Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy học 21

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy học 21

(T41)Tập đọc

ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I. MỤC TIÊU :

- Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm nước ngoài : 1935 ; 1946 ; 1948 ; 1952, sưng – ba – đô – ca.

 . Biêt đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có cống hiến xuất sắc cho đất nước.

-Hiểu các từ ngữ anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân Giới, cống hiến

 .Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ : Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học tre củả đất nước.

-Tự hào về tấm gương lao động của ông Trần Đại Nghĩa

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh mịnh họa bài đọc trong SGK

- Băng giấy viết đoạn hướng dẫn đọc .

 

doc 24 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy học 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG
TUẦN: 21
Từ ngày 02/02/2009 đến ngày 06/02/2009
Thứ
ngày
Tiết
TT
Tiết
PPCT
Môn
Tên bài dạy
Hai
02/02
01
02
03
04
05
21
41
41
101
21
SHTT
Tập đọc
Khoa học
Toán 
Đạo đức
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa 
Âm thanh
Rút gọn phân số 
Lịch sự với mọi người 
Ba
03
01
02
03
04
05
21
41
21
102
21
Lịch sử
LT&C
Chính tả
Toán
Địa lý
Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lý đất nước 
Câu kể Ai thế nào ?
( Nh-v) Truyện cổ tích về loài người
Luyện tập
Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB
Tư
04
01
02
03
04
05
42
21
102
21
41
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Âm nhạc 
Thể dục 
Bè xuôi sông La 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 
Quy đồng mẫu số các phân số
Học hát :Bài Bàn tay mẹ
Nhảy dây kiểu chụm hai chân- Trò chơi “ Lăn bóng “
Năm
05
01
02
03
04
05
41
104
21
21
42
TLV
Toán
Mỹ thuật
Kỹ thuật Thể dục 
Trả bài văn Miêu tả đồ vật 
Quy đồng mẫu số các phân số (tt)
Vẽ trang trí : Trang trí hình tròn 
Điều kiện ngoại cảnh của cây rau và hoa 
Nhảy dây kiểu chụm hai chân- Trò chơi “ Lăn bóng “
Sáu
06 
01
02
03
04
05
42
105
42
42
21
Khoa học
Toán
TLV
LT&C
SHL
Sự lan truyền âm thanh
Luyện tập 
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối 
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
Thứ hai ngày 02 tháng 02 năm 2009
(T41)Tập đọc
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. MỤC TIÊU :
- Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm nước ngoài : 1935 ; 1946 ; 1948 ; 1952, sưng – ba – đô – ca.
 . Biêt đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có cống hiến xuất sắc cho đất nước.
-Hiểu các từ ngữ anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân Giới, cống hiến
 .Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ : Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học tre củả đất nước.
-Tự hào về tấm gương lao động của ông Trần Đại Nghĩa
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh mịnh họa bài đọc trong SGK 
- Băng giấy viết đoạn hướng dẫn đọc .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Trống đồng Đông Sơn và TLCH trong SGK.
- GV nhận xét , cho điểm .
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa 
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
- 1 HS khá đọc cả bài 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trang 36 SGK . (2, 3 lượt). Kết hợp sửa lỗiø phát âm và cách đọc cho HS .
- Gọi 1 HS đọc chú giải .
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu .
* Tìm hiểu bài 
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước 
 - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 và TLCH :
 . Em hiểu nghe tiếng gọi thiêng liêng cua Tổ quốc nghĩa là gì?
. Giáo sư Trần Đại nghĩa đã đóng góp gì trong kháng chiến?
. Nêu đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại và TLCH :
 + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến củ ông Trần Địa Nghĩa như thế nào?ù
 + Nhờ đâu ông Tần Đại Nghĩa có những cống hiến lớn như vây?
- Nêu NDC của bài .
* Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc toàn bài .
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc .
- GV đọc mẫu .
- Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc .
- Tổ chức cho thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét cho điểm .
4. Củng cố , dặn dò :
- Nêu ND chính của bài ? Qua bài học các em học được điều gì về ông Trần Đại Nghĩa .
- Nhận xét tiết học
- Về đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau . 
- HS hát.
-2 HS đọc bài 
- Lớp đọc thầm 
- 3 HS tiếp nối nhua đọc theo trình tự 
Đoạn 1 : Từ đầu vũ khí
Đoạn 2 : Tiếp theo lô cốt của giặc
Đoạn 3: Bên cạnh nhà nước
Đoạn 4 : Phần còn lại
-HS nêu
. Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng bảo vệ đất nước.
. Tên cương vị cục trưởng Cục Quân Giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu chế ra những loại vũ khí có sức công phí lớn : súng ba – dô – ca , súng không dật bon bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc
. Ông có công lớn đối với việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi.Nhiều năm kiền giữ cương vị Chủ nhiệm Uûy ban Khoa học và kĩ thuật Nhà nước.
+ Năm 1948 ông được phong thiếu tướng.Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minhvà huân chương cao quý.
.nhờ ông yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước, ông lịa là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
- 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn của bài
- 3, 5 HS thi đọc.
(T41)Khoa học
ÂM THANH
I . MỤC TIÊU : Sau bài học HS :
 - Nhận biết được âm thanh xung quanh.
 - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phất ra âm thanh.
 - Nêu được VD hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự kiện liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 + Một số đồ vật để tạo ra âm thanh
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2HS lên bảng đocï bài học của tiết trước
 - GV nhận xét.
3. Bài mới
- Giới thiệu bài : Âm thanh
HĐ1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh
Bước 1 :Làm việc cả lớp 
 - GV cho HS nêu các âm thanh mà em biết?
 .Trong số các âm thanh kể rên những âm thanh nào do con người tạo ra, những âm thanh nào thường nghe được vào sáng sớm, ban ngày, buổi tối?
 HĐ 2 : Thực hành cách phát âm âm thanh
 - Yêu cầu HS tiến hành
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả
HĐ 3: Tìm hiểu vật nào phát ra âm thanh
 - GV nêu vấn đề : Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy có điểm nào chung khi vật phát ra âm thanh hay không?
 - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân : để tay vào yết hầu dễ phát hiện ra sự rung động, rung độn này tạo âm thanh 
 . Âm thanh do đâu phát ra?
 HĐ 4 : Trò chơi tiếng gì? Ở phía nào thế?
 - GV chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm gây tiếng động một lần (Khoảng nửa phút) nhóm kia cố nghe xem tiếng động do những vật nào gây ra? Và viết vào giấy? Sau đó so sánh nhóm nào đúng nhiều hơn thì thắng cuộc.
 - GV cho HS nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.
 - Tuyên dương
3. Củng cố dặn dò :
- Do đâu mà có những âm thanh ? Những âm thanh nào có ích , những âm thanh nào không có ích ?
- Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau .
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- Tiếng chim hót, tiếng trống, tiếng người nói
- HS tìm cách tạo ra âm thanh với các vật cho trên hình 2 trang 82 SGK : cho sỏi vào trong ống : Cọ 2 viên sỏi vào nhau
- Các nhóm báo cáo kết quả làm việc
- Thảo luận các cách làm để tạo ra âm thanh
- HS làm thí nghiệm gõ trống theo hướng ở trang 83 SGK. HS sẽ thấy được mối liên hệ giữa sự rung động của trống và âm thanh do đó trống phát ra
- 2 HS trình bày với nhau về kết quả làm việc.
- Do các vật rung động phát ra.
(T101) Toán
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :Gíup HS :
 - Bước đầu nhận biết và rút gọn phân số tối giản.
 - Biết cách thực hiện rút gọn phân số.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu HS nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số.
 - Nhận xét
2.Bài mới 
a. Giới thiệu bài: Rút gọn phân số 
- GV nêu vấn đề như dòng đầu của phần a (phần bài học) 
