Tập đọc:
ÔN TẬP - TIẾT 1
I.Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đ học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đ học ở HKII.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại (thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yu cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học: Phiếu thăm. Một số tờ giấy to.
TuÇn 31 Thø . , ngµy . th¸ng . n¨m Tập đọc: ƠN TẬP - TIẾT 1 I.Mục tiêu: - Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại (thơ, văn xuơi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống. II.Đồ dùng dạy học: Phiếu thăm. Một số tờ giấy to. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/. Tổ chức kiểm tra. -Gọi từng HS lên bốc thăm. -Cho HS chuẩn bị bài. -Cho HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu đã ghi trong phiếu thăm. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ giáo viên Tiểu học. GV lưu ý: Những HS kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để kiểm tra trong tiết học sau. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT. -GV giao việc: Các em chỉ ghi những đieồ cần ghi nhớ về các bài tập đọc thuộc một trong hai chủ điểm. Tổ 1 + 2 làm về chủ điểm Khám phá thế giới. Tổ 3 + 4 làm về chủ điểm Tình yêu cuộc sống. -Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại ý đúng. 2. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS chưa có điểm kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. -HS lần lượt lên bốc thăm. -Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút. -HS đọc và trả lời câu hỏi. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -Mỗi nhóm 4 HS làm bài theo yêu cầu. -Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả lên bảng. -Lớp nhận xét. CHỦ ĐIỂM: KHÁM PHÁ THẾ GIỚI STT Tên bài Tác giả Thể loại Nội dung chính 1 Vương quốc vắng nụ cười Trần Đức Tiến Văn xuôi Một vương quốc rất buồn chán, có nguy cơ tàn lụi vì vắng trống tiếng cười. Nhờ một chú bé, nhà vua và cả vương quốc biết cười, thoát khỏi cảnh buồn chán và nguy cơ tàn lụi. 2 Ngắm trăng, Không đề Hồ Chí Minh Thơ Hai bài thơ sáng tác trong hai hoàn cảnh rất đặc biệt đều thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời của Bác Hồ. 3 Con chim chiền chiện Huy Cận Thơ Hình ảnh con chim chiền chiện bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no hạnh phúc, gieo trong lòng người cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống. STT Tên bài Tác giả Thể loại Nội dung chính 1 Đường đi Sa Pa Nguyễn Phan Hách Văn xuôi Ca ngợi cảnh đẹp Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến cảnh đẹp đất nước. 2 Trăng ơi từ đâu đến ? Trần Đăng Khoa Thơ Thể hiện tình cảm gắn bó với trăng, với quê hương đất nước. 3 Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất Hồ Diệu Tấn Đỗ Thái Văn xuôi Ma-gien-lăng cùng đoàn thủy thủ trong chuyến thám hiểm hơn một nghìn ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. 4 Dòng sông mặc áo Nguyễn Trọng Tạo Thơ Dòng sông duyên dáng luôn đổi màu – sáng, trưa, chiều, tối – như mỗi lúc lại khoác lên mình một chiếc áo mới. 5 Ăng – co – vát Sách những kì quan thế giới Văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp của khu đền Ăng – co – vát của đất nước Cam – pu – chia. 6 Con chuồn chuồn nước Nguyễn Thế Hội Văn xuôi Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước, qua đó, thể hiện tình yêu đối với quê hương. CHỦ ĐIỂM: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG 4 Tiếmg cười là liều thuốc bổ Báo Giáo dục và Thời đại Văn xuôi Tiếng cười, tính hài hước làm cho con người khỏe mạnh, sống lâu hơn. 5 Ăn “mầm đá” Truyện dân gian Việt Nam Văn xuôi Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răng chúa. TuÇn 25 Thø . , ngµy . th¸ng . n¨m To¸n Bài: Ôân tập về tìm 2 số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số đó. (Trang 176) I. Mục tiêu: - Giải được bài tốn về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đĩ. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 170. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: Bài 1(2 cột) -Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó yêu cầu HS tính và viết số thích hợp vào bảng số. Bài 2(2 cột) -Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó yêu cầu HS tính và viết số thích hợp vào bảng số. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 -Gọi HS đọc đề bài trước lớp. -Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán rồi làm bài. -GV chữa bài sau đó yêu cầu HS giải thích cách vẽ sơ đồ của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Vì số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho thứ hai nên nếu biểu thị số thóc ở kho thứ nhất là 4 phần bằng nhau thì số thóc ở kho thứ hai là 5 phần như thế. TuÇn 25 Thø . , ngµy . th¸ng . n¨m To¸n Bài: Luyện tập chung. (Trang 176) I. Mục tiêu: - Vận dụng được bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Giải bài tốn cĩ lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đĩ. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 171. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: Bài 2 -Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức và rút gọn kết quả nếu phân số chưa tối giản. a). + - = + - = = b). + Í = + = -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. a). x – = x = + x = -Yêu cầu HS nêu cách tìm x của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 5 -Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài. -Gọi HS chữa bài trước lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. c). Í: = Í = d). -:=-= - = = -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. b). x : = 8 x = 8 Í x = 2 -Tìm số bị trừ chưa biết trong phép trừ, số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích. -Theo dõi bài chữa của GV, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. -HS làm bài vào VBT. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 (phần) Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi) Tuổi bố là: 6 + 30 = 36 (tuổi) Đáp số: Con 6 tuổi ; Bố 36 tuổi. -1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét và tự kiểm tra bài của mình. TuÇn 25 Thø . , ngµy . th¸ng . n¨m Chính tả (Nghe - viết) TIẾT 2 I.Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ơn tập. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu thăm. - Một số tờ giấy khổ to. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a). Tổ chức kiểm tra: -Thực hiện như ở tiết 1. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT2. -GV giao việc: Các em tổ 1 + 2 thống kê các từ ngữ đã học trong hai tiết MRVT thuộc chủ điểm Khám phá thế giới (tuần 29, trang 105; tuần 30, trang 116). Tổ 3 + 4 thống kê các từ ngữ đã học trong hai tiết MRVT thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống (tuần 33, trang 145; tuần 34, trang 155). -Cho HS làm bài: GV phát giấy và bút dạ cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. CHỦ ĐIỂM: KHÁM PHÁ THẾ GIỚI HOẠT ĐỘNG DU LỊCH Ø Đồ dùng cần cho chuyến du lịch Ø Phương tiện giao thông Ø Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch Ø Địa điểm tham quan du lịch HOẠT ĐỘNG THÁM HIỂM Ø Đồ dùng cần cho việc thám hiểm Ø Khó khăn nguy hiểm cần vượt qua Ø Những đức tính cần thiết của người tham gia thám hiểm CHỦ ĐIỂM: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG Ø Những từ có tiếng lạc (lạc nghĩa là vui mừng) Ø Những từ phức chứa tiếng vui Ø Từ miêu tả tiếng cười * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT3. -GV giao việc: Các em chọn một số từ vừa thống kê ở BT2 và đặt câu với mỗi từ đã chọn. Mỗi em chỉ cần chọn 3 từ ở 3 nội dung khác nhau. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và khen những HS đặt câu hay. 2. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà quan sát trước cây xương rồng hoặc quan sát cây xương rồng trong tranh ảnh để chuẩn bị cho tiết ốn tập sau. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -Các tổ (hoặc nhóm) làm bài vào giấy. -Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp v ... bài làm. -GV nhận xét và khen những HS viết hay. 2. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở. -Dặn HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 7, 8 và chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra viết cuối năm. -1 HS đọc yêu cầu. -2 HS nối tiếp đọc đoạn văn + quan sát tranh. -HS viết đoạn văn. -Một số HS lần lượt đọc đoạn văn. -Lớp nhận xét. Tuần 25 Thø . , ngµy . th¸ng . n¨m Đạo Đức Thực hành kĩ năng cuối học kì II và cuối năm TuÇn 25 Thø . , ngµy . th¸ng . n¨m To¸n Bài: Luyện tập chung. (Trang 178) I. Mục tiêu: - Viết được số. - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 173. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: Bài 1 -Yêu cầu HS viết số theo lời đọc, GV có thể đọc các số trong SGK hoặc các số khác. Yêu cầu HS viết số theo đúng trình tự đọc. Bài 2(cột 1,2) -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS vừa chữa bài. Bài 3b,c,d -Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Bài 4 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -Viết số theo lời đọc của GV. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -HS tự làm bài vào VBT, sau đó 1 HS chữa miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận xét và tự kiểm tra bài mình. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Nếu biểu thị số học sinh trai là 3 phần bằng nhau thì số học sinh gái là 4 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số học sinh gái là: 35 : 7 Í 4 = 20 (học sinh) Đáp số: 20 học sinh TuÇn 25 Thø . , ngµy . th¸ng . n¨m Luyện từ và câu: TIẾT 7 Kiểm tra (Đọc) I.Mục tiêu: - Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra mơn tiếng Việt lớp 4, HKII (Bộ GD&ĐT-Đề kiểm tra học kì cấp tiểu học, lớp 4, tập hai, NXB Giáo dục 2008). II.Nội dung kiểm tra: (Đề do Phịng GD ra đề) TUẦN 25 - Tiết 49 Thø . , ngµy . th¸ng . n¨m Khoa Học Bài 69-70: ÔN TẬP HỌC KÌ II I/.MỤC TIÊU : Ơn tập về: - Thành phần các chất dinh dưỡng cĩ trong thức ăn và vai trị của khơng khí, nước trong đời sống. - Vai trị của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất. - Kĩ năng phán đốn, giải thích qua một số bài tập về nước, khơng khí, ánh sáng, nhiệt. II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình minh họa trang 138 SGK và câu hỏi 23, phô tô cho từng nhóm HS. - Giấy A4. - Thẻ có ghi sẵn một số chất dinh dưỡng và loại thức ăn. III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Ổn định lớp. - Nhắc nhở HS trật tự để học bài. B/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng vẽ chuỗi thức ăn trong tự nhiên, trong đó có con người và giải thích. - Gọi 2 HS dưới lớp trả lời câu hỏi. + Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ? + Thực vật có vai trò gì đối với sự sống trên Trái Đất ? - Nhận xét sơ đồ, câu trả lời của HS và cho điểm. C/ Bài mới: Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng - Tổ chức cho HS thi trong từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. - Phát phiếu cho từng nhóm. - Yêu cầu nhóm trưởng đọc nội dung câu hỏi, các thành viên trong nhóm xung phong trả lời, nhận xét, thư ký ghi lại câu trả lời của các bạn. - Gọi các nhóm HS lên thi. -1 HS trong lớp đọc câu hỏi, nhóm nào lắc chuông trước, nhóm đó được quyền trả lời. Trả lời đúng, được bốc thăm một phần thưởng. - GV thu phiếu thảo luận của từng nhóm. - Nhận xét, đánh giá câu trả lời của từng nhóm. - Tuyên dương nhóm trả lời nhanh, đúng. - Kết luận về câu trả lời đúng. b/ Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. - Yêu cầu: Nhóm trưởng đọc câu hỏi, các thành viên trong nhóm cùng lựa chọn phương án trả lời và giải thích tại sao. - GV đi giúp đỡ từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia. - Gọi HS trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận về câu trả lời đúng. - Đặt ra câu hỏi: Làm thế nào để cốc nước nóng nguội đi nhanh ? - Gọi HS nêu phương án, GV ghi nhanh lên bảng. c/ Hoạt động 3: Trò chơi: Chiếc thẻ dinh dưỡng - GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 3 thành viên tham gia thi. -Trên bảng GV dán sẵn 4 nhóm Vitamin A, D, B, C và các tấm thẻ rời có ghi tên các loại thức ăn. Trong vòng 1 phút các đội tham gia chơi hãy ghép tên của thức ăn vào tấm thẻ ghi chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó. Cứ 1 thành viên cầm thẻ chạy đi ghép xong chạy về chỗ thì thành viên khác mới được xuất phát. Mỗi lần ghép chỉ được ghép một tấm thẻ. Mỗi miếng ghép đúng tính 10 điểm. - Nhận xét, tổng kết trò chơi. Lưu ý: + Thẻ ghi các loại thức ăn GV lấy từ SGK hoặc tuỳ GV lựa chọn. +Tham khảo bảng để đánh giá kết quả(SGV/219) d/Hoạt động 4: Thi nói về: Vai trò của nước, không khí trong đời sống - GV cho HS tham gia chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS. - Luật chơi: Bốc thăm đội hỏi trước. Đội này hỏi, đội kia trả lời. Câu trả lời đúng tính 10 điểm. Khi trả lời đúng mới có quyền hỏi lại. - GV gợi ý HS hỏi về: Vai trò của nước, không khí đối với đời sống của con người, động vật, thực vật. - Nhận xét, tổng kết trò chơi. - Gọi HS trình bày lại vai trò của nước và không khí trong đời sống. - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. D/.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị giấy, học lại bài và chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra cuối năm. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS trả lời. - 4 HS làm việc trong nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng và GV. - Đại diện của 3 nhóm lên thi. - Hoạt động trong nhóm dưới sự hướng dẫn của GV, điều khiển của nhóm trưởng. - Đại diện của 2 nhóm lên trình bày. - Trao đổi theo cặp và tiếp nối nhau nêu ý tưởng làm cho cốc nước nguội nhanh. - Các ý tưởng: +Đặt cốc nước nóng vào chậu nước lạnh. +Thổi cho nước nguội. +Rót nước vào cốc to hơn để nước bốc hơi nhanh hơn. +Để cốc nước ra trước gió. +Cho thêm đá vào cốc nước. - HS tham gia thi. - HS quan sát lắng nghe luật chơi. - HS tham gia chơi. - HS còn lại cổ vũ. - HS tham gia chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS. - Lắng nghe. - 2 HS trình bày - HS lắng nghe về nhà thực hiện Tuần 31 Thø . , ngµy . th¸ng . n¨m LỊCH SỬ Ơn tập, kiểm tra định kì cuối học kì II TuÇn 25 Thø . , ngµy . th¸ng . n¨m To¸n Kiểm tra định kì cuối học kì 2. I. Mục tiêu: Kiểm Tra tập trung vào các nội dung sau: - Nhận biết khgái niệm ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số, so sánh phân số; viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại. - Cộng, trừ, nhân, chia hai phân số; cộng, trừ, nhân phân số với số tự nhiên; chia phân số cho số tự nhiên khác 0. Tìm một thành phần chưa biết trong phép tính với phân số. - Chuyển đổi , thực hiện phép tính với số đo khối lượng, diện tích, thời gian. - Nhận biết hình bình hành, hình thoi và một số đặc điểm của nĩ; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. - Giải bài tốn cĩ đến 3 bước tính với các số tự nhiên hoặc phân số trong đĩ cĩ các bài tốn: Tìm số trung bình cộng; Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ; Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đĩ; Tìm phân số của một số. TuÇn 25 Thø . , ngµy . th¸ng . n¨m Tập làm văn: Kiểm tra (Viết) I.Mục tiêu: - Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra mơn tiếng Việt lớp 4, HKII (Bộ GD&ĐT-Đề kiểm tra học kì cấp tiểu học, lớp 4, tập hai, NXB Giáo dục 2008). II.Nội dung kiểm tra: (Đề do Phịng GD ra đề) TUẦN 25 - Tiết 50 Thø . , ngµy . th¸ng . n¨m Khoa Học KIỂM TRA HỌC KÌ II Đề do ban chuyên môn ra. TUẦN 25 Thø . , ngµy . th¸ng . n¨m KĨ THUẬT LẮP GHÉP MƠ HÌNH TỰ CHỌN (tt) I. Mục tiêu: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mơ hình tự chọn. - Lắp ghép được một mơ hình tự chọn. Mơ hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. - Với HS khéo tay: Lắp ghép được ít nhất một mơ hình tự chọn. Mơ hình lắp chắc chắn, sử dụng được. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Giới thiệu bài: B. Bài mới: HĐ1: HS chọn mơ hình lắp ghép - GV cho HS tự chọn một mơ hình lắp ghép. HĐ2: Chọn và kiểm tra các chi tiết - GV yêu cầu các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp. HĐ3: HS thực hành lắp mơ hình đã chọn a/ Lắp từng bộ phận b/ Lắp ráp mơ hình hồn chỉnh HĐ4: Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá: + Lắp được mơ hình tự chọn + Lắp đúng kĩ thuật, đúng quy trình. + Lắp mơ hình chắc chắn, khơng bị xộc xệch. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS - GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. * Hoạt động của học sinh - HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong Sgk hoặc sưu tầm. - HS chọn và kiểm tra các chi tiết đúng và đủ. - HS thực hành. - HS trưng bày sản phẩm. - HS dựa vào tiêu chuẩn tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn - HS tháo các chi tiết. SINH HOẠT LỚP Tổ trưởng kiểm tra Ngày .. tháng . Năm .
Tài liệu đính kèm: