Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy 30 - Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy 30 - Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn

TẬP ĐỌC

HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

I.MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK).

* HS khá, giỏi: trả lời được câu hỏi 5 SGK

* GDKN S : Kĩ năng tự nhận thức : xác định giá trị bản thân . Kĩ năng giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng .

 

doc 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy 30 - Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH LÊN LỚP 
TUẦN 30
THỨ NGÀY
MÔN
Tiết
TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
09-04 -12
Tập đọc
Lịch sử
Toán
Đạo đức
Chào cờ
59
59
146
30 
30
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung 
Luyện tập chung
Bảo vệ môi trường ( Tiết 1 )
HS chào cờ 
Thứ 3
10-04 -12
Khoa học
Mĩ thuật
Toán
Thể dục
Luyện từ & câu
59
30
147
59
59
Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
Tập nặn tạo dáng: Đề tài tự chọn.
Tỉ lệ bản đồ.
Nhảy dây ( Nội dung như bài 58 SGV) 
Mở rộng vốn từ: Du lịch -Thám hiểm.
Thứ 4
11-04 -12
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Địa lí
Kể chuyện
60
59
148
60
30
Dòng sông mặc áo.
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
Luyện tập quan sát con vật.
Thaønh phoá Hueá
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Thứ 5
12-04 -12
Khoa học
Luyện từ & câu
Toán
Âm nhạc
Thể dục
60
60
149
30
60
Nhu cầu không khí của thực vật.
Câu cảm 
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)
Ôn tập 2 bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu nhi thế giới liên hoan.
Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: “Kiệu người”
Thứ 6
13 -04-12
Kĩ thuật
Toán
Chính tả
Tập làm văn
SHTT
30
150
30
60
30
Lắp xe nôi ( Tiết 2) 
Thực hành
Nhớ-viết: Đường đi Sa Pa
Điền vào giấy in sẵn.
Sinh hoạt tập thể
NGÀY SOẠN: 06/4/2012
NGÀY DẠY: 09/4/2012 
TIẾT 59 TẬP ĐỌC
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK).
* HS khá, giỏi: trả lời được câu hỏi 5 SGK
* GDKN S : Kĩ năng tự nhận thức : xác định giá trị bản thân . Kĩ năng giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng . 
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC : 
 1 PP : Thảo luận nhóm 
 2 KT : Đặt câu hỏi ,Kĩ thuật “ trình bày 1 phút “. 
III. CHUẨN BỊ:
IV . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1 phút
3 phút
1 phút
14 phút
9 phút
8 phút
3phút
1 phút 
1.Ổn định: 
2. Bài cũ: Trăng ơitừ đâu đến?
-YC HS đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
* Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì ?
* Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào ?
GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung khen ngợi.
3. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Em nào biết được ai là người phát hiện ra Thái Bình Dương ? 
 Ma-gien-lăng là một nhà thám hiểm nổi tiếng. Ông cùng đoàn thám hiểm đã đi vòng quanh thế giới trong 1.083 ngày. Điều gì đã xảy ra trong quá trình thám hiểm ? Kết quả thế nào ? Cô cùng các em tìm hiểu bài tập đọc “Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất”.
*Luyện đọc
-GV chia đoạn: 6 đoạn
-GV kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ.
-Gọi HS đọc chú giải
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
 * KT Đặt câu hỏi
-Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
-Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì?
-Đoàn thám hiểm bị thiệt hại như thế nào?
-Hạm đội Ma-gien-lăng đi theo hành trình nào?
-Đoàn thám hiểm Ma-gien-lăng đạt được kết quả gì?
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi sau . 
-Mỗi đoạn trong bài ,nói lên điều gì?
 * PP : Thảo luận nhóm / Kĩ thuật
 “ trình bày 1 phút “. 
-Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? (Dành cho HS khá, giỏi)
-Nội dung chính của bài là gì?
* HD đọc diễn cảm
-GV giới thiệu đoạn văn đọc diễn cảm: “ Vượt qua Thái Bình Dươngtinh thần”
-GV đọc mẫu
GV nhận xét, ghi điểm 
4- Củng cố 
-Gọi HS nêu nội dung bài học.