 - Cho HS tự nhận xét về hai phân số ; ( như SGK). GV nhắc lại nhận xét rồi giới thiệu : “Ta nói rằng phân số đã được rút gọn Thành phân số và nêu tiếp: “Có Thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số vẫn bằng phân số đã cho.
 - GV hướng dẫn HS rút gọn phân số (như SGK) rồi giới thiệu phân Số không thể rút gọn được nữa (vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1) nên ta gọi 3 là phân số tối giản.
 - Tương tự GV hướng dẫn HS rút gọn phân số 
 - Cho HS trao đổi để xác định quá trình rút gọn phân số rồi nêu như SGK. 
b. Thực hành
 Bài 1:HS xác định yêu cầu Yêu cầu HS làm bài
Bài 2 : HS xác định yêu cầu BT
 - Yêu cầu HS tự kiể tra các phân số trong bài, sau đó TLCH :
Bài 3: HS xác định yêu cầu BT
 - GV hướng dẫn HS làm bài tập .
3. Củng cố , dặn dò:
- Muốn rút gon phân số ta làm như thé nào ?
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau .Luyện tập
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- HS tự tìm cách giải quyết vấn đề và giải thích căn cứ vào đâu để giải quyết như thế.
VD : == 
- Vài HS nhắc lại
- 2 HS lên bảng làm lớp làm vào vở
a. 
b. ; ; ; ; ; 
. Phân số là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào đó lớn hơn 1.
a. Tương tự với phân số ;
b. Rút gọn :
 . ; 
- HS làm vào vở
 ; ; ; 
(T21)Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I.MUC TIÊU:Học xong bài này , HS có khả năng :
-Biết thế nào là lịch sử với mọi người .Vì sao cần phải lịch sự với mọi người .
-Biết cư sử lịch sự với những người xung quanh .
- Tự trọng ,tôn trọng người khác ,tôn trọng nếp sống văn minh .Đồng tình với những người biết cư sữ lịch sữ và không đồng tình với những người cư sữ bất lịch sự.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ CỦA GV 
HĐ CỦA HS 
1.KT bài cũ : HS nhắc lại nội dung bài học tiết trước . 
2 . Bài mới :
- Giơi th ...  HỌC
 - HÌnh tranh 50, 51 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng đọc bài học tiết trước.
 - Nhận xét tiết học.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài :Sự lan truyền của âm thanh .
HĐ 1 : Tìm hiểu sự lan truyền âm thanh
Cách tiến hành : 
 . Tại sao khi gõ trống tai ta nghe được tiếng trống 
 GV đặt vấn đề: Để tìm hiểu chúng ta làm thí nghiệm như trang 84 SGK
 - GV mô tả, yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 84 SGK và dự đoán điều gì xảy ra khi gõ trống?
 . Vì sao tấm ni lông rung? Âm thanh từ trống đến tay như thế nào?
- Điều gì xảy ra nếu cây cối thiếu nước ?
- Nếu không có nước cuộc sống của động vật sẽ ra sao?
HĐ 2 : Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn.
 - Hướng dẫn HS làm VD như hình 2 trang 85 SGK
- Yêu cầu HS liên hệ với kinh nghiệm hiểu biết đã có để tìm thêm các dẫn chứng cho sựu lan truyền âm thanh qua chất rắn, chất lỏng.
 HĐ 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh hơn khi khoảng cách đó đến nguồn xa hơn.
 - Yêu cầu HS nêu các VD chứng tỏ âm thanh khi lan truyền càng xa nguồn âm thanh càng yếu đi.
 HĐ 4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại
 - Cho từng nhóm HS thực hành làm điện thoại nối dây phát cho mỗi nhóm mỗi một mẫu tin nhắn ghi trên tờ giấy 
4. Củng cố , dặn dò:
- Âm thanh có thế lan truyền qua những vật nào ?
- Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau 
- HS hát
- 3 HS thực hiện yêu cầu .
- HS dự đoán hiện tượng làm thí nghiệm gõ trống và vụn giấy nảy.
- Mặt trống rung động làm cho không khí gần đó rung động. Rung động này được truyền tới không khí gần đó và lan truyền tong không khí. Khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ lan truyền làm cho tấm ni lông rung động và làm cho các vụn giấy chuyển động. Tương tư ïkhi lan truyền tới tai làm cho màn nhỉ rung động, nhờ đó ta có thể nghe được âm thanh.
- HS làm thí nghiệm. Từ thí nghiệm HS thấy rằng âm thanh có thể truyền qua nước thành chậu. NHư vậy âm thanh có thể truyền qua chất rắn và chất lỏng.
- HS liên hệ thức tế.
- HS nêu VD đứng gần trống trường thì nghe rõ hơn, khi ô tô ở xa nghe tiếng còi nhỏ.
- Âm thanh có thể truyền qua sợi dây
(T105) Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
 - Củng cố và rèn luyện kĩ năng quy đồng mấu số hai phân số
 - Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phấn số.
