Tập đọc:
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu :
- HS đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật( Nhà trò; Dế Mèn).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, xoá bỏ các áp bức bất công.
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.( Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- Bôi dưỡng tình cảm, yêu thương giúp đở người yếu hơn mình.
KNS : Thể hiện sự cảm thông – Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân .
Tuần 1 Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012 Tập đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục tiêu : - HS đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật( Nhà trò; Dế Mèn). - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, xoá bỏ các áp bức bất công. Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.( Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). Bôi dưỡng tình cảm, yêu thương giúp đở người yếu hơn mình. KNS : Thể hiện sự cảm thông – Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân . II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A.Giới thiệu chung : - 5 chủ điểm của sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1 B. Bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm bài học. 2. Hướng dẫn luyện đọc tìm hiểu bài Hoạt động 1: Luyện đọc - GV phân đoạn: - Gọi học sinh đọc nối tiếp - Giải nghĩa từ : ngắn chùn chùn : ngắn đến mức quá đáng khó coi - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài Hoạt động2: Tìm hiêủ bài - Dế mèn gặp chị Nhà trò trong hoàn cảnh nào? - Em thích hình ảnh nào nhất ? vì sao ? Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - Đọc mẫu Đính băng giấy ghi đoạn văn “Năm trước khi gặp trời làm đói kém ăn hiếp kẻ yếu.” C: Củng cố dặn dò: - Mở mục lục sgk - 2 hs đọc lên 5chủ điểm - Quan sát tranh - Học sinh nối nhau đọc từng đoạn - 2 lượt - Đọc phần chú thích cuối bài đọc - Luyện đọc theo cặp - 2 em đọc toàn bài - Đọc thầm đoạn 1 - Dế mèn đi qua vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê , lại gần thì thấy nhà trò khóc bên tảng đá. - Lời nói của Dế Mèn Em đùng sợ hải hãy trở về với tôi đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp em được. - Cử chỉ hành động xoè cả hai càng ra dắt nhà trò đi. - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn ;lớp nhận xét. - Nghe - Tìm giọng đọc - Luyện đọc diễn cảm - Thi đọc trướclớp 4em - Nhận xét -Liên hệ bản thân Chính tả : ( Nghe - viết ) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục tiêu : - HS nghe viết và trình bày đúng bài chính tả. Không mắc quá 5 lỗi trong bài “ Dế mèn bênh vực kẻ yếu” - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có vần an, ang. - Rè tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học : - GV: bảng phụ viết nội dung bài tập - Hs: vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Kiểm tra bài cũ. - Nhắc lại yêu cầu bài chính tả B: Bài mới : Giới thiệu bài Nội dung chính. Hoạt động 1 : a. Tìm hiểu nội dung bài b. Hướng dẫn học sinh - GV đọc bài viết : - HD viết đúng cỏ xước ngắn chùn chùn Nhắc học sinh trình bày bài Đọc bài cho hs viết - Đọc toàn bài Hoạt động 2: Luyện tập - Học sinh làm bài Bài 2 :Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3 : Nêu yêu cầu C. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiét học - Chữa lỗi bằng bút chì - 3 - 4 hs nhắc lại yêu cầu về viết một bài chính tả. - Lắng nghe, nắm nội dung bài học. - 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Trả lời câu hỏi SGK - Viết bảng con các từ khó. - Viết vào vở - Soát lại bài - Đổi vở soát lỗi cho bạn sữa lỗi - Đọc yêu cầu của bài - Cả lớp làm vào vở, 3 hs lên bảng. - Nhận xét. - Thảo luận nhóm để giải câu đố - Cái bàn là - Hoa ban . Toán Ôn tập các số đến 100.000 I. Mục tiêu: Kiến thức: Đọc viết được các số đến 100000 Kĩ năng: Biết phân tích cấu tạo số. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy – học. III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Bài mới. 1. Giới thiệu : 2.Hoạt động 1: Ôn lại cách đọc số viết số và các hàng. -Viết số 83251 -Tương tự như trên với các số:83001,80201,80001. -Cho học sinh nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề -Cho một vài học sinh nêu: +Các số tròn chục +Các số tròn trăm +Các số tròn nghìn +Các số tròn chục nghìn 3.Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: -Cho học sinh nêu quy luật của dãy số Bài 2: -Hướng dẫn mẫu Bài 3:(a viết được 2 số,b dòng 1) -Hướng dẫn mẫu Bài 4(Khá giỏi) C.Củng cố- dặn dò : - Nhận xét tiết học. Hs đọc số và nêu rõ chữ số hàng đơn vị,hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,hàng chục nghìn là những chữ số nào. 1 chục = 10 đơn vị 1 trăm = 10 chục +10,20,30,4090 +100,200,300900 +1000,2000,9000 +10000,2000090000 -Một học sinh đọc d -Hs nêu quy luật dãy số -lớp làm sách giáo khoa,một học sinh làm bảng lớp - Theo dõi -Lớp làm sgk,5 hs làm bảng lớp. -Lớp làm vở,4 hs làm bảng - làm vở Đạo đức : Trung thực trong học tập ( tiết 1) I. Mục tiêu : - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. * Đối với Hs khá giỏi : Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập. - Biết được: trung thực trong học tập giúp em tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. * Đối với Hs khá giỏi : Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực. * KNS : Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân – Kĩ năng bình luận , phê phán những hành vi không trung thực trong học tập –Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : - GV các mẫu chuyện tấm gương về sự trung thực trong học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Giới thiệu bài. B. Nội dung chính. 1.Hoạt động 1 : Xử lý tình huống - Một số cách giải quyết của bạn Long + Mượn tranh ảnh của bạn đẻ đưa cô giáo xem + Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà +Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tập nộp sau H -Nếu là Long em sẽ làm thế nào ? - Kết luận : Việc ( c) là trung thực việc a, b là thiếu trung thực 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm BT2 - Nêu yêu cầu bài tập - Quy ướccách tỏ thái độ Nêu từng ý kiến b,c là đúng C. Củng cố - dặn dò: - các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm - Học sinh xem SGK và đọc nội dung Tình huống - Liệt kê các cách giải quyết có thể của bạn Long trong tình huống - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày - Đọc ghi nhớ - Nêu yêu cầu bài 1 - Thảo luận nhóm . Trình bày 3 nhóm - Lớp nhận xét - Lựa chọn và đưa tay đẻ tỏ thái độ - Lớp trao đổi bổ sung - Hai HS đọc ghi nhớ SGK - Sưu tập các mẫu chuyện về trung thực trong học tập Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2012 Thể dục : Giới thiệu chương trình tổ chức lớp trò chơi chuyền bóng tiếp sức I.Mục tiêu : Biết được nhũng nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 4 và một số quy định trong các giờ học thể dục. Biết được cách chơi và tham gia các trò chơi theo yêu cầu của giáo viên. Có thái độ trung thực, đồng đội II. Địa điẻm phương tiện : - Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ - Phương tiện còi, 4 quả bóng nhựa III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A: Phần mở đầu : - Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học - Đứng vỗ tay và hát - Trò chơi tim người chỉ huy B:Phần cơ bản : a) Giới thiệu chương trình lớp 4 - HS đứng theo đội hình hàng ngang . Giới thiệu tóm tắt chương trình Thời lượng 2 tiết 1 tuần trong 35 tuần cả năm học b) Phổ biến nội qui yêu cầu luyện tập Trong bài học áo quần phải gọn gàng c) Biên chế tổ : -Luyện tập 2,3 phút Trong giờ học , quần áo phải gọn gàng d) Trò chơi - chuyền bóng tiếp sức - GV chuyền bóng tiếp sức - Cho cả lớp chơi thử cả hai cách C: Phần kết thúc : - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát Hệ thống bài cùng học sinh - Ôn lại bài - HS tập trung theo lệnh của GV - HS chơi - HS Tập trung - HS lắng nghe - HS chơi - HS thực hiện Luyện từ và câu : Cấu tạo tiếng I/ Mục tiêu - HS nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng trong Tiếng Việt ( âm đầu, vần, thanh). Nắm được nội dung ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của tùng tiếng, trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu ( mục III). * Đối với Hs khá giỏi : giải được câu đố bài tập 2 ( mục III) - Biết yêu qui tiếng việt. II/ Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ cấc tạo tiếng Bộ chữ cái ghép tiếng - HS : SGK III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Giới thiệu môn học : B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Nội dung chính. Hoạt động 1: Nhận xét - Yêu cầu HS đếm số tiếng có trong câu tục ngữ - Yêu cầu đánh vần tiếng bầu - Tiếng bầu do bộ phận nào tạo thành ? - Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng bầu ? - Tiếng nào không có đủ bộ phận như tiéng bầu ? *Kết luận : Hoạt động 2: Ghi nhớ : - Treo bảng phụ Hoạt động 3. Luyện tập Bài 1: - Nhân xét, ghi điểm Bài 2. C. Củng cố - Dặn dò - Em đọc bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “ - Lắng nghe, nắm nội dung bài học. - HS đọc nối tiếp nhau 7 khổ 2 lược - Đêm số tiếng ở dòng đầu. Sau đó đếm số tiếp ở dòng sau - Tất cả 14 tiếng - Ghi bảng con - Bờ âu bâu huyền bầu - Tiếng bầu gồm có 3 phần : Âm đầu vần thanh - HS phân tích cấu tạo của những tiếng còn lại - Cá nhân phân tích. - Thưong ,lấy ,bí, cùng .,tuy, rằng, khác ,giống, nhưng, chung ,một ., giàn , tiếng “ơi “ - Đọc thầm - 4 hs đọc kết luận - Nối tiếp đọc. - Đọc yêu cầu suy nghĩ. Hs làm vào vở, 2 hs lên bảng( 1 hs 1 câu) - Nhận xét, bổ xung. - Giải câu đố chữ sao - Học thuộc phần ghi nhớ Toán: Ôn tập các số đến 100.000 I/ Mục tiêu: Kiến thức: Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đén 5 chữ số. Nhân ( chia) các số có đến 5 chữ số với số có một chữ số. Kĩ năng: Biết so sánh, sắp xếp thứ tự ( đến 4 số) các số đến 100.0000. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho hs. II/ Đồ dùng dạy học : - SGK ,bảng con. III/ Các HĐ dạy và học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A Kiểm tra bài cũ. - Tổ chức trò chơi tính nhẩm truyền - Đọc phép tính B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh làm bài tập. Bài 1: Nêu yêu cầu - Tính nhẩm. Bài 2. ( a ) - Nhắc lại cách đặt tính - Nhận xét, sửa sai. Bài 3 : ( dòng 1, 2) - Ghi bảng 5870 , 5890 , - Yêu cầu HS nhận xét số chữ số - HD so sánh số chữ số ở mỗi hàng - Nhận xét, ghi điểm. Bài 4 : ( b ) - Nêu yêu cầu C. Củng cố dặn dò: - Đọc kết quả - Bài 1 ( cột 1) - Tính nhẩm và ghi kết quả vào bảng con. - 1 hs lên bảng làm. Lớp làm vào vở. - Nhận xét. - Hai số này cùng có 4 chữ số nên ta đặt thảng hàng với nhau. - Làm vào vở . 2 hs lên bảng. - Nhận xét so sánh giá trị các chữ số hàng nghìn , hàng trăm giống n ... c: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Giới thiệu bài: B.Nội dung chính Hoạt động 1 (Làm việc cá nhân ) -Giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng. +Nước VN bao gồm phần đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời bao trùm lên các bộ phận đó. +Phần đất liền nước ta có hình chữ S,phía Bắc giáp TQuốc,phía Tây giáp Lào và Cam-pu-chia,phía đông và phía nam là vùng biển rộng lớn. +Có 54 dân tộc anh em sinh sống. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Phát cho mỗi nhóm một tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc ở một vùng nào đó. -Kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất VN có nét văn hóa riêng, song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp -Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trãi qua hàng ngàn năm dựng nước. Em hãy kể lại một sự kiện chứng minh điều đó. -Để học tốt môn Lịch sử và Địa lí em phải làm gì? C. Củng cố - dặn dò. - Lắng nghe. - HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống.- -Thảo luận nhóm 4 -Đại diện trình bày -Nhận xét, bổ sung -HS lắng nghe -Phát biểu ý kiến -Trả lời. -2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk Toán : Biểu thức có chứa một chữ I. Mục tiêu : Kiến thức: HS bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ Kĩ năng: Biết cách tinh giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. Thái độ: Rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học : - GV bảng cài , tranh phóng to phần ví dụ SGK , các tấm có ghi - Các chữ số dấu cộng trừ để gắn lên bảng III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A: Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. B: Bài mới: 1. Giới thiệu. 2. Nội dung chính. Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ - Nêu ví dụ: (SGK) - HD học sinh tính giá trị biểu thức Có chứa một chữ - Nếu a = 1 thì 3+ a =. - GV nêu 4 là giá trị của biểu thức 3 + a Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3+ a Hoạt động 2 : Thực hành : Bài 1: - NÕu b = 4 th× ta thay biÓu thøc nh thÕ nµo? - Gi¸o viªn nhËn xÐt Bài 2( a ). - Thay x vµo biÓu thøc råi tÝnh. Bài 3( b): - Nhận xét : C. Củng cố Dặn dò : - Xem lại bài cũ. - 2 hs lên bảng làm bài tập GV ra. Cả lớp theo dõi. - Lắng nghe. - HS tự ghi các số khác nhau ở cột ‘thêm ‘rồi ghi biểu thức tương ứng Có 3 3 . . 3 Thêm 2 1 . . a Có tất cả 3 + 2 = 5 3 + 1 = . . 3 + a = a = 1 thì 3+ a = 3+1 = 4 Nhắc lại - Tương tự học sinh tính a = 2 a =3 - làm vở - Tính từng cột rồi ghi kết quả - Tính giá trị biểu thức theo mẫu. - Bằng 2. - 2 hs lên bảng. Lớp làm vở - Tính từng cột rồi ghi kết quả - 1 hs lên bảng. - Hs làm vào vở. Luyện từ và câu : Luyện tập về cấu tạo của tiếng I. Mục tiêu : - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học ( âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở bài tập 1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở bài tập 2,3. * HS khá giỏi nhận biết được cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ(BT4); Giải được câu đố bài tập 5. - Rèn tính sáng tạo, yêu thích tiếng việt. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ kẻ sơ đồ cấu tạo của tiếng - Bộ xếp chữ - HS vở bảng con III. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A: Kiểm tra bài cũ Gọi 2 học sinh lên bảng B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 :Nêu yêu cầu của bài tập Bài 2: Nêu yêu cầu Bài 3 :Nêu yêu cầu - Ghi bảng + Tiếng có vần giống nhau hoàn toàn: loắt choắt + Không hoàn toàn: xinh - nghênh Bài 4:Thảo luận nhóm GV chốt: Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có vần giống nhau hoặc không giống nhau Giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn Bài 5 Tiếng gồm bộ phận nào ? Những bộ phận nào của tiếng nhất thiết phải có ? cho ví dụ C. Củng cố - Dặn dò -Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong bài thơ mẹ ốm - 3 em lên bảng làm bài phân tích các tiếng lá lành đùm lá rách - Nhận xét - Lắng nghe, nắm nội dung bài học. - Một hs đọc nội dung - Làm việc theo nhóm - Thi đua giữa các nhóm - HS tìm hai tiếng bắt vần với nhau ( ngoài hoài ) - Đọc yêu cầu của bài - Làm vào vở - Phát biểu ý kiến - Thi giải câu đố. - 2 em nêu ví dụ. Thứ sáu ngày 24 tháng 8 năm 2012 Khoa học : Trao đổi chất ở người I/ Mục tiêu : - HS nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí oxi, thức ăn, nước uống – thải ra khí các boonic, phân, nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II/ Đồ dùng dạy học : - GV Các hình minh hoạ SGK ;3 bộ thẻ ghi từ thức ăn, nước và không khí, phân nước tiểu khí cácbônic. - HS SGK III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Kiểm tra bài cũ : B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Nội dung chính: Hoạt động 1: Quan sát tranh - Trong quá trình sống cơ thể lấy xà thải ra những gì ? - Nhận xét ghi bảng Quá trình trao đổi chất là gì ? - Kết luận : Hoạt động 2: Trò chơi : ‘ Ghép chữ vào sơ đồ Chia lớp thành 3 nhóm phát 3 bộ thẻ chữ - Nhận xét tuyên dương Hoạt động 3 : Vẽ sơ đồ trao đổi chất của người và môi trường Nhận xét : C. Củng cố - Dặn dò: - Tự vẽ sơ đồ trao đổi chất ở người - Nhận xét tiết học. - 3 hs lên bảng. - Lắng nghe, nắm nội dung bài học. - Quan sát tranh và rút ra kết luận - Con người cần lấy thức ăn và nước uống - Con người thải ra môi trường phân nước tiểu ,các chất thừa cặn bả - 2 hs nhắc lại - Đọc mục bạn cần biết - Qua quá trình trao đổi chất là quá trình có thể lấy thức ăn , nước uống từ môi trường và thải ra ngoài môi trường những chất căn bả - Lắng nghe. - Thảo luận hoàn thành sơ đồ - Đại diện nhóm trình bày - Thực hiện theo nhóm đôi - Từng cặp lên bảng trình bày Môn Lịch sử - Địa lý : Làm quen với bản đồ I/Mục tiêu : - Biết bản đồ là hình ảnh thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt TĐ theo một tỉ lệ nhất định. * Đối với Hs khá giỏi : Biết tỉ lệ bản đồ. - Biết một số yếu tố của bản đồ: tỉ lệ bản đồ; phương hướng; kí hiệu bản đồ. - Rèn tính cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy học -GV: Bản đồ -HS: SGK III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 Hs lên bảng Đọc ghi nhớ B , Bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung chính. Hoạt động 1: Quan sát - Làm việc cả lớp : Treo bản đồ thế giới châu Lục VN - Kết luận :Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ của một khu vực hay toàn bộ Trái đất theo một tỷ lệ nhất định - Làm việc cá nhân : - Làm việc theo nhóm - Nhận xét : Hoạt động 2: Thực hành - Thực hành vẽ một số bản đồ C. Củng cố - dặn dò. - Dặn dò xem bài sau - 2 HS lên bảng trả bài. - Lắng nghe, nắm nội dung bài học. - Quan sát - Đọc tên bản đồ - Phạm vi lãnh thổ thể hiện trên bản đồ - Quan sát H1 và H2 - Chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn - Đọc câu hỏi, thảo luận nhóm trả lời - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm 2 - Trình bày 3nhóm - Nhắc khái niệm về bản đồ Toán : Luyện tập I/ Mục tiêu : Kiên thức: HS tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số. Kĩ năng: Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. Thái độ: Rèn tính cần cù, cẩn thận, yêu thích môn toán. II/ Đồ dùng dạy học : - GV Kẻ hình vuông - HS vở bảng con III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A: Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét, ghi điểm. B:Bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung chính. Hoạt động 1:HD học sinh làm bài tập Bài 1: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2( 2 câu a, d) : Hướng dẫn mẫu 35+ 3 x n với n =7 Nếu n = 7 thì 35 x 3 x n = 35 x 3 x 7 = 35+ 21 = 56 Bài 4 ( chọn a = 8 ) - Giới thiệu ký hiệu chu vi hình vuông - Nhận xét, ghi điểm. C. Cũng cố - Dặn dò : - Nhậ xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - 3 hs lên bản làm bài tập số 3. - Nhận xét. - Lắng nghe,nắm nội dung cần học - HS đọc và nêu cách làm - 4 hs đứng tại chỗ đọc kết quả. a) 6 x 7 = 42 ; 6 x 10 = 60. b) 18 : 2 = 9 ; 18 : 3 = 6 ; 18 : 6 = 3 c) 50 + 56 = 106 ; 26 + 56 = 82 ; 100 + 56 = 156. d) 97 – 18 = 75 ; 97 – 37 = 60 ; 97 – 90 = 7. - Nhận xét. - Tính giá trị của biểu thức - Làm bài trên bảng lớp - Tự làm bài d vào vở - Đọc yêu cầu bài - Công thức tính P = a x 4 - Làm vào vở. 2 hs lên bảng. Bài giải. Chu vi của hình vuông là: 8 x 4 = 32 (m) Đáp số: 32 m - Nhận xét, sửa sai. Tập làm văn : Nhân vật trong truyện I/ Mục tiêu : Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật ( ND ghi nhớ). Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em ( bài 1, mục III). Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huongs cho trước, đúng tính cách nhân vật( bài 2, mục III) II/ Đồ dùng dạy học: - Tờ giấy to ghi bài tập 1 - HS SGK III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A:Kiểm tra bài cũ : - Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào ? B:Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. HD học sinh nhận xét Bài tập 1 : -Đính 4 tờ giấy ghi sẵn nội dung bài tập 1 Nhận xét bổ sung Bài tập 2 Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về tính cách của nhân vật 3. HD làm bài tập. Bài 1 - Nhận xét, kết luận. Bài 2 - Nhắc HS kể ngắn gọn có nhân vật và hoạt động và tính cách phù hợp với tình huống C Củng cố- Dặn dò : - Học thuộc ghi nhớ - Hai hs trả lời bài học. - Lắng nghe, nắm nội dung bài học. - HS đọc yêu cầu bài - Nêu tên truyện + Dế mèn bênh vực kẻ yếu + Sự tích Hồ Ba Bể - 4 nhóm thi làm bài - Thảo luận nhóm đôi - Phát biểu - Đọc ghi nhớ 3 hs. - Đoc yêu cầu và câu chuyện 3 anh em - Thảo luận nhóm 4 - 2 Nhóm trình bày - 1hs kể mẫu - Nhận xét : - Làm bài vào vở - Đọc ghi nhớ Sinh hoạt : Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu - Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua -Nắm kế hoạch tuần 2 - Giáo dục HS có tinh thần tập thể II. Các bước tiến hành Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A:Ổn định : B: Nhận xét tuần 1 C:Kế hoạch tuần 2 * Sách vở đồ dùng học tập đầy đủ * Truy bài đầu giờ * Nộp các khoản tiền C:Dặn dò : - Thực hiện tốt kế hoạch tuần 2 - Hát - Lớp trưởng báo cáo tình hình cả lớp - Tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong tổ - Bình bầu tổ cá nhân xuât sắc - Lắng nghe - Có ý kiến bổ sung
Tài liệu đính kèm: