TUẦN 31 Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I/ MỤC TIÊU :
-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ)
-Hiểu : Hiểu các từ ngữ: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. - Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác , học tập và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh : Chiếc rễ đa tròn ( trong SGK).
TUẦN 31 Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012 TẬP ĐỌC : CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I/ MỤC TIÊU : •-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ) -•Hiểu : Hiểu các từ ngữ : thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc. + Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. - Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác , học tập và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. II/ CHUẨN BỊ : Tranh : Chiếc rễ đa tròn ( trong SGK). III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Tiết 1 A .Bài cũ : Cháu nhớ Bác Hồø -Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ? -Vì sao bạn phải cất thầm ảnh Bác ? -Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 dòng thơ đầu ? -Nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện đocï : -GV đọc mẫu lần 1 (giọng người kể chậm rãi. Giọng Bác ôn tồn dịu dàng. Giọng chú cần vụ ngạc nhiên. a) Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó b)Đọc từng đoạn trước lớp. -GV hướng dẫn đọc các câu văn dài. -GV nhắc nhở học sinh đọc lời của Bác ôn tồn dịu dàng. - Giảng thêm từ: + chú cần vụ: Vhú cán bộ làm công việc chăm sóc Bác. c) Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: -Thấy chiếc rễ đa nằm trên mắt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? - Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? -Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào ? -Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ? -Từ câu chuyện trên em hãy nói một câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi ? một câu về tình cảm thái độ của Bác đối với mọi vật xung quanh. -GV: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống mặt đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. 4. Luyện đọc lại : -Nhận xét. C.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. -Câu chuyện cho em biết điều gì ? - Liên hệ giáo dục -Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần. -3 em đọc bài và TLCH. -Ô Lâu. -Vì giặc cấm nhân dân ta hướng về cách mạng. -Đôi má hồng hào. Tóc bạc phơ, Mắt sáng -Chiếc rễ đa tròn. -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS luyện đọc các từ : thường lệ, rễ, ngoằn ngoèo, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Luyện đọc câu : Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.// -Nói rồi,/ Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.// -HS đọc chú giải trong SGK: thường lệ, tần ngần, thắc mắc. -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN -1 em đọc lại bài. -Đọc thầm đoạn 1 và trả lời . - . . . Cuộn chiếc rễ lại rồi tròng cho nó mọc tiếp. - Đọc thầm đoạn 2 và trả lời -Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành vòng tròn buộc tựa vào ai cái cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. - Đọc thầm đoạn 3 và trả lời -Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng lá tròn. - Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa. -Nhiều em phát biểu . -Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác luôn nghĩ đến thiếu nhi./Bác muốn làm những điều tốt đẹp nhất cho thiếu nhi./ -Bác thương chiếc rễ đa muốn trồng cho nó sống lại./Những vật bé nhỏ nhất cũng được Bác nâng niu./ Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh. -2-3 nhóm thi đọc theo phân vai. -3-4 em thi đọc lại truyện . -1 em đọc bài. - HS tự phân các vai: người dẫn chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ. - HS đọc trong nhóm 3, mỗi em đọc một vai. - 2-3 nhóm thi đọc, các nhóm khác nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt nhất. - Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Là học sinh em cần học tập và làm tốt 5 điều Bác Hồ dạy. TOÁN LUYỆN TẬP . