Mục tiêu
- HS biết chọn đúng và đủ số lượng và chi tiết để lắp ghép cái đu .
- Lắp được cái đu theo mẫu. 
- Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo qui trình .
ii. đồ dùng dạy học 
 - Mẫu cái đu 
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 
iii. hoạt động dạy học 
A. KTBC: Nêu các chi tiết lắp cái đu. 
B. dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài : GV nêu nd bài học
2.Hoạt động 2:
- Gọi HS nêu lại các bước lắp ghép cái đu.
- HS nêu lại các bước lắp ghép cái đu 
- GV nhận xét kl 
- HS khác nhận xét bổ sung 
3. Hoạt động 3: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
- Lắp từng bộ phận 
- Lắp ráp cái đu 
- Hướng dẫn cách tháo các chi tiết. 
- HS theo dõi 
4- Thực hành lắp ghép 
- HS thực hành lắp cái đu 
- YC HS hoàn chỉnh sản phẩm trong tiết học .
- HS hoàn thành sản phẩm , trưng 
- Cả lớp cùng GV nhận xét, tuyên dương bài làm tốt 
bày sp của mình
C. Nhận xét - Dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS.
- Chuẩn bị bài sau, "lắp xe nôi"

Tài liệu đính kèm:

  • docGATH Tuan 3 lop 4.doc