- Giáo đục tính cẩn thận , chính xác .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ ,phút ,giây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS
 lên bảng nêu cáh quy đồng mẫu số hai phân số.
-GV nhận xét
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài :Luyện tập
Bài 1:Quy đồng mẫu số các phân số : 
 - HS làm bài vào bảng con, bảng lớp 
- GV nhận, GV nhận xét cho điểm
Bài 2: Cho HS tự làm bài –chữa bài
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số 
 - GV ghi đề câu mẫu
 - Yêu cầu HS tự tìm MSC của 3 phân số?
 - Làm thế nào để từ phân số ½ có được phân số có mấu số là 30
 - Yêu cầu HS làm tương tự với 2 phân số còn lại
 - Như vậy muốn quy đồng mẫu số 3 phân số ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của 2 phân số kia.
 - Yêu cầu HS tự làm tiếp câu a, b.
Bài 4 : HS xác định yêu cầu 
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài
- GV chữa bài – cho điểm .
 Bài 5 : GV viết bảng phần a và yêu cầu học sinh đọc . 
- Cho HS làm bài còn lại 
4.Củng cố –dặn dò :
- Muốn quy đồng mẫu số của 3 phân số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét tiết học. 
- HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp.
- 3 HS lên bảng làm .Lớp làm vào bảng con
a. và MSC : 30
 == ; == 
và Giữ nguyên phân số 
Vì 49:7 = 7 nên == 
a) và ; b. và ; và 
 a. == ; ==; ==
b. == ; ==; ==
 = = 
b. ==
c. = == 1
(T42)Tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối. - Biết lập dàn ý miêu tả 1 cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối .
b. Nhận xét
 Bài 1: Gọi HS đọc đoạn văn trao đổi nội dung từng đoạn
 - Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh ý kiến HS.
 - Kết luận lời giải đúng
Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn cây Mai tứ quý và XD nôi dung đoạn văn 
 - Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng
 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng
 . Bài văn miêu tả ngô theo trình tự nào?
 . Bài văn miêu tả cây mai theo trình tự nào?
 - GV kết luận
Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Yêu cầu học sinh trao đổi rút ra nhận xét vẻ cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối . bài văn gồm mấy phần ? Mỗi phần có nhiệm vụ gì ?
- Gọi học sinh phát biểu , GV kết luận lời giải đúng,
C .Ghi nhớ : 
- Gọi học sinh ghi nhớ 
d . Luyện tập :
Bài 1. Gọi học sinh đọc yêu cầu ,suy nghĩ và xác định trình tự miêu tả trong bài qua từng đoạn văn 
-Gọi học sinh trình bày, lớp nhận xét 
- GVNhận xét kết luận lời giải đúng 
Bai 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu 
-Yêu cầu học sinh quan sát 1 số cây ăn quả quen thuộc và lặp dàn ý miêu tả theo bố cục của bài văn miêu tả cây cối 
-Gọi học sinh đọc tên 1 số cây ăn quả quen thuộc .
-HS lập dàn ý vào giấy 2 học sinh viết vào giấy khổ to .
-HS viết dàn ý và dán lên bảng .
-HS nhận xét ,chửa bài .
3.Cũng cố và dặn dò:
-Bài văn miêu tả cây cối gồm có mấy phần, nội dung của từng phần ?
- Nhận xét tiết học .
- 3 HStiếp nối nhau trình bày
Đoạn 1 : Bãi ngô nõn nà
Đoan 2 : Trên ngọnkết rtasi
Đoạn 3 ; Còn lại
- Cả lớp theo dõi trong SGK .
Đoạn 1: 3 dòng đầu. Giới thiệu bao quát về cây mai
Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Tả kĩ cảnh hoa, quả
Đoạn 3: Còn lại. Cảm nghĩ của người miêu tả
. Theo từng thời kì phát triển của cây ngô.
. Theo từng bộ phận của cây
- Lớp đọc thầm 
-Bài văn tả cây cối thường gồm 3 phần .
+ Mởi bài : tả hoặc giới hiệu bao quát vẻ cây định tả .
+ Thân bài : tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây .
+ Kết bài : Nêu ích lợi của cây tình cảm của người tả cây hoặc ấn tượng đặc biệt về cây của người tả 
- 2 ,3 học sinh đọc thành tiếng .cả lớp đọc thầm 
- Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo ,từ lúc học còn đỏ mọng đến lúc mùa học hết , những bông học đỏ trở thành những quả gạo ,những vỏ tách se ,như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới .
-Tiếp nối nhau đọc cam quýt,mít,ổinhản,thanh long ,na ,xoài , chôm chôm , chối .
(T42) Luyện từ và câu
 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của VN trong câu kể Ai thế nào?
- Xác định được bộ phận VN trong câu kể Ai thế nào? Biết