Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy 30

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy 30

TUẦN 30

Thứ hai ngày tháng 4 năm 2013

 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu :

 1.KT,KN :

 - Giúp HS thực hiện được các phép tính về phân số.

 - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.

 - Giải các bài toán lên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu ) của hai số đó .

2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài

II. Chuẩn bị: Bảng nhóm

 

doc 22 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ hai ngày tháng 4 năm 2013
 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
 1.KT,KN :
 - Giúp HS thực hiện được các phép tính về phân số.
 - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
 - Giải các bài toán lên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu ) của hai số đó .
2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài
II. Chuẩn bị: Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy-học :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Bài cũ: (4-5’)
- Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : (1’)
2. Thực hành: (28-30’)
Bài 1: Cho HS nêu yc bài
- Cho hs tự làm bài 
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Gọi HS đọc đề toán
- HD HS giải.
- Nhận xét, chữa bài ở bảng nhóm
Bài 3: Cho HS đọc đề toán
- Nhắc lại dạng toán Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ.
Cho hs tự làm bài :
- Nhận xét
* HS khá giỏi làm bài 4 : 
- Cho hs làm bài giải :
- Nhận xét
C. Củng cố - Dặn dò: (1-2’)
- Nhận xét -đánh giá .
- 2 em chữa bài 2, 4 tiết trước
-Bài 1 1 em nêu
- 1 em nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính.
- HS làm vào vở, 1 số em lên bảng chữa bài
- Bài 2: Đọc đề, phân tích đề	
+ 1 em làm bảng nhóm, lớp làm vào vở Giải:
Chiều cao của hình bình hành là:
 18 x 10 (cm)
 Diện tích của hình bình hành là :
 18 x 10 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180 cm2
- HS ỏ lớp đổi chéo bài để kiểm tra.
-Bài 3: Đọc đề, tìm hiểu đề.
+ 1 em nhắc lại
+ 1 em làm bảng lớp, HS ở ớp làm vào vở
?
?
63
Búp bê: 
 Ô tô:
Theo sơ đồ ,tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 (phần )
 Số ô tô trong gian hàng là:
 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
 Đáp số: 45 ô tô .
- Lớp nhận xét bài bạn
Bài 4: HS đọc đề, tìm hiểu đề
+ Tự làm vào vở:
? tuổi
35 tuổi
? tuổi
Giải:
Tuổi con:
Tuổi bố:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
- 2 = 7 (phần)
Tuổi con là :
: 7 x 2 = 10 (tuổi)
 Đáp số: 10 tuổi 
Tập đọc: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
1.KT,KN :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện TBD và những vùng đất mới.
2.TĐ : Bảo vệ môi trường cho trái đất
* GDKNS: - Tự nhận thức xác định giá trị của bản thân.
 - Giap tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ( ảnh của Ma-gien- lăng nếu có).
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. K bài cũ. ( 4-5’)
- Đọc bài "Trăng ơi...từ đâu đến"
- NX, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. (1’)
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. (18-20’)
a) Luyện đọc:
- Chia 6 đoạn và YC HS đọc tiếp nối.
- Viết bảng các tên riêng: Xê- vi- la, Tây Ban Nha, Ma- gien- lăng, Ma- tan....
- Kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm toàn bài nhấn giọng: Khám phá, mênh mông, uống nước tiểu, ninh nhừ giày,...
b) Tìm hiểu bài:
- Ma-gien-lăng thực hiện vì mục đích gì ?
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường ?
- Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại NTN?
- Đoàn thám hiểm đã đi theo hành trình nào ?
- Đoàn thám hiểm đã đạt kết quả gì ?
- Câu chuyện giúp các em hiểu những gì về các nhà thám hiểm ?
c) HD HS đọc diễn cảm: (8-10’)
- HD đọc đoạn 3, 4.
- Đọc mẫu.
- Nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò: (1-2’)
H: Muốn tìm hiểu, khám phá thế giới, ngay từ bây giờ, HS cần những đức tính gì ?
- VN học bài và đọc trước bài: Dòng sông mặc áo.
- 2 HS đọc TL.
- 6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lượt)
- Luyện đọc.
- Đọc cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
* Đọc đoạn 1- TLCH.
- Khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
* Đọc đoạn 2, 3.
- Hết thức ăn nước ngọt phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn .... 
* Đọc đoạn 4, 5.
- Mất 4 chiếc thuyền, gần hai tăm người bỏ mạng....
- Từ cửa biển Xê-vi-la nước TBN ....
- Chọn ý đúng (ý c)
* Đọc đoạn 6
- Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Rất dũng cảm, kiên trì, ham hiểu biết khám phá để có những cống hiến to lớn cho nhân loại.
- 6 HS đọc nối tiếp.
- Tìm giọng đọc.
- Luyện đọc cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Trả lời.
- Lớp nx, bổ sung.
Đạo đức: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu: 
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi truờng (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
* GDKNS: - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ MT ở nhà và ở trường.
 - kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm MT.
 - Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ MT ở nhà và ở trường.
II. Chuẩn bị:
- SGK Đạo đức, SGV.
- Thẻ bìa xanh và đỏ
- Nội dung một số thông tin về môi trường Việt Nam và thế giới và môi trường địa phương.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
A. Khởi động: (2-3’)
- Cho lớp hát bài hát tập thể.
- Để đảm bảo về an toàn khi tham gia GT em đã làm gì khi tham gia GT?
B. Bài mới: 
1. GTB: (1’)
2. Các hoạt động: (28-30’)
* Hoạt động 1: Liên hệ thực tiễn.
- Hỏi: Hãy nhìn quanh lớp và cho cô biết, hôm nay vệ sinh lớp mình như thế nào ?
- Yêu cầu HS nhặt rác xung quanh mình.
* Hoạt động 2: Trao đổi thông tin.
- Cho hs qs tranh SGK.
- Yêu cầu HS đọc các thông tin thu thập và ghi chép về môi trường.
- Yêu cầu đọc các thông tin trong SGK.
- Hỏi : Qua các thông tin, theo em môi trường bị ô nhiễm do các nguyên nhân nào ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- NX, chốt ghi nhớ: Hiện nay, môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân: Khai thác tài nguyên bừa bãi, sử dụng không hợp lý
* HĐ3: BT1- Bày tỏ ý kiến.
- YC hs thảo luận nhóm đôi- Trình bày ý kiến.
- NX, chốt lại những việc làm có tác dụng bảo vệ môi trường: b, c, đ, g.
* Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu- Thì” Nêu việc làm và kết quả của việc làm đó.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- Trò chơi “Nếu thì”
+ Phổ biến luật chơi :
Cả lớp chia thành 2 dãy. Mỗi một lượt chơi, dãy 1 đưa ra vế “nếu”, dãy 2 phải đưa ra vế “thì” tương ứng có nội dung về môi trường.
Mỗi một lượt chơi, mỗi dãy có 30 giây để suy nghĩ.
Trả lời đúng, hợp lý, mỗi dãy sẽ ghi được 5 điểm. Dãy nào nhiều điểm hơn sẽ chiến thắng.
+ Tổ chức cho HS chơi thử.
+ Tổ chức cho HS chơi thật.
+ Nhận xét HS chơi – Tuyên dương dãy chơi tốt.
- Hỏi : Như vậy, để giảm bớt sự ô nhiễm của môi trường, chúng ta cần và có thể làm được những gì ?
+ Nhận xét câu trả lời của HS.
+ Kết luận : Bảo vệ môi trường là điều cần thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện. 
C. HĐ tiếp nối. (1-2’)
- Hãy thực hiện tốt VSMT. Xem trước các bài tập còn lại để học tiết 2. 
Tiết 2:
A. Khởi động: (2-3’)
- Em hãy nêu những việc đã làm để BVMT.
B. Bài mới: 
1. GTB: (1’)
2. Các hoạt động: (28-30’)
* Hoạt động 1: BT2- Dự đoán tình huống.
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm 4: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với môi trường và con người trong các việc làm ở BT.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận : Bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau. Có rất nhiều cách bảo vệ môi trường như : Trồng cây gây rừng, sử dụng nguồn nước tài nguyên 
* Hoạt động 2: BT3 – Bày tỏ ý kiến.
- Chia lớp thành các nhóm 4.
- Yêu cầu thảo luận nhóm.
- GV đưa ra các việc làm và YC HS.
- NX, chốt lại các việc làm đúng.
- Kết luận : Bảo vệ môi trường phải là ý thức và trách nhiệm của mọi người, không loại trừ riêng ai.
* Chúng ta cần thực hiện tốt VSMT và tuyệt đối không đồng tình với những hành vi gây ô nhiễm MT.
*Hoạt động 3: BT5- Liên hệ thực tế.
- Em hãy kể một số việc đã làm để BV môi trường.
- Em biết gì về môi trường ở địa phương mình
- Nhận xét .
- Giảng kiến thức mở rộng, liên hệ thực tế với môi trường ở địa phương đang sinh sống.
C. HĐ tiếp nối. (3’)
- Hãy thực hiện tốt VSMT. 
- HS trả lời 
- Lớp nx, bổ sung.
- TL.
- Mỗi HS tự giác nhặt rác xung quanh mình và vứt vào thùng rác ở cuối lớp.
- QS và nêu nội dung tranh.
- Các cá nhân HS đọc. 
- 1 HS đọc.
- Trả lời 
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
- Thảo luận nhóm 2.
- Giơ thẻ ý kiến qua màu thẻ: Xanh-Đỏ
- Vài em nhắc lại.
- Nghe phổ biến luật chơi.
- Tiến hành chơi thử.
- Các dãy tham gia chơi.
- Trả lời 
- HS cả lớp nhận xét.
- Nêu
- Lớp nx, bổ sung.
- Tiến hành thảo luận nhóm 4:
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 đến 2 HS nhắc lại ý chính.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Lớp đưa ra các ý kiến tán thành: Thẻ đỏ; Không tán thành: Thẻ xanh.
- Lắng nghe.
- 2 em nhắc lại.
- Một số em trả lời, lớp nx, bổ sung thêm.
- HS trả lời bằng việc quan sát ngay xung quanh ở địa phương mình.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
 Thứ ba ngày tháng 4 năm 2013
 Toán: TỈ LỆ BẢN ĐỒ 
I. Mục tiêu:
1.KT,KN :
 - Giúp hs bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì ? 
2.TĐ : - Tích cực, tự giác trong học tập
II. Chuẩn bị:
 - Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam
 - Bản đồ một số tỉnh, thành phố
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Bài cũ: (4-5’)
- Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ: (10-12’)
- Treo bản đồ :
- Cho hs đọc tên bản đồ, phần chú giải:
 + Các tỉ lệ 1 : 10 000 000
 1 : 500 000......được ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ .
* Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần.
 Chẳng hạn độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000cm hay 100km.
3. Luyện tập: (28-30’)
Bài 1: Cho HS nêu yc bài
- Nêu câu hỏi:
Chẳng hạn: 
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
Nhận xét, chốt ý đúng .
Bài 2: Cho HS đọc yc bài
Treo bảng phụ: Gọi hs điền số thích hợp 
- Nhận xét, chốt ý đúng
* HS khá giỏi làm bài 3: Cho HS đọc yc bài
- Nhận xét, chốt ý đúng
C. Củng cố - Dặn dò: (1-2’)
- Nhận xét tiết học.
- 2 em chữa bài 1a, 3 tiết trước
- HS quan sát bản đồ 
- 3 hs đọc 
- 3- 4 em nhắc lại
- Lớp lắng nghe 