GDKNS : 
-Qua bài đọc, em thấy mình cần rèn luyện những đức tính gì ?
5-Dặn dò : GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe.
-CB bài: Dòng sông mặc áo.
- Nhận xét tiết học.
HS hát
-HS1: Đọc thuộc lòng 3,4 khổ thơ bài Trăng ơi  từ đâu đến?
* Trăng được so sánh với quả chín: “Trăng hồng như quả chín”.
* Trăng được so sánh với mắt cá: “Trăng tròn như mắt cá”.
-HS2 đọc thuộc lòng 3,4 khổ thơ.
* Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp của quê hương đất nước. Tác giả khẳng định không có nơi nào trăng sáng hơn đất nước em.
 Nhà thám hiểm Ma-gien-lăng . 
-HS đọc nối tiếp (2-3 lượt)
- HS đọc chú giải
-HS đọc theo cặp
-HS thi đọc theo cặp.
-1,2 HS đọc cả bài
-HS lắng nghe
-Khám phá con đường trên biển dẫn đến vùng đất mới.
-Cạn thức ăn ,nước ngọt phải uống nước tiểu;ninh nhừ giày thất lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết; Giao tranh với thổ dân.
-Ra đi 5 chiếc thuyền,đoàn mất 4 chiếc lớn,gần 200 người bỏ mạng dọc đường.Trong đó có Ma-gien-lăng. Chỉ còn 1 chiếc với 18 thuỷ thủ sống sót.
-Ý c đúng.
-Chuyến đi 1083 ngày khẳng định Trái Đất hình cầu ,phát hiện TBD và những vùng đất mới.
HS thảo luận nhóm bàn , đại diện nhóm trình bày kết quả . 
- Ý 1: Mục đích cuộc thám hiểm
- Ý 2:Phát hiện Thái Bình Dương 
- Ý 3: Những khó khăn của đoàn thám hiểm
- Ý 4: Giao tranh với dân đảo Manta
- Ý 5: Trở về Tây Ban Nha 
- Ý 6: Kết quả của đoàn thám hiểm.
-Các nhà thám hiểm rất dũng cảm,dám vượt qua khó khăn để đạt mục đích đề ra.
* Nội dung chính: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
-3HS đọc nối tiếp từng đoạn 
-1Hs đọc lại 
-HS luyện đọc theo cặp.
- 3, 5 HS thi đọc diễn cảm.
-HS nêu lại nội dung bài .
-Rèn luyện đức tính ham học hỏi, ham hiểu biết,ham đọc sách khoa học , dũng cảm biết vượt khó khăn.
LỊCH SƯ
TIẾT 59 NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ 
CỦA VUA QUANG TRUNG
I MỤC TIÊU
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
	+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dung thúc đẩy kinh tế phát triển.
	+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,  Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển.
* - HS khá, giỏi: Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như: “Chiếu khuyến nông”, “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, 
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp
- Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nômcủa vua Quang Trung.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4 phút
1 phút
10 phút
10 phút
10 phút
3 phút
1 phút 
1.Ổn định
2.Bài cũ: Quang Trung đại phá quân Thanh
- Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh?
- Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại phá quân Thanh?
- Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng?
GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung.
3.Bài mới: 
*Giới thiệu bài: Những chính sách về kinh tế- văn hoá của vua quang trung
*HDHS thảo luận nhóm
- Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang , kinh tế không phát triển .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ?
*GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông ( dân lưu tán phải trở về quê cày cấy ) ; đúc tiền mới ; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá ; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán 
*Hoạt động cả lớp
Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm , ban bố Chiếu lập học .
+ Vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như: “Chiếu khuyến nông”, “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, ? (Dành cho HS khá, giỏi)
+ Em hiểu câu : “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu “ như thế nào ?
GV chốt kết luận ND đúng.
 *Hoạt động cả lớp
- GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung .
4-Củng cố 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
-Gv giáo dục HS Quý trọng tài năng của vua Quang Trung
5- Dặn dò: -Dặn HS về xem lại bài 
- Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập.
