ĐẠO ĐỨC (Tiết 31)
Bảo vệ môi trường (Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Giáo dục HS tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II. Phương tiện: -Tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
III.Các hoạt động dạy học:
KẾ HOACH GIẢNG DẠY TUẦN: 31 (Từ ngày 12 / 04/ 2010 ề 16/ 4/2010) Thứ Tiết Môn TT Tên bài dạy Ghi chú hai (12/4/2010) 1 Chào cờ 2 Đạo đức 31 Bảo vệ môi trường (Tiếp theo) 3 Tập đọc 61 ăng- co Vát 4 Toán 151 Thực hành (tiếp theo) (tr.159) Địa lý 31 Thành phố Đà Nẵng ba (13/4/2010) 1 Thể dục 61 Môn thể thao tự chọn...-Trò chơi: “Kiệu người” 2 Toán 152 Ôn tập về số tự nhiên (tr.160) 3 Chính tả 31 Nghe - viết: Nghe lời chim nói 4 L.T.V.C 61 Thêm trạng ngữ cho câu 5 Khoa học 61 Trao đổi chất ở thực vật tư (14/4/2010) 1 Toán 153 Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo) (tr.161) 2 Kể chuyện 31 KC được chứng kiến hoặc tham gia 3 Tập đọc 62 Con chuồn chuồn nước 4 Lịch sử 31 Nhà Nguyễn thành lập 5 Mỹ thuật 31 Vẽ theo mẫu. Mẫu có dạng hình trụ và hình cầu GV MT Dạy năm (15/4/2010) 1 Thể dục 62 Môn thể thao tự chọn...- Trò chơi: “Con sâu đo” 2 Tập làm văn 61 LT miêu tả các bộ phận của con vật 3 Toán 154 Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo) (tr.161) 4 Khoa học 62 Động vật cần gì để sống? 5 Kỹ thuật 31 Lắp ô tô tải Sáu (16/4/2010) 1 Toán 155 Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tr.162) 2 L.T V.C 62 Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu 3 Tập làm văn 62 LT xây dựng đoạn văn miêu tả con vật 4 Âm nhạc 31 Ôn tập 2 bài TĐN số7, số 8. GV ÂN Dạy 5 Sinh hoạt 31 Nhận xét tuần 31 Thứ hai ngày 12 thỏng 4 năm 2010 Tiết: 2 Đạo đức (Tiết 31) Bảo vệ môi trường (Tiếp theo) I.Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Giáo dục HS tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. Phương tiện: -Tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. III.Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động: (1’) 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: (5’) -Để bảo vệ môi trường, chúng ta cần làm gì? -Gọi 1 em đọc mục ghi nhớ. -Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới (25’) 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: Tập làm > (BT2SGK) - Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống. - Giáo viên đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng. Hát 1 em trả lời 1 HS đọc Lắng nghe - 6 nhóm hoạt động. Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Học sinh lắng nghe. a)Các loại cá, tôm bị tiêu diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu thập của con người sau này. b)Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước. c)Gây ra hạn hán, lũ lụt, hỏa hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ ... d)Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết. đ)Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn) e)Làm ô nhiễm nguồn nước. 3.3. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến của em (BT3 SGK) - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập 3. - Giáo viên kiểm tra các tấm thẻ của học sinh. - Giáo viên đọc yêu cầu, học sinh đưa thẻ trả lời. - Giáo viên kết luận. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh: xanh, đỏ, vàng. - Học sinh đưa thẻ bày tỏ ý kiến của mình. a)Không tán thành b)Không tán thành c)Tán thành d)Tán thành g)Tán thành 3.4. Hoạt động 4: Xử lý tình huống (BT4/SGK) - Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm. - Giáo viên nhận xét và kết luận. - Nhóm 5 em. Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. a)Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. b)Đề nghị giảm âm thanh. c)Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. Giáo viên: Bảo vệ môi trường phải là ý thức và trách nhiệm của mọi người, không loại trừ riêng ai. 3.5. Hoạt động 5: Dự án > - Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm. Giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Giáo viên nhận xét, kết luận. - Từng nhóm nhận nhiệm vụ. Thảo luận, trình bày kết quả. - Học sinh khác bổ sung. Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình ở xóm/ phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. Nhóm 2: Tương tự đối với môi trường trường học. Nhóm 3: Tương tự với môi trường lớp học. Giáo viên kết luận chung: -Nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường. -Gọi vài em đọc to phần ghi nhớ trong SGK. Hoạt động tiếp nối 4. Hoạt động củng cố: (3’) Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể những việc tham gia bảo vệ môi trường tại địa phương. Giáo dục tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương mình và trường. 5. Hoạt động dặn dò: (1’) Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Dành cho địa phương”. GV nhận xét tiết học. ----------------------------? & @------------------------- Tiết: 3 TẬP ĐỌC (Tiết 61) Ăng - co - vát (Theo những kỳ quan thế giới) I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng - co - vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyện diệu của nhân dân Cam- pu- chia. (trả lời được các CH trong SGK). - Giáo dục HS biết cảm phục, ngưỡng mộ ăng- co- vát, một công trình kiến trúc điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm- pu- chia. II.Đồ dùng dạy học: -ảnh khu đền Ăng - co - vát -Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động: (1’) 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: (5’) -Gọi 3 học sinh học thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi SGK. -Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới (25’) 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài ? Bài này được chia làm mấy đoạn? - Giáo viên yêu cầu 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài.GV hướng dẫn HS đọc từ khó - Giáo viên yêu cầu 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài.GV hướng dẫn HS đọc câu khó. Chú ý câu dài sau: Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng, giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn/ vượt lên hẳn những hàng muỗn già cổ kính. - Giáo viên yêu cầu 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài.GV gọi HS đọc từ chú giải -Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Chú ý giọng đọc. 3.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài -Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: + Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? + Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? + Du khách cảm thấy nhu thế nào khi thăm Ăng - co - vát? Tại sao lại như vậy? + Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào? + Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp? Hát 3 HS đọc và trả lời - 1 HS đọc. - 3 đoạn: Đoạn 1: Ăng - co - vát ... đầu thế kỷ XII. Đoạn 2: Khu đền chính... xây gạch vỡ. Đoạn 3: Toàn bộ khu đền... từ các ngách. - 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài. HS đọc từ khó - 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài. HS đọc câu khó - 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài. HS đọc từ chú giải - 2 em 1 cặp đọc. - Chú ý lắng nghe - Học sinh đọc thầm, 2 em cùng bàn trao đổi trả lời. + Ăng - co - vát xây dựng ở Căm pu chia từ đầu thế kỷ XII. + Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. Có 398 gian phòng. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá được ghép bằng tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. + Du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Vì nét kiến trúc ở đây rất độc đáo và có từ lâu đời. + Vào lúc hoàng hôn. + Ăng - co - vát thật huy hoàng: ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đèn. Những ngọn tháp vút giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn. Ngọn đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách. Giảng: khu đền Ăng - co - vát quay về hướng Tây nên vào lúc hoàng hôn, ánh sáng mặt trời vàng soi vào bóng tối của đền, vào những ngọn tháp cao vút, những thềm đá rêu phong, làm cho quang cảnh có vẻ uy nghi gợi sự trang nghiêm và tôn kính, thâm nghiêm một cách kì lạ. - Giáo viên cho học sinh quan sát Ăng - co - vát. + Bài tập đọc chia thành 3 đoạn. Em hãy nêu ý chính của từng đoạn. + Bài Ăng - co - vát cho ta thấy điều gì? - Học sinh quan sát + Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời: + Đoạn 1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng - co - vát. + Đoạn 2: Đền Ăng - co - vát được xây dựng rất to đẹp. + Đoạn 3: Vẻ đẹp uy nghi, thâm nghiêm của khu đền lúc hoàng hôn. *ND, ý nghĩa: Bài ca ngợi Ăng - co - vát, một công trình kiến trúc và điều khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm pu chia. 3.4. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm - Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau đọc toàn bài. - Yêu cầu học sinh cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay. - Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm đoạn 3. + Giáo viên treo bảng phụ ghi đoạn ba + Giáo viên đọc mẫu + Học sinh luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho học sinh thi đọc. + Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - 3 học sinh đọc thành tiếng. -Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc (như đã hướng dẫn phần luyện đọc). + HS quan sát + Theo dõi + Học sinh theo dõi 2 em ngồi cùng bàn luyện đọc. + 3 - 5 em thi đọc. 4. Hoạt động củng cố: (3’) ? Vừa rồi các em học bài gì? -Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?; GV liên hệ, giáo dục HS. 5. Hoạt động dặn dò: (1’) Về nhà đọc bài và trả lời câu hỏi. Xem trước bài: “Con chuồn nước”. GV nhận xét tiết học ---------------------------? & @------------------------ Tiết: 4 TOÁN (Tiết 151) Thực hành (tt) I.Mục tiêu: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. - Rèn cho HS cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. Phương tiện: -Học sinh chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng ti mét, bút chì. III.Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: (1’) 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: (5’) Chấm 1 số vở bài tập của học sinh. 3. Hoạt động dạy bài mới (30’) 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ - Giáo viên ví dụ trong SGK: một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400. - Giáo viên hỏi: Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì? + Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ. - Giáo viên yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. Giáo viên: Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ: 1 : 400 dài bao nhiêu bao nhiêu cm. - Giáo viên: hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB ... - 0 = a a - a = 0 - Học sinh tự nêu. - Học sinh tự nêu. Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. - Nhóm 5 em. Đại diện nhóm báo cáo. Học sinh khác bổ sung - Giáo viên nhận xét, kết luận = 168 + 2080 + 32 = (168 + 32) + 2080 = 200 + 2080 = 2280 87 + 94 + 13 + 6 = (87 + 13) + (94 + 6) = 100 + 100 = 200 121 + 85 + 115 + 469 = (121 + 469) + (85 + 115) = 600 + 200 = 800 - Giáo viên nhận xét ghi điểm. Bài 5: - Gọi học sinh đọc đề. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - 1 em đọc đề. - Trường TH Thành Công quyên góp được 1475 quyển vở. - Trường TH Thắng Lợi quyên góp ít hơn TH Thành Công: 184 quyển vở. - Cả 2 trường quyên góp được bao nhiêu? -Gọi 1 em lên giải. Cả lớp làm vào vở. Giáo viên nhận xét kết luận Bài giải: Trường TH Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 - 184 = 1291 (quyển vở) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển vở) Đáp số: 2766 quyển vở 3.Củng cố : -Em hãy nêu các tính chất của phép cộng? -Về nhà hoàn thành bài tập vào vở. 4. Dặn dò: HS về nhà làm thêm bài tập. Chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học ---------------------------? & @----------------------- Tiết: 2 Luyện từ và câu ( Tiết 62 ) Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu I.Mục tiêu: -Hiểu ý nghĩa, tác dụng của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu. -Xác định được trạng ngữ chỉ nơi chốn. -Viết được câu có sử dụng trạng ngữ chỉ nơi chốn phù hợp với sự việc và tìm sự việc phù hợp với trạng ngữ chỉ nơi chốn. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn ở phần nhận xét. -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 -Giấy khổ to và bút dạ. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: + Học sinh 1: Trạng ngữ là gì? + Học sinh 2: Đọc đoạn văn ngắn về một lần em được đi chơi xa, trong đó có dùng trạng ngữ. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài 2.2.Tìm hiểu bài: Bài 1: Tìm trạng ngữ trong câu sau và cho biết chúng bổ sung ý nghĩa gì cho câu. -Gọi học sinh đọc nội dung bài tập. Giáo viên yêu cầu học sinh dùng bút chì gạch dưới trạng ngữ vào SGK. - 1 em đọc đề. 2 em ngồi cùng bàn trao đổi. Học sinh khác dùng bút chì gạch dưới trạng ngữ ở SGK. -Giáo viên nhận xét, kết luận a)Trước nhà, mấy cây hoa giấy/ nở tưng bừng (Trạng ngữ chỉ nơi chốn) b)Trên các hè phố, trước cổng cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở về, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô (Trạng ngữ chỉ nơi chốn) Bài 2: Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được trong những câu trên -Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau trả lời. Giáo viên nhận xét kết luận: -Học sinh tiếp nối nhau trả lời. Học sinh khác bổ sung. a)ở đâu mấy cây hoa giấy nở tưng bừng. b)ở đâu hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô + Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý nghĩa gì? + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi nào? 2.3. Ghi nhớ - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. + Cho ta biết rõ nơi chốn diễn ra sự việc trong câu. + Trả lời cho câu hỏi ở đâu? - 3 em đọc ghi nhớ 2.4. Luyện tập Bài 1: Tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu sau: - Gọi học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Giáo viên nhận xét, kết luận. - 1 em đọc đề bài. - 1 em làm ở bảng lớp. Cả lớp dùng bút chì làm vào SGK. + Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài. + Trên bờ, tiếng trống các thúc dữ dội. + Dưới những mái nhà ẩm ướt, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệ mỏi. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm Bài 2: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho những câu sau: -Giáo viên hướng dẫn tương tự bài 1. -Kết luận a)ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình. b)ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu. c)Trong vườn, hoa đã nở. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Bài 3: Thêm CN, VN vào trạng ngữ để hoàn chỉnh câu văn. - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. - 4 nhóm hoạt động. Đại diện 4 nhóm lên trình bày kết quả. Ví dụ: a)Ngoài đường, xe cộ qua lại tấp nập b)Trong nhà, mọi người đang nói chuyện sôi nổi. c)Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều bạn. d)ở bên kia sườn núi, đàn bò thung thăng gặm cỏ. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm cho từng nhóm. 3.Củng cố: -Gọi vài em đọc mục ghi nhớ. -Về nhà học thuộc lòng ghi nhớ, đặt câu có thành phần trạng ngữ chỉ nơi chốn. 4. Dặn dò: HS về nhà làm thêm bài tập, GV giao việc cho HS. GV nhận xét tiết học ---------------------------? & @----------------------- Tiết: 3 Tập làm văn (Tiết 62) Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I.Mục tiêu: -Ôn lại kiến thức về đoạn văn. -Thực hành viết đoạn văn miêu tả các bộ phận của con vật (con gà trống) -Yêu cầu các từ, ngữ, hình ảnh chân thực, sinh động. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết các câu văn ở BT2. -Giấy khổ to và bút dạ. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: -Gọi 2 em đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mà em yêu thích. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm cho học sinh. 2.Bài mới: 2.1Giới thiệu bài 2.2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập: - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài con chuồn chuồn nước, xác định các đoạn văn trong bài và tìm ý chính của từng đoạn. - Gọi học sinh phát biểu ý kiến, yêu cầu các học sinh khác theo dõi và nhận xét bổ sung ý kiến cho bạn. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài. -Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp. -Giáo viên gợi ý học sinh sắp xếp các câu theo trình tự hợp lí khi miêu tả. Đánh số 1, 2, 3 để liên kết các câu theo thứ tự thành đoạn văn. - Gọi học sinh đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. - 1 học sinh đọc thành tiếng. - Học sinh làm việc cá nhân. - Học sinh phát biểu và thống nhất ý kiến đúng như sau: + Đoạn 1: Ôi chao!...đang phân vân. Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. + Đoạn 2: Rồi đột nhiên.. cao vút: tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cách bay của chuồn chuồn. - 1 học sinh đọc thành tiếgn cả lớp đọc thầm. - 2 em ngồi cùng bàn trao đổi. - Học sinh lắng nghe. - 5 em đọc. -Giáo viên kết luận lời giải đúng Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập. - Yêu cầu học sinh tự viết bài. - Giáo viên nhắc học sinh: Đoạn văn đã có câu mở đoạn cho sẵn: chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. Sau đó các em viết các câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống như: thân hình, bộ lông, cái đầu, mào, mắt, cánh, đôi chân, đuôi,... để thấy chú gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào. - Giáo viên gọi học sinh dưới lớp đọc đoạn văn ở bảng lớp. - Giáo viên ghi điểm cho học sinh. - 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp. - 2 học sinh viết vào giấy khổ to. Học sinh khác viết vào vở. - Học sinh lắng nghe. - Đọc bài ở 2 phiếu to (3 em đọc) Bài tham khảo: Chú gà trống nhà em đã ra dáng một chú gà trống. Cái mào dày và đỏ chót như đóa hoa dâm bụt lúc nào cũng nghênh nghênh, trông chú ta oai vệ lắm. Cái mở vàng ươm, nhọn và hơi khoằm. Đôi mắt như hai hạt đậu đen, tròn sáng và tinh nhanh đưa đi đưa lại như có nước. Chú khoác trên mình tấm áo choàng rực rỡ đủ màu sắc. Lông cổ đỏ lửa pha xanh biếc. Lông thêm và cánh màu đen pha nâu. Mấy cái lông đuôi cong vút màu mận chín pha xanh. Cặp giò chắc nịch với cái cẳng cao đôi cựa dài, cứng. Đây là vũ khí tự vệ của chú đấy. 3.Củng cố: -Về nhà mượn đoạn văn hay của bạn tham khảo, hoàn thành đoạn văn vào vở và quan sát ngoại hình, hoạt động của con vật mà em yêu thích. 4. Dặn dò: HS chuẩn bị bài sau, GV giao việc cho HS. GV nhận xét tiết học. ---------------------------? & @----------------------- Tiết: 4 ÂM NHạC (tiết 31) Ôn tập 2 bài TĐN số 7, số 8. (GV âm nhạc dạy) ---------------------------? & @----------------------- Tiết: 5 Sinh hoạt (Tiết 31) Nhận xét tuần 31 I . Mục tiêu: - Nhằm giúp HS thấy được những “ ưu, khuyết điểm” trong tuần. Qua đó các em làm tốt hơn trong tuần đến. - Rèn HS tính tự giác trong học tập. Biết yêu quí sản phẩm LĐ và sẵn sàng LĐ. - Giáo dục tinh thần đoàn kết trong HS. II. Nội dung sinh hoạt: 1. Hoạt động khởi động: Hỏt 2. Đỏnh giỏ tỡnh hỡnh hoạt động trong tuần: - Các tổ trưởng nhận xét tình hình của tổ mình - Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp - GV tổng kết lại nhận xét chung: * Về học tập: - Ưu điểm: Đi học đúng giờ, ít nghỉ học đến lớp thuộc bài và làm bài tập đầy đủ. -Các em đa số học tập chăm chỉ.Hoàn thành tốt bài tập về nhà. -ĐDHT đầy đủ. - Khuyết điểm: - Cũng còn một vài bạn thiếu đồ dùng trong tiết kĩ thuậtVà tiết hát nhạc. Ra sinh hoạt còn chậm và lộn xộn, ít phát biểu trong giờ học. - Tham gia XD bài ND rất khô khan, diễn đạt lời nói còn vụng về. -Một số bạn chưa thuộc bài. Lớp trưởng nhận xét BS. - Tiết tập làm văn làm có tiến bộ, các bạn phát biểu tốt .Bài tập về nhà làm tốt hơn. HS phát biểu và nhận xét. * Về lao động: Trong tuần qua các bạn đã làm được và đạt được kết quả như sau: - Ưu điểm: Hoàn thành công việc LĐ được giao, đa số các bạn lao động tốt. Mang đầy đủ dụng cụ LĐ. - Khuyết điểm : Quét dọn sân sau, sân trước còn chậm. Một số bạn LĐ chưa nhiệt tình, còn đùa giỡn trong lúc làm. - Một số HS còn trốn LĐ (Nhật Hiếu, Phong, Bình, Chức, Quang). * Công việc khác: Trực cờ đỏ. -Phụ đạo HS yếu vào sáng thứ ba.. GV nhận xét thêm. * Nhận xét chung: Xếp hàng ra về ngày thứ năm chưa ngay ngắn còn lộn xộn; các em còn nói chuyện và xô đẩy Bình chọn cá nhân xuất sắc: Bạn Tố Uyên, Ny, Trinh, Phương, Kiên, Tuấn, Hoàng, Hà, Quyên. Trò chơi: Hát tập thể. Chơi sạc điện - GV nhận xét tuyên dương một số em. -Phê bình :Phong, Nhật Hiếu , Cường học tập chưa nghiêm túc. Bạn Ngọc Hiếu còn đùa giỡn lúc ra về.Bạn Nhật Hiếu lời làm bài tập. Rút kinh nghiệm. Làm tốt hơn ở tuần tới 3. Kế hoạch tuần 32: Học bình thường Duy trì nề nếp học tập. Học và làm bài tập đầy đủ. Các tổ trưởng ghi chép theo dõi tổ mình ở tuần 32. Lao động vào chiều thứ ba. Tổ 2 trực nhật. 4. Củng cố: GV chốt lại nội dung sinh hoạt, liờn hệ, giỏo dục HS 5. Dặn dò: Các tổ trưởng ghi chép theo dõi tổ mình ở tuần 32. GV dặn dò thêm. GV nhận xét tiết SH
Tài liệu đính kèm: