Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy học 20

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy học 20

(T39)Tập đọc

BỐN ANH TÀI (tt)

I. MỤC TIÊU :

- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn,chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện hồi hợp ở đoạn đầu; gấp gáp ,dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh ; chậm rãi khoan thai ở lời kết.

-Hiểu các từ ngữ mới trong bài: núc nác, núng thế.

 +Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện : ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.

-Giáo dục tinh thần đoàn kết .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh mịnh họa bài đọc trong SGK

-Băng giấy viết đoạn hướng dẫn đọc .

 

doc 23 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 475Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy học 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày12 tháng 01 năm 2009
(T39)Tập đọc
BỐN ANH TÀI (tt)
I. MỤC TIÊU :
- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn,chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện hồi hợp ở đoạn đầu; gấp gáp ,dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh ; chậm rãi khoan thai ở lời kết.
-Hiểu các từ ngữ mới trong bài: núc nác, núng thế.
 +Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện : ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
-Giáo dục tinh thần đoàn kết .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Tranh mịnh họa bài đọc trong SGK 
-Băng giấy viết đoạn hướng dẫn đọc .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2hS đọc thuộc lòng bài Chuyện cổ tích về loài người + TLCH SGK.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: Bốn anh tài (tt) 
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
* Luyện đọc 
- 1 HS đọc cả bài 
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài trang 4 SGK . (2, 3 lượt). Kết hợp sửa lỗiø phát âm và cách đọc cho HS .
- Gọi 1 HS đọc chú giải .
- HS đọc đoạn trong nhóm .
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu .
* Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu các nhóm đọc thầm đoạn văn và TLCH :
. Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây đã được giúp đỡ như thế nào?
. Yêu tinh có thuật phép gì đặc biệt?
. Thuật lại trận chiến đấu sôi nổi của bốn anh em chống yêu tinh?
 . Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
. Ý nghĩa câu chuyện này là gì?
* Đọc diễn cảm
- Gọi 2HS tiếp nối nhau đọc toàn bài .
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc : Cẩu Khây .. sầm lại.
 + GV đọc mẫu
- Tổ chức cho HS thi đọc
- Nhận xét cho điểm .
4. Củng cố , dặn dò 
- Nêu nội dung chính của bài ? Qua bài này các em học được điều gì ?
- Nhận xét tiết học 
- Về đọc lại bài , chuẩn bị bài sau Trông đồng Đông Sơn 
- HS hát.
- Lớp đọc thầm
- 2 HS tiếp nối nhua đọc theo trình tự 
Đoạn 1 : 6 dòng đầu
Đoạn 2 : Còn lại 
 -núc nác, núng thế.
- Lớp đọc thầm 
- HS chú ý nghe 
.Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn cơm cho họ ngủ nhờ.
. Có thuật phun như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng làng mạc.
. HS thuật lại đoạn “ Cẩu Khâyđến quy hàng “
. Anh em Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng phi thường, phá phép thần thông của nó ; Họ dũng cảm, đồng tâm hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng.
- Như I. 2
- 3 HS thi đọc trước lớp
- Cả lớp đọc thầm và tìm đúng giọng đọc.
- 3 – 5 HS thi đọc
( Tinh thần đoàn kết biết phối hợp chiến đấu cứu dân bản )
(T39)Khoa học
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I . MỤC TIÊU : Sau bài học HS biết 
 - Phân biệt không không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn ( không khí bị ô nhiễm)
 - Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm bẩn bầu không khí.