- HS có thể viết cách khác:
 Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số + Tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ; mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó.
-Bài 1: 1 em nêu
- 1 số HS trả lời miệng, lớp nhận xét
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài th ... n HS bình chọn bạn KC hay nhất, bạn có nội dung truyện hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò: (1-2’)
- Nhận xét tiết học.
- 2 em lên kể.
- Lớp nx.
- 1 HS đọc đề.
- TL
- 2 HS đọc nối tiếp 2 gợi ý.
- Nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình kể: Đất quý đất yêu, Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái đất, Đôi cánh của Ngựa Trắng,.... 
- 1 HS đọc.
- KC nhóm đôi.
- Trao đổi về yêu cầu câu chuyện.
- Thi KC trước lớp.
- Trao đổi với cả lớp về nhận vật, yêu cầu câu chuyện.
- HS trả lời theo hiểu biết của các em.
- Lớp bình chọn.
__________________________________________________________________
Thứ năm ngày tháng 4 năm 2013
 Toán: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tiếp theo) 
I. Mục tiêu:
 1.KT,KN : Giúp HS : Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài
II. Chuẩn bị:
 Kẽ sẵn bài toán 1 trên bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Bài cũ: (4-5’)
- Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. HD giải bài toán 1: (5-6’)
 - YC HS đọc bài toán 1
 Gợi ý tìm hiểu bài toán:
 + Độ dài thật (khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường) là bao nhiêu mét ?
 + Trên bản đồ có tỉ lệ nào ?
 + Phải tính độ dài nào ?
+ Tính theo đơn vị nào ?
+ Vì sao phải đổi m cm ?
- Cho lớp thảo luận nêu cách giải 
3. Giới thiệu bài toán 2: (5-6’)
Gợi ý tương tự bài tập 1:
4. Luyện tập: (15-17’)
Bài 1: Gọi HS nêu yc bài
- Gợi ý : Tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ dã cho rồi viết kết quả vào ô trống. 
- Nhận xét, chốt kết quả đúng 
Bài 2: Gọi HS đọc đề toán
HD tương tự bài toán 1
- Chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò: (1-2’)
- Nhận xét đánh giá
- 2 em làm bài 2, 3
- 1 em đọc, lớp đọc thầm sgk
+ 2m
+ 1 : 500
+ Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ.
+ Xăng-ti-mét
+ Vì độ dài nhỏ theo đơn vị cm thì độ dài thật tương ứng phải là đơn vị cm
- Các nhóm trao đổi hoàn thành bài giải vào phiếu:
Giải: Đổi 20m = 2000cm
 Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:
 2000 : 500 = 4 (cm) 
 Đáp số: 4 cm
- HS tự làm bài 
Giải:
 Đổi 41km = 41000000 mm
Quãng đường từ Hà Nội Sơn Tây trên bản đồ dài là:
 41000000 : 1000000 = 41 (mm)
 Đáp số: 41mm
-Bài 1: 1HS nêu yc bài
+ HS tính nháp rồi điền vào chỗ chấm của mỗi cột:
Tỉ lệ bản đồ
1 : 10000
1 : 5000
1 : 20000
Độ dài thật
 5km
 25m
2km
Độ dài trên bản đồ
 50cm
 5 mm
 1dm
- Bài 2: HS đọc đề và tìm hiểu đề toán
+ Làm bài vào vở, 1 số em nêu kết quả là 12 cm
- HS dưới lớp đổi chéo bài để kiểm tra
Tập làm văn: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I. Mục tiêu:
1.KT,KN :
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
2.TĐ : Chăm sóc và bảo vệ vật nuôi
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ (bài Đàn ngan mới nở). 
- Một số tranh, ảnh: Đàn ngan mới nở, chó, mèo, lợn....
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
A. KT bài cũ : (3-4’)
- YC 1 em nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật.
- NX, chốt lại.
B. Bài mới :
1. GT bài : (1’)
2. HDHS QS và làm BT: (28-30’)
BT 1, 2: - Cho Hs đọc Yc của bài tập.
- Giao việc:
- Nhận xét và chốt lại:
Các bộ phận
- Hình dáng
- Bộ lông:
- Đôi mắt
- Cái mỏ
- Cái đầu
- Hai chân
- Những câu miêu tả nào em cho là hay ? Vì sao ?
BT 3: - Cho Hs đọc Yc của bài tập.
- Treo tranh, ảnh chó, mèo lên bảng.
- Nhận xét - ghi điểm
BT 4: - Cho Hs đọc Yc của bài tập.
- Giao việc:
- Nhận xét - ghi điểm.
C. Củng cố - dặn dò: (1-2’)
- Nhận xét tiết học.
Dặn: Viết vào vở 2 đoạn văn miêu tả (BT 3, 4)
- 1 em nêu
- Lớp nx, bổ sung.
-BT 1, 2: Đọc nội dung BT.
- Thảo luận nhóm (ghi ra phiếu và dán bảng)
- Các nhóm trình bày kết quả.
Từ ngữ miêu tả
- To hơn cái trứng một tí.
- Vàng óng, như tơ non mới guồng.
- Chỉ bằng hột cườm.
- Màu nhung hươu.
- Xinh xinh, vàng nuột.
Lủn chủn, bé tí, màu đỏ hồng.
- Vài HS trả lời.
-BT 3: Đọc nội dung BT.
- Làm bài cá nhân vào vở.
+ Ghi lại kết quả quan sát về đặc điểm ngoại hình của con mèo.
(Ghi như BT 1)
+ Dựa trên kết quả quan sát được viết thành đoạn văn miêu tả ngoại hình con mèo).
- BT 4: Đọc nội dung BT.
- Ghi ra các kết quả quan sát về thói quen sinh hoạt của con mèo (chó)
- Nối tiếp nhau nói bài làm của mình.
Luyện từ và câu: CÂU CẢM
I. Mục tiêu:
1.KT,KN :
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm ( ND ghi nhớ).
- Biết chuyển câu đã bể thành câu cảm (BT1 mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước ( BT2), nêu được cảm xúc được bộ lộ qua câu cảm ( BT3)
2.TĐ : Cẩn thận khi làm bài
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
A. KT bài cũ : (4-5’)
- YC 2 HS lên bảng đọc nội dung cần ghi nhớ của tiết TLVC trước ? Cho VD.
- NX, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. GT bài : ( 1’)
2. Phần nhận xét: (12-13’)
Bài 1, 2, 3: - Cho Hs đọc Yc của bài tập.
- Giao việc:
- Nhận xét và chốt lại:
1) Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao !-> Thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng.
2) A ! Con mèo này khôn thật ! -> Thể hiện cảm xúc thán phục.
- Khi viết, cuối câu trên có dùng dấu gì?
KL:
-> 2 câu trên là câu cảm.
Vậy: Câu cảm dùng làm gì ? Khi viết câu cảm cần lưu ý điều gì ?
- Trong câu cảm thường có những từ ngữ nào ?
3. Phần ghi nhớ : (2’)
4. Phần luyện tập : (15-16’)
Bài 1: - Cho Hs đọc Yc của bài tập.
- Giao việc:
- Chữa bài:
+ Con mèo này bắt chuột giỏi.
+ Trời rét.
+ Bạn Ngân chăm chỉ.
+ Bạn Giang học giỏi.
Bài 2: - Cho Hs đọc Yc của bài tập.
- Giao việc:
- Chữa bài:
Tình huống a:
- Trời cậu học giỏi thật !
- Bạn thật tuyệt !
- Bạn giỏi quá !
Tình huống b:
- Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu !
- Trời, bạn làm mình cảm động quá !
Bài 3 : - Cho Hs đọc Yc của bài tập.
- Giao việc:
- Chữa bài :
* NDMR : HS khá giỏi đặt được câu cảm theo yc BT3 với các dạng khác nhau.
- NX, tuyên dương.
C. Củng cố - dặn dò: (1-2’)
- Nx tiết học.
- VN học thuộc nội dung ghi nhớ.
- 2 em lên bảng.
- Lớp nx, bổ sung.
-Bài 1, 2, 3: 3 HS đọc nối tiếp các BT 1, 2, 3.
- Làm bài cá nhân.
- Trình bày -> Nhận xét bổ sung.
- Dấu chấm than ( ! )
- Nêu miệng.
- Ôi, chao, trời, quá, lắm, thật...
- 3 HS đọc
-Bài 1: Đọc nội dung BT.
- Làm bài cá nhân vào vở.
- Một số Hs trình bày-> HS khác nhận xét, bổ sung.
-> Ôi ( Chà) con chuột này bắt chuột giỏi quá !
-> Chà, trời rét quá !
-> Bạn Ngân chăm chỉ quá !
-> Chà, bạn Giang học giỏi ghê !
-Bài 2: Đọc các tình huống.
- Viết vở.
- Vài HS thể hiện đúng giọng đọc các câu cảm.
-Bài 3 : Đọc nội dung BT.
- Làm bài cá nhân vào vở.
- Một số Hs trình bày-> HS khác nhận xét, bổ sung.
- Một số hs khá giỏi đặt.
Kĩ thuật : Lắp xe nôi (tiết 2)
Đã soạn tiết 1
 __________________________________
Toán buổi chiều :
LUYỆN TẬP
- Hướng dẫn HS ôn kiến thức cũ.
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
+ HS yếu: làm VBT, ôn bảng cửu chương
+ HS khá giỏi: Làm BT 3, 4 ở sách toán
- GV chấm chữa
__________________________________________________________________
Thứ sáu ngày tháng 4 năm 2013
Toán: THỰC HÀNH 
I. Mục tiêu:
1.KT,KN : - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài
II. Chuẩn bị:
 - Thước dây, cọc tiêu. 
 - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Bài cũ: (3-4’)
- Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. HD thực hành tại lớp: (8-10’)
- HDHS thực hành đo:
3. HS thực hành ngoài lớp: 
- Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm .
- Kiểm tra ghi nhận kết quả thực hành của mỗi nhóm .
- Nhận xét - đánh giá tuyên dương nhóm tích cực làm việc.
C. Củng cố, dặn dò: (1-2’)
 - Nhận x ét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau Thực hành (TT)
- 3 4 em trả lời bài 1
- Cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất như sgk
- HS nhận phiếu thực hành theo nhóm 
+ Nhóm 1 + 2: Đo chiều dài lớp học
+ Nhóm 3 + 4: Đo chiều rộng
+ Nhóm 5 + 6: Đo khoảng cách giữa hai cây bàng trước sân truờng
- Ghi kết quả đo được theo nội dung vào phiếu học tập
- Lắng nghe 
Tập làm văn: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu:
- Biết điền đúng nội dung vào những chổ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1).
- Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2)
* GDKNS: - Thu thập, xử lí thông tin.
 - Đảm nhận trách nhiệm công dân.
II. Chuẩn bị:
- 1 bản photo phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
A. KT bài cũ : (4-5’)
- YC 2 HS lên bảng :
- NX, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : (1’)
2. Hướng dẫn, HS làm bài : (28-30’)
Bài 1:
- Treo tờ phiếu phóng to lên bảng. Giải thích:
CMND: Chứng minh nhân dân.
- Hướng dẫn HS các ô trống cần điền.
Lưu ý: ở mục Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em.
- Lưu ý: ở mục Cán bộ đăng kí em để trắng để cán bộ quản lí kí và ghi họ, tên.
- Phát phiếu.
- Nhận xét và chốt:
Bài 2: - Cho Hs đọc Yc của bài tập.
- Giao việc:
- Chữa bài:
- Tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng ?
C. Củng cố, dặn dò: (1-2’)
- Nhận xét tiết học.
Dặn: Chuẩn bị cho tiết TLV tuần 31.
- 1 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo
- 1 Hs đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo
- Bài 1:
1 HS đọc yêu cầu BT.
- Làm bài cá nhân trên phiếu.
- 1 số HS nối tiếp đọc rõ ràng, rành mạch tờ khai của mình.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- Làm bài cá nhân trên phiếu.
- Nối tiếp nhau đọc tờ khai.
- Để chính quyền địa phương quản lí được người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi những người ở có nơi khác đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ điều tra.
Toán buổi chiều
LUYỆN TẬP
- Hướng dẫn HS ôn kiến thức cũ.
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
+ HS đo chiều dài, chiều rộng của lớp hoc, bảng đen
+ HS tính chu vi, diện tích các vật vừa đo được
+ HS khá giỏi: Làm BT 3
- GV chấm chữa
 ------------------------------------------------------------------
Tiếng Việt buổi chiều:
LUYỆN TẬP VỀ CÂU CẢM
HS nhắc lại ghi nhớ, một số điều cần lưu ý khi dùng câu cảm
Làm lại vào vở BT các bài 2,3
HS giỏi viết 1đoạn văn miêu tả con vật mà mnìh yêu thích có dùng 2-3 câu cảm 
 - GV chấm, chữa bài
***********************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 Tuan 30.doc