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •-Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về nhiều hơn. Biết tính chu vi hình tam giác. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng cộâng các số có ba chữ số, giải toán về chu vi đúng nhanh. 3.Thái độ : Tự giác, tích cực, chủ động học toán . II/ CHUẨN BỊ : III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài tập. Đặt tính và tính : 456 + 123 234 + 644 568 + 421 -Nhận xét,cho điểm. B.Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1 : Tính -Yêu cầu HS tự làm bài trên bảng con. - Gọi 3 em làm trên bảng lớp. -Nhận xét, ghi điểm Bài 2 : Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu HS tự đặt tính và tính ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : Gọi HS đọc đề. - HD phân tích đề -Con gấu nặng bao nhiêu kilôgam ? -Con sư tử nặng như thế nào so với con gấu ? -Đểû tính số cân nặng của sư tử, ta thực hiện như thế nào ? - Yêu cầu HS tự giải bài toán -Nhận xét, cho điểm. Bài 5 : Tính chu vi hình tam giác ABCD -Gọi 1 em đọc đề. -Em hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác ? -Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ? -Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu cm ? -Nhận xét, cho điểm. C.Củng cố dặn dò : - Kilômét, milimét viết tắt là gì ? -1 km = ? m, 1 m = ? mm -Nhận xét tiết học. -Tuyên dương, nhắc nhở. - Về nhà xem lại bài đã học. -2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con. 456 234 568 +123 + 644 +421 579 878 989 -Luyện tập. - HS xác định yêu cầu, làm bảng con, bảng lớp 225 362 683 502 261 634 425 204 256 27 859 787 887 758 288 - HS xác định yêu cầu, HS làm bài vào vở 245 217 68 61 312 752 27 29 557 969 95 90 -HS đọc : Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn con gấu 18 kg. Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kilogam ? -Gấu : 210 kg -Sư tử nặng hơn gấu 18kg. -Thực hiện phép cộng : 210 + 18. -1 em lên bảng giải. Lớp làm vở. Bài giải Con sư tử nặng : 210 + 18 = 228 (kg) Đáp số : 228 kg. -1 em đọc : Tính chu vi hình tam giác. -Tính tổng độ dài 3 cạnh của hình tam giác. - Cạnh AB dài 300 cm, cạnh BC dài 400 cm, cạnh CA dài 200 cm. - HS nêu miệng bài giải - Chu vi của hình tam giác ABC là : 300 + 400 + 200 = 900 (cm) Đáp số : 900 cm. -Kilômét viết tắt là km. Milimét viết tắt là mm. -1 km = 1000 m, 1 m = 1000 mm. -Xem lại đơn vị đo km, mm. ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH/ TIẾT 2. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức :Học sinh hiểu : -Biết bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành. Biết lựa chọn cách ứng xử đúng với loài vật. Biết chia sẻ cách bảo vệ loài vật có ích với mọi người 2.Kĩ năng : Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật có ích. 3.Thái độ :HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích. II/ CHUẨN BỊ : Tranh ảnh mẫu vật các loài vật có ích. Phiếu thảo luận nhóm. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A .Bài cũ : 1.Em hãy nêu các con vật có ích mà em biết ? 2.Kể những ích lợi của chúng ? 3.Em cần làm gì để bảo vệ chúng ? -Nhận xét, đánh giá. B.Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động chính: Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm. -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm phân tích tình huống : -Hãy chọn cách ứng xử đúng nhất trong trường hợp: Khi đi chơi vườn thú em thấy mấy bạn nhỏ dùng gậy trêu chọc hoặc ném đá vào các con vật trong chuồng thú. c a/Mặc các bạn không quan tâm. c b/Cùng tham gia với các bạn. c c/Khuyên ngăn các bạn. c d/Mách người lớn. -Nhận xét. -Kết luận :Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích. Hoạt động 2 : Chơi đóng vai. -GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị sắm vai . -GV nêu tình huống :An và Huy là đôi bạn thân. Chiều nay tan học về Huy rủ : -An ơi, trên cây kia có một tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi ! -An cần ứng xử như thế nào trong tình huống đó. -GV nhận xét, đánh giá. -Yêu cầu sắm vai thể hiện lại câu chuyện. Kết luận : Không nên trèo cây phá tổ chim rất nguy hiểm dễ té ngã, bị thương. Còn chim non sống xa mẹ, dễ bị chết. Hoạt động 3 : Tự liên hệ. -Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa ? Hãy kể vài việc làm cụ thể ? -GV khen ngợi những em biết bảo vệ loài vật có ích và nhắc nhở các bạn khác học tập theo. -Kết luận : Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người. Vì thế cần phải bảo vệ loài vật để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành. -Cho HS làm vở BT. Nhận xét. C.Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và thực hiện tốt những điều dã học. -Bảo vệ loài vậ có ích/ tiết 1. -bò, ngựa, voi, chó, cá heo, mèo, ong -kéo gỗ, kéo xe, cho sữa, bắt chuột, cho mật, cứu người, giữ nhà. -Chăm sóc cho ăn uống đầy đủ. -Bảo vệ loài vậc có ích/ tiết 2. -HS thảo luận nhóm -Đại diện từng nhóm trình bày. * Ý c, d * Em khuyên ngăn các bạn hoặc em báo với người lớn. -Vài em nhắc lại. -Các nhóm thảo luận tìm cách ứng xử -Đại diện nhóm trình bà ... ïi theo tình huống cho trước. Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác. -Viết được từ 3-5 câu về ảnh Bác Hồ . 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp về nội dung câu chuyện. 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : Tranh minh họa truyện . Bảng phụ viết BT2 . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ : Gọi 2 em kể lại câu chuyện “Qua suối” -Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về Bác Hồ ? -Nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài: Bài 1 :Nói lời đáp của em trong những trường hợp sau: -Gọi 1 em đọc tình huống? -Yêu cầu 1 cặp thực hành. -GV nhắc nhở : Khi nói lời đáp cần nói lời đáp với thái độ phù hợp, vui vẻ phấn khởi, khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng hợm hỉnh. - Yêu cầu HS thực hành nới trong nhóm với các tình huống b, c. - Gọi một số nhóm thực hiện nói trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi những nhóm nới tốt. -Bài 2 : Quan sát ảnh Bác Hồ được treo trong lớp học, trả lời các câu hỏi sau: - GV treo ảnh Bác. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. a/Aûnh Bác Hồ được treo ở đâu ? b/ Trông Bác như thế nào ? ( râu tóc, vầng trán, đôi mắt . ) c/ Em muốn hứa với Bác điều gì ? -Nhận xét. Bài 3: Dựa vào những câu trả lời trên, viết một đoạn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ. -GV: Khác với BT2, bài 3 yêu cầu các em viết một đoạn từ 3-5 câu về ảnh Bác dựa vào những câu trả lời ở Bài 2. Trong một đoạn văn các câu phải gắn kết với nhau, không đứng riêng lẻ tách bạch. -Kiểm tra vở, chấm một số bài, nhận xét. C.Củng cố dặn dò: Qua mẫu chuyện về Bác Hồ em rút ra bài học gì cho mình ? -Nhận xét tiết học. -2 em em kể lại câu chuyện “Qua suối” và TLCH. -1 em nhắc tựa bài. -1 em đọc yêu cầu 1, đọc các tình huống. a) Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, được cha mẹ khen. -1 cặp HS thực hành mẫu, lớp theo dõi -HS1: Con quét nhà sạch quá! Hôm nay con giỏi quá, quét nhà rất sạch, “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm” đấy con ạ. Con quét nhà sạch quá! Cám ơn con gái ngoan. -HS2 : Con cám ơn ba ạ! Có gì đâu ạ! Thật thế hở ba. Ngày nào con cũng sẽ quét nhà sạch để ba mẹ vui. -Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành nói lời khen với tình huống b.c. b/Hôm nay bạn mặc đẹp quá !