- Cóý thức bảo vệ môi trường 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Hình trang 78, 79 SGK
 - Sưu tầm các tranh ảnh, hình vẽ thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
 - Theo quy ước gió có những cấp nào ? Gió cấp nào thì nguy hiểm ? Nêu cách phòng chống bão ở nơi em sống ?
 - Nhận xét – cho điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Không khí bị ô nhiễm 
HĐ 1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch.
 - Yêu cầu HS quan sát các hình 78, 79 SGK và hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm?
 - Gọi HS trình bày kết quả.
 - Yêu cầu HS nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn.
 * Kết luận : Không khí sạch là không khí trong suốt không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói bụi, khí đọc vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khỏe con người.
 - Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại đến sức khỏe con người và các sinh vật khác.
HĐ2 : Thảo luận về nguyên nhân gây ô nhiễm không khí
 - Yêu cầu HS liên hêï thực tế và phát biểu
 . Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không làm không khí bị ô nhiễm nói riêng?
 * Kết luận : Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm :
 . Do bụi : Bụi tụ nhiên , bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người ( bụi nhà máy, xe cộ)
 . Do khí độc : Sự lên men thối của xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá , dầu mo, khói thuốc lá, chất độc hóa học.
3. Củng cố dặn dò :
-Nêu những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường ? Cần làm gì để khắc phụ ô nhiễm môi trường nơi em sống ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau .
- HS hát
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS quan sát
+Hình 2 cho biết nơi có không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng.
+ Hình cho biết không khí bị ô nhiễm là : HÌnh 1, 3, 4.
- Nhâïn xét, nêu ý kiến
- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi SGK.
- Đại diện nhóm trình bày.
.Do khí thải của nhà máy, khói, khí độc, bụi do các phương tiện ô tô thải ra khí độc, vi khuẩn, do rác thải sinh ra.
(T96)Toán
PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU : Gíup HS: 
 - Biết nhận biết về phân số về tử số và mẫu số
 - Biết đọc,viết phân số.
- Biết vận dụng vào cuộc sống .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Các mô hình vẽ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KT bài cũ :Tính diện tích hình Bình hành biết :
- a. Nếu a = 8 cm ; b = 3 cm thì P =
 b. Nếu b = 10dm ; b= 5dm thì P = 
2.Bài mới 
a. Giới thiệu bài: Phân số 
b. Giới thiệu phân số
 - GV hướng dẫn HS quan sát 1 hình tròn như SGK
 . Hình tròn được chia làm mấy phần? Trong đó có mấy phần được tô màu ?
-GV nêu : Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau,tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu hình tròn.
 Năm phần sáu viết là: (viết số 5, viết dấu gạch ngang,viết 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với 5)
GV chỉ vào cho HS đọc.
 . Ta gọi là phân số
 . Phấn số có tử là 5, mẫu số là 6.
GV hướng dẫn : Mẫu số được viết như thế nào?
 . Mẫu số cho biết diều gì?
 . Từ số đượcvieest như thế nào?
 . Tử số cho biết điều gì?
 -Làm tương tự vói các phân số : ; ; ; rồi cho HS nêu tự nhận xét.
 c. Thực hành :
Bài 1- Cho HS nêu yêu cầu. Sau đó tự làm bài và chữa bài.
Bài 2Gọi 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở
Phân số	Tử số	Mẫu số
6/11	6	11
8/10	8	10
5/12	5	12
Bài 3: HS xác định yêu cầu 
-GV đọc cho viết bảng lớp, cả lớp 
Viết bảng con 
Bài 4: HS xác định yêu cầu 
 - GV viết các phân số lên bảng và gọi HS đọc lần lượt từng phân số
3. Củng cố , dặn dò:
-Nêu cấu tạo của phân số ? Cách viết một phân số ? Trong phân số , mẫu số như thế nào ?
- Chuẩn bị bài sau : Phân số và phép chia số tự nhiên.
- HS hát.
- HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp.
-HS quan sát
- Vài HS đọc
-Vài HS nhắc lại
a)H1:; H2:; H3:; H4:; H5; H6
b)Trong mỗi số , tử số là số phần đã tô màu , mẫu số là số phần bằng nhau của mỗi hình được chia .
Phân số	Tử số	Mẫu số
3/8	3	8
18/25	18	25
12/55	12	55
a. ; b. ; c. ; d . ; e. 
- HS đọc
Năm phần chín ; Tám phần mười bảy; Ba phần hai mươi bảy 
	(T20)Đạo đức
 KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
I. MUC TIÊU:
- Nắm vững hành vi biết ơn người lao động.
 - Biết vận dụng tiếp tiết để làm tiếp các bài tập.
- Có ý thức yêu lao động , tham gia lao động .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - 1 số đồ dùng về trò chơi
IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KT bài cu: Đối với những người lao động các em cần có thái độ như thế nào?
Đọc một số câu tục ngữ, ca dao nói về lao động? 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Kính trọng, biết ơn người lao động 
HĐ1 : GV chia lớp thành các nhóm , giao mỗi nhóm thão luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống và chuẩn bị đóng vai 
 - Gọi các nhóm đóng vai 
 - Yêu cầu cả lớp thảo luận theo câu hỏi :
 . Cách cư xử với người lao động trong tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? vì vậy ? 
 . Em cảm thấy như thế nào khi ứng xửõ như vậy ?
 - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mọi tình huống : 
HĐ 2 : trình bày sản phẩm ( bài tập 5 , 6 SGK )
 - Gọi HS trình bày sản phẩm 
 - Gọi HS nhận xét
 - GV nhận xét chung
Kết luận chung: Gọi HS đọc phần ghi nhớ
 3. Củng cố , dặn dò :
- Cần có thái độ như thế nào đối với những người lao động ? Các em cần tích cực tham gia lao động
- Nhận xét tiết học.
- Về học ghi nhớ.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai
- 1, 2 hS đọc
Thứ ba ngày 13 tháng 01 năm 2009
(T20)Lịch sử
 CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I. MỤC TIÊU : Học xong bài này HS biết :
 - Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng.
 - Ý nghĩa quyết định trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn
 - Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đáng giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trong SGK
Phiếu học tập của HS 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng TLCH 
- Tình hình nước ta cuối thời Trần ?
- Hồ Quý Ly lên ngôi trong điều kiện nào ?
- Nhận xét 
3. Bài  ... xăng, dầu và của nhà máy, giảm khói đun bếp.
 - Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí rtong lành.
HĐ 2 : Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch.
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm 
 + Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch 
 + Thảo luận để tìm ý cho ND tranh truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch 
 + Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
 - GV đi tới các nhóm KT và giúp đỡ.
 - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình.
 - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ? Ở trường, lớp, gia đình em nên làm gì để giữ bầu không khí trong sạch ?
 - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau Aâm thanh .
- HS hát
- 2 HS thực hiện yêu cầu .
- 2 HS quay lại chỉ vào từng hình và nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch
- HS trình bày
* Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch được thể hiện qua hình vẽ SGK 
 + Hình 1, 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7. HS nói rõ nội dung từng hình.
* Những việc không nên làm để để bảo vệ bầu không khí tong sạch qua hình vẽ SGK.
* Liên hệ bản thân, gia đình và nhân dân địa phương của HS đã làm được gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch. 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu.
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV đã hướng dẫn.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ.