- Nhận xét tiết học.
HS hát 
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
-HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc .
-HS lắng nghe
+ Vua Quang Trung ban hành các chính sách “Chiếu khuyến nông”, “Chiếu lập học” giúp thúc đẩy các ngành nông nghiệp, thủ công phát triển. Khuyến khích nhân dân học tập, phát triển dân trí.
+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao vốn quý của dân tộc, thể hiện ý thức tự cường dân tộc .
+ Đất nước muốn phát triển được , cần phải đề cao dân trí , coi trọng việc học hành .
-HS theo dõi
-HS trả lời câu hỏi
TOÁN
TIẾT 146 LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giaỉ được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) hai số đó.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 phút
4 phút
1 phút
8 phút
8 phút
10 phút
2 phút
2 phút
3 phút
1 phút 
1.Ổn định:
2.KTBC: Luyện tập chung
-GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm BT 2/152
-GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 
-Nhận xét chung, khen ngợi.
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các phép tính của phân số, giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
 b).Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1: 
-Yêu cầu HS làm việc nhóm
-YC các nhóm trình bày KQ
 Bài 2
 -Yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào ?
 -Yêu cầu HS làm bài nhóm, trình bày KQ
 -GV chữa bài, có thể hỏi thêm HS về cách tìm phân số của một số.
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi:
 +Bài toán thuộc dạng toán gì ?
 +Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 -Yêu cầu HS làm bài. 
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi)
 Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi)
 -Yêu cầu HS tự làm bài và nêu KQ
 -GV nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố- -YCHS nêu lại ND bài
5-Dặn dò : HS về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ.
-Nhận xét tiết học 
-HS hát
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
T ... MỤC TIÊU:
Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -HS chuẩn bị theo nhóm, mỗi nhóm: một thước dây cuộn, một số cộc mốc, một số cọc tiêu.
 -GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS một phiếu ghi kết quả thực hành như sau:
Phiếu thực hành
Nhóm:	
Ghi kết quả thực hành vào ô trống trên bảng:
1.
Lần đo
Chiều dài bảng của lớp học
Chiều rộng phòng học
Chiều dài phòng học
1
2
3
 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 phút
4 phút
1 phút
1 phút
7 phút
7 phút
14 phút
2 phút
2 phút
1 phút 
1.Ổn định:
2.KTBC:Ứng dụng tỉ lệ bản đồ tiếp theo
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2/158
-GV nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét chung tuyên dương.
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng thực hành đo độ dài của một số đoạn thẳng trong thực tế.
 -Yêu cầu HS kiểm tra dụng cụ thực hành.
 b).Hướng dẫn thực hành tại lớp 
 * Đo đoạn thẳng trên mặt đất
 -Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi.
 -Nêu vấn đề: Dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B.
 -Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B ?
 -Kết luận cách đo đúng như SGK:
 +Cố định hai đầu thước dây tại điểm A sao cho vạch số 0 của thước trùng với điểm A.
 +Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B.
 +Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đó là số đo độ dài đoạn thẳng AB.
 -GV và 1 HS thực hành đo độ dài khoảng cách hai điểm A và B vừa chấm.
 * Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất
 -Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trong SGK và nêu:
 +Để xác định ba điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này.
 +Cách gióng các cọc tiêu như sau:
 ­ Đóng ba cọc tiêu ở ba điểm cần xác định.
 ­ Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu:
Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là ba điểm chưa thẳng hàng.
Nhìn thấy một cạnh (sườn) của hai cọc tiêu còn lại là ba điểm đã thẳng hàng.
 c). Thực hành 
Bài 1: Đo độ dài và ghi KQ đo vào ô trống.( HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân)
 -Phát mỗi HS một phiếu thực hành như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học.
 -Nêu các yêu cầu thực hành như trong SGK và yêu cầu thực hành theo YC, sau đó ghi kết quả vào phiếu.
-Cho HS vào lớp, thu phiếu của các nhóm và nhận xét kết quả thực hành của từng nhóm.
 -GV nhận xét, chốt KQ đúng.
Bài 2: (Dành cho HS khá, giỏi)
 -GV theo dõi giúp đỡ HS, ở yêu cầu thực hành đóng ba cọc tiêu thẳng hàng. 
4.Củng cố - -GV giáo dục HS yêu thích môn học.
 -GV tổng kết giờ thực hành, tuyên dương các nhóm tích cực làm việc, có kết quả tốt, nhắc nhở các HS còn chưa cố gắng.
 5 -Dặn dò : HS về nhà chuẩn bị cho tiết thực hành sau.
HS hát
2 HS lên bàng làm bài tập.
Bài giải
12 km = 1200000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là:
1200000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
-HS lắng nghe. 
-Các nhóm báo cáo về dụng cụ của nhóm mình.
-HS tiếp nhận vấn đề.
-Phát biểu ý kiến trước lớp.
-Nghe giảng.
-Quan sát hình minh hoạ trong SGK và nghe giảng.
-HS nhận phiếu.
-HS làm việc cá nhân
-HS trình bày kết quả thực hành 
-HS khác nhận xét 
-HS tự làm nêu KQ và giải thích cách làm
CHÍNH TẢ
 TIẾT 30 NHỚ-VIẾT: ĐƯỜNG ĐI SA PA
Phaân bieät: r/d/gi; v/d/gi
I - MỤC TIÊU 
- Nhớ – viết đúng bài chính tả; Biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT3b
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ba bốn tờ phiếu kho rộng viết nội dung BT3a 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 phút
4 phút
1 phút
7 phút
14 phút
5 phút
5 phút
2 phút
1 phút 
1. Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Nghe- viết: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1; 2; 3; 4; ? 
-Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Nhớ-viết: Đường đi Sa Pa.
Phân biệt:r /d/gi hoặc v/d/gi.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Hôm sauđến hết. 
- Phong cảnh Sa Pa thay đổi như thế nào?
- Vì sao Sa Pa được gọi là” Món quà tặng diệu kì của thiên nhiên”?
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn.
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
 Hoạt động 2: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập 3b. 
Giáo viên chia nhóm, giao việc 
YCHS trình bày kết quả bài tập 
Lời giải: thư viện – lưu giữ – bằng vàng – đại dương – thế giới.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
4. Củng cố, GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
GD HS viết chữ cẩn thận, đúng chính tả
5 -Dặn dò : chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học
-HS hát 
-HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
-HS nhắc lại tựa bài 
HS theo dõi
- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
-  Thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đỗi mùa liên tục: Mùa thu – đông – xuân.
- Vì Sa Pa có phong cảnh đẹp và sự thay đổi mùa trong một ngày ở đây that lạ lùng, hiếm có.
- HS luyện viết từ khó vào bảng con
HS theo dõi 
HS nhớ và viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài theo nhóm
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
HS nhắc lại nội dung học tập
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 60 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN .
 I - MỤC TIÊU:
Biết điền đúng ND vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
* GDKNS : Kĩ thuật thu thập xử lý thông tin . Đảm nhận trách nhiệm công dân 
 II . CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH C ỰC . 
 1. PP : Thảo luận nhóm . 
 2. KT trình bày 1 phút , kĩ thuật hoàn tất một nhiệm vụ . 
III . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giấy A0
Bảng phụ .
Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng in sẵn cho HS
IV . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 phút
4 phút
1 phút
20 phút
10 phút
3 phút
1 phút 
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Luyện tập quan sát con vật
-GV gọi 2 HS đọc lại bài viết tả hoạt động của con vật 
GV nhận xét, ghi điểm 
3. Bài mới
Giới thiệu:Cho HS quan sát phiếu khai báo tạm trú tạm vắng và hỏi : đây là gì ? Vậy phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng có tác dụng gì ? cần phải viết gì vào đó ? để giúp các em hiểu và làm đúng việc này chúng ta cùng tìm hiểu qua bài : Điền vào giấy tờ in sẵn
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. 