/ Bộ quần áo này làm bạn xinh lắm !/ Bạn mặc quần áo hợp lắm, trông rất dễ thương./ -Thế ư! Cám ơn bạn. / Bạn khen mình quá rồi. c/Cháu ngoan quá, cẩn thận quá! Cháu thật là một đứa trẻ ngoan. -Cháu cám ơn cụ, không có gì đâu ạ!/ Dạ, cám ơn cụ. /Cháu sợ những người khác bị vấp ngã. - HS đọc yêu cầu 2 và đọc các câu hỏi. -HS quan sát ảnh Bác. -Trao đổi nhóm và TLCH. -Đại diện nhóm thi trả lời cả 3 câu hỏi một lúc. Nhận xét, bổ sung. -Aûnh Bác Hồ được treo trên tường của lớp em. -Râu tóc Bác màu trắng. Vầng trán Bác cao. Mắt Bác sáng. Đôi má hồng hào. -Em muốn hứa với Bác sẽ cố gắng học giỏi và ngoan ngoãn, biết vâng lời bố mẹ , thầy cô giáo. -2 em giỏi trả lời. -1 em nêu yêu cầu -Cả lớp làm vở bài tập Trên bức tường chính giữa lớp học của em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Trong ảnh, trông Bác rất đẹp. Râu tóc Bác bạc trắng, vầng trán cao, đôi mắt hiền từ. Em muốn hứa với Bác là em sẽ chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng là cháu ngoan của Bác. -Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. -Noi gương Bác học tập và làm việc tốt. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI MẶT TRỜI . I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết : 1.Kiến thức : -Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất. * Hình dung( tưởng tượng) được điều gì xảy ra nếu Trái Đất không có Mặt Trời. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. 3.Thái độ : Ý thức đi nắng luôn đội mũ nón , không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời. II/ CHUẨN BỊ Tranh vẽ trong SGK/ tr 64-65 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. B.Bài cũ : - Nêu tên các con vật sống ở trên cạn ? sống ở dưới nước ? vừa sống ở trên cạn vừa sống ở dưới nước, bay lượn ở trên không ? -Nhận xét, đánh giá. B.Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Các hoạt động chính: Hoạt động 1 : Giới thiệu tranh về mặt trời. -GV yêu cầu học sinh vẽ về Mặt Trời. - Yêu cầu các em cho xem tranh vừa vẽ. -Dựa vào tranh vẽ em hãy nêu những điều em biết về Mặt Trời. -Mặt Trời có hình gì ? Vì sao em dùng màu đỏ, vàng để tô mặt trời ? -Hướng dẫn xem tranh trong SGK. -Vì sao khi đi nắng các em phải đội mũ hay che ô ? -Tại sao chúng ta không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời ? -Muốn quan sát Mặt Trời người ta phải quan sát như thế nào ? -Kết luận : Mặt Trời giống như một quả cầu lửa khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất, Mặt Trời ở rất xa Trái Đất. -Lưu ý : Khi đi nắng phải đội nón, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời. Hoạt động 2 : Thảo luận Tại sao chúng ta cần Mặt Trời ?. -Hãy nói về vai trò của Mặt Trời đối với mọi vật trên Trái Đất. -Người, thực vật, động vật cần đến Mặt Trời như thế nào ? -Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và tỏa nhiệt, Trái Đất của chúng ta sẽ ra sao ? -Nhận xét, tuyên dương nhóm . C.Củng co ádặn dò : -Nhận xét tiết học. Về nhà tìm hiểu thêm về Mặt Trời. - Sống trên cạn: Sóc, sư tử, rắn. - Sống dưới nước:Các loài cá. - Vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước: Rùa, ếch. - Bay lượn