(T100) Toán
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
 - Bước đầu biết tính chất cơ bản của phân số.
 - Bước đầu nhận ra sựu bằng nhau của hai phấn số.
- Ham mê học toán, Giáo dục tính cẩn thận, chính xác .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Các băng giấy hoặc đồ dùng trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu HS làm bài .
- 3 HS lên bảng viết, mỗi em 2 phân số : lớn hơn 1 ; bằng 1 ; bé hơn 1 .
-GV nhận xét	
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài :Phân số bằng nhau .
 b. Nhận biết hai số bằng nhau
 * Hoạt động với đồ dùng trực quan.
 - GV đưa ra 2 băng giấy như nhau, đặt băng giấy này lên trên băng giấy kia và cho HS thấy 2 băng giấy này như nhau.
 . Em có nhận xét gì về 2 băng giấy này?
 . Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần bằng nhau? Đã tô màu mấy phần?
 . Hãy nêu phân số chỉ số phần được tô màu cuả băng giấy thứ nhất? Đã tô màu mấy phần?
 . Hãy nêu phân số chỉ phần được tô màu của băng giấy thứ hai.
 . Hãy so sánh phần tô màu của 2 băng giấy?
 Vậy ¾ băng giấy so với 6/8 băng giấy thì như thế 
 . Từ so sánh băng giấy so với băng giấy, hãy so sánhvói 
 * Nhận xét : GV nêu : Từ hoạt động trên các em đã biết và là 2 phân số bằng nhau. Vậy làm thế nào từ phân số ta có được phân số dược phân số ?
 . Hãy tìm cách để từ phân số được phân số
 - Cho HS tự nêu kết luận như SGK và GV giới thiệu đó là tính chất cơ bản cả phân số.
c. Luyện tập 
Bài 1:HS xác định yêu cầu ( Viết số thích hợp vào ô trông )
 Yêu cầu HS tự làm bài rồi đọc kết quả
- Nhận xét, cho điểm
Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi nêu nhận xét của từng phần a, b như SGK.
- Gọi HS đọc lại nhận xét của SGK
 Bài 3 : HS xác định yêu cầu BT , 2 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào vở .
3. Củng cố –dặn dò 
-Nêu tính chất cơ bản của phân số ?
- Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau : Rút gonï phân số.
- HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp.
- HS quan sát thao tác của GV.
- Bằng nhau
Băng giấy thứ nhất được chia làm 4 phần bằng nhau , đã tô màu 3 phần 
- Băng giấy thứ hai được chia làm 8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần.
. 6/8 băng giấy thứ hai được tô màu.
. băng giấy = băng giấy
- HS nêu : = 
- HS thảo luận, sau đó phát biểu ý kiến
 ==
 - HS thảo luận, sau đó phát biểu ý kiến
 ==
 - 2, 3 HS đọc
a) = = ;  ; = = 
b) = ;  ; = 
a. 18 : 3 = 6 ; (18 x 4 ) : (3 x 4 ) 
 = 72 : 12 
 = 6
Vậy 18 : 3 = (18 x 4) : (3 x 4)
b. 81 : 9 = 9 ; (81 : 3) : (9 : 
 = 27 : 3 
 = 9. 
Vậy 81 : 9 = (81 : 3) : (9 : 3)
a) = = ; b) ===
(T40)Tập làm văn
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
-HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn Nét mới ở Vĩnh Sơn.
-Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.
- Có ý thức đối với công việc quê hương
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh họa 1số nét ở địa phương
 - Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Bài mới
a. Giới thiệu bài:uyên tập giới thiệu đìa phương.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 :Gọi HS đọc nội dung
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, đọc thầm bài Nét mới ở Vĩnh Sơn, suy nghĩ TLCH :
 . Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào?
 . Kể lại những nét đổi mới nói trên?
- GV dán lên bảng tờ giấy to đã viết dàn ý.
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài
 - Gọi HS chọn ND cácem chọn giới thiệu
 - Gọi HS bình chọn người giới thiệu về địa phương mình tự nhiên, chân thực, hấp dẫn nhất.
2. Củng cố , dặn dò :
- Nêu dàn ý bài văn giới thiệu về đìa phương? Trước vẻ đẹp của địa phương em , em cần có thái độ như thế nào ? 
 -Nhận xét tiết học.
- Cả lớp theo dõi như SGK
- giới thiệu những đổi mới của xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định là xã vốn có nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm.
. Người dân ở Vĩnh Sơn trước chỉ quen phát rẫy làm nương nay đây, mai đó, giờ đã biết trông lúa nước hai vụ / năm, năng suất khá cao, bà con không thiếu ăn, ăn có lương thực để chăn nuôi.
. Nghề nuôi cá phát triển. Nhiều ao hồ có sản lượng hàng năm 2 tấn rưỡi/ 1 ha. Ước muốn của người vùng cao chở cá về miền xuôi bán đã trở thành hiện thực.
. Đời sống của người dân được cải thiện : 10 hộ thì 9 hộ có điện dùng . 8 hộ có phương tiện nghe , nhìn, 3 hộ có xe máy. Đầu năm học 2 000 – 2 001 ; số HS đến trường tăng gấp rưỡi so với năm học trước.
- 1 HS đọc
Mở bài : Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống.
Thân bài : giới thiệu những đổi mới ở địa phương.
Kết bài : Nêu kết quả đổi mới ở địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
- HS thực hành giới thiệu về những đổi mới của đại phương.
(T40)Luyện từ và câu
MỞ RÔNG VỐN TỪ : SỨC KHỎE
I. MỤC TIÊU :
 - Mở rộng hóa và tích cực vốn từ thuộc chỉ điểm sức khỏe của HS.
 -Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe
- Biết giữ gìn sức khoẻ cho bản thân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bút dạ và 1 số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ số các câu Ai làm gì? Trong đoạn viết (BT3, tiết LTVC trước)
 - GV nhận xét .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ sức khoẻ 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập
 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, trao đôi theo nhóm để làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm.
 - Gọi đại diện các nhóm trình bày
 - GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập
 - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm từ ngữ chi tên các môn thể thao.
 - GV dán lên bảng 3, 4 tờ phiếu, mời các nhóm lên abrng thi tiếp sức.
 - Gọi HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả làm bài. Tổ tọng tài hoặc GV nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 3: HS xác định yêu cầu BT
-Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, bảng lớp 
Bài 4: HS xác định yêu cầu 
 -Gọi HS tiếp nối nhau nói câu giải thích; giải thích lí do.
 - GV gợi ý câu hỏi
 - Gọi HS phát biểu. GV chốt lại
3 . Củng cố –dặn dò :
- Nêu các từ về sức khoẻ ? Để tăng cường sức khởe các em cần phải làm gì ?
- Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau .
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu
- Đọc bài , trao đổi, nhận xét.
a. Từ ngữ chỉ hoạt động có lợi cho sức khỏe : tập luyện, tập TD, đi bộ, chạy, TDTT.
b. Từ ngữ chỉ hoạt động của cơ thể khỏe mạnh : vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rứan rỏi, rắn chắc.
-Bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bầu dục, cầu lông, quần vợt.
a. Khỏe như : b. Nhanh như : 
- voi - cắt
 - trâu - gió
 - hùm - chớ
 - điện
 - sóc 
- Tiên là những nhân vật trong truyện cô tích, sống nhàn nhã, thư thái trên trời ,tượng trưng cho sự sung sướng
+ Ăn được ngủ được nghĩa là có sức khỏe tốt.
+ Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì tiên.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/ ĐÁNH GIÁ TINH HÌNH:
Duy trì được sĩ số , nề nếp.
Có một số em nghĩ buổi không lý do
Thực hiện tốt an toàn giao thông .
Thực hiện đúng giờ giấc.
Đảm bảo tốt vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Còn nhièu học sinh đọc viết yếu chậm tiến bộ.
Môït số em ý thức học tập chưa cao.
II/ PHƯƠNG HƯỚNG 	
Tiếp tục duy trì sĩ số. Duy trì việc phụ đạo hs đọc ,viết yếu.
 Ổn định lại nề nếp lớp học. Giáo dục an toan giao thông.
- Cho HS nghĩ tết ( Từ ngày 20/01/2009), Vào học ngày 02 tháng 02 năm 2009 
III/ BIỆN PHÁP THỰC HIÊN:
Tận dụng thời gian đầu giờ, giờ chơi, cuối buổi để phụ đạo hs yếu

Tài liệu đính kèm:

  • docT-20.doc