Bài tập 1:
- GV treo tờ phôtô lên bảng và giải thích từ viết tắt: CMND. Hướng dẫn HS điền nội dung vào ô trống ở mỗi mục. 
 * Kĩ thuật thu thập xử lý thông tin . 
 * PP Thảo luận nhóm / kĩ thuật hoàn tất một nhiệm vụ . 
- Nhắc HS chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định (em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác), vì vậy: 
- Ở mục địa chỉ: ghi địa chỉ của người họ hàng.
- Ở mục Họ tên chủ hộ: em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. 
- Ở mục 1: Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em. 
GV phát phiếu cho từng HS .
GV nhận xét. 
Bài tập 2: 
*Đảm nhận trách nhiệm công dân .
 * KT trình bày 1 phút
GV chốt lại:
Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. 
4. Củng cố 
-GV cho HS nêu lại nội dung bài học 
-GV giáo dục HS có ý thức tích cực trong việc khai báo tạm trú tạm vắng.
5-Dặn dò : HS về nhớ cách điền vào tờ tạm trú, tạm vắng.
-Chuẩn bị: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật.
-Nhận xét tiết học. 
-HS hát
-2HS thực hiện YC
- Đây là mẫu phiếu khai báo tạm trú tạm vắng . 
-HS nhắc lại tựa bài 
-HS đọc YC bài tập và nội dung phiếu. 
-Cả lớp theo dõi SGK.
-HS thực hiện điền vào đầy đủ các mục. 
-HS nối tiếp nhau đọc tờ khai rõ ràng, rành mạch.
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS trao đổi nhóm bàn, thảo luận TLCH
-HS trình bày
1 HS đọc yêu cầu bài tập trước lớp .
 Thảo luận theo nhóm đôi – Trình bày KQ. 
HS nêu lại nội dung bài học
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 30
 I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS nhận ra ưu ,khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
 - Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp. 
 - Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân 
 -Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp.
 -Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân , có tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn.
 II. CHUẨN BỊ:
GV : Công tác tuần: 31
HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.
 III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
Ổn định: Hát 
Tổng kết hoạt động tuần 30
 + Các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ về các mặt: Học tập Đạo đức, Chuyên cần, Lao động, vệ sinh, Phong trào, Cá nhân xuất sắc, tiến bộ.
 * Lớp trưởng tổng hợp báo cáo hoạt động tuần 29
 * Cả lớp đóng góp ý kiến bổ sung.
+ GV đánh giá, nhận xét nhắc nhở chung cả lớp
a/ Học tập:
b/ Đạo đức:
 c/ Chuyên cần: 
 d/ Lao động – Vệ sinh: 
- GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần và nhắc nhở những em chưa ngoan.
 3. GV – HS bình chọn HS danh dự trong tuần: 
 +HS xuất sắc:...
+HS tiến bộ:
4. Xây dựng phương hướng tuần 31
- HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần 
- Đại diện nhóm phát biểu.
a/ Học tập:
- Tích cực vừa học vừa ôn chuẩn bị thi cuối kì 2
- Thực hiện“ Đôi bạn cùng tiến” giúp đỡ nhau trong học tập
- Duy trì công tác truy bài đầu giờ.
- Trật tự nghe giảng, thực hiện khẩu hiệu “ Vào lớp thuộc bài, ra lớp hiểu bài”
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Rèn chữ viết những bài còn lại.
b/ Đạo đức:
- Thực hiện theo 5 điều Bác dạy.
- Rèn luyện tác phong người đội viên.
c/ Chuyên cần: 
- Duy trì sĩ số 
- Đi học đầy đủ , đúng giờ, vắng phải có giấy phép
d/ Lao động, vệ sinh
- Thực hiện theo lịch phân công lao động của trường.
- Tham gia lao động đầy đủ, nhiệt tình.
- VS trường lớp và cá nhân sạch sẽ. 
e/ Phong trào:
- Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội	
5/ Tổ chức chơi trò chơi dân gian theo ý thích.
	 GVCN
	 Nguyeãn Kim Linh 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 4Tuan 30HK II 20122013.doc