trên không: Vẹt, bồ câu, khướu, chim sẻ, . . . . -Mặt Trời. -Làm việc cá nhân. -HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em về Mặt Trời và vẽ thêm cảnh vật xung quanh. -HS giới thiệu tranh vẽ cho lớp xem. -Vài em nêu : Mặt Trời có hình tròn, có màu đỏ. -Hình tròn. Màu đỏ lúc mặt trời mới mọc, màu vàng là lúc hoàng hôn, sắp lặn. -Quan sát và đọc ghi chú về Mặt Trời. -Vì Mặt Trời phát ra sức nóng như lửa. -Vì Mặt Trời nóng như quả cầu lửa, nếu nhìn trực tiếp vào Mặt Trời sẽ bị hỏng mắt. -Dùng loại kính đặc biệt hoặc dùng một chậu nước để Mặt Trời chiếu vào và ta nhìn qua chậu nước cho khỏi bị hỏng mắt. -Thảo luận trong nhóm đôi. -Lần lượt đại diện các nhóm lên trình bày. -Người, thực vật, động vật cần đến Mặt Trời , nếu không có mặt trời sẽ không có sự sống, cây cỏ sẽ chết. -Trái Đất chỉ có đêm tối, lạnh lẽo. SINH HOẠT TUẦN 31 I.Mục tiêu: - Giúp HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua. - Biết được phương hướng và nhiệm vụ của tuần tới. - Giáo dục học sinh tính mạnh dạn trong phê và tự phê. II. Nội dung: 1. Hạnh kiểm: - Đa số các em chấp hành khá tốt nội quy của nhà trường, của lớp. - Đi học đúng giờ, đầy đủ. - Thực hiện mặc trang phục gọn gàng sạch sẽ. - Tham gia các hoạt động đầy đủ .Có ý thức giữ vệ sinh chung sạch sẽ. - Chấp hành tốt ATGT, an ninh học đường. 2. Học tập: - Tích cực , tự giác chăm chỉ trong học tập. Học và làm bài đầy đủ, ghi chép bài cẩn thận. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. * Tồn tại: Một số em còn quên vơ,û bảng con, viết chữ thiếu cẩn thận. Chưa chăm chỉ trong học tập. Viết bài không đầy đủ.(Chinh ) 3. Phương hướng tuần 32: - Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua để chào mừng các ngày lễ - Chấp hành tốt nội quy của trường, lớp. - Tham gia tích cực các hoạt động trong nhà trường. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Đi học đúng giờ và chuyên cần. Phát huy tính tích cực , tự giác trong học tập. - Học và làm bài đầy đủ, ghi chép bài cẩn thận, đầy đủ. Giữ gìn sách vở sạch sẽ. LUYỆN TOÁN: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : •-Củng cố cách thực hiện tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. Biết giải bài toán về ít hơn. 2.Kĩ năng : Làm tính trừ nhẩm ( tính viết) các số trong phạm vi 1000 số nhanh, đúng. 3.Thái độ : Tích cực, chủ động học toán . II/ CHUẨN BỊ : III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập bổ sung Bài 1: Đặt tính ròi tính - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - Gọi 2-3 em lên bảng làm - GV nhận xét chữa bài tập Bài 2: Tính nhẩm - Gv ghi BT lên bảng - Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả - GV nhận xét chữa bài tập Bài 3: Tính - Gọi HS xác định yêu cầu. -Gọi 2 em lên bảng làm - Gv nhận xét chữa bài tập Bài 3: Trong bãi xe có 245 xe máy. Số xe đạp ít hơn xe máy 103 chiếc. Hỏi trong bãi có bao nhiêu chiếc xe đạp? - HD HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS giải bài toán - GV chấm chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. Rèn kĩ năng cộng trừ các số trong phạm vi 1000. - HS nhắc lại đề bài. - HS xác định yêu cầu - HS làm bài tập vào vở,2-3 em làm trên bảng. 678 475 738 597 793 680 352 321 436 367 82 250 326 154 302 230 711 430 600-100+38=500+38 500+300+49=800+49 =538 =849 700-200+64=500+64 900-700-100=200-100 =564 =100 900-600+8 =300+8 800-500+600=300+600 = 308 =900 - HS làm vào vở 812-206+133 987-785-101 =606+133 =202-101 =739 =101 - Gọi HS đọc bài toán - HS phân tích bài toán - HS tự giải bài toán vào vở, 1 em lên bảng làm Bài giải: Trong bãi có số xe đạp là: 245 – 103 = 142( chiếc) Đáp số: 142 chiếc xe đạp
Tài liệu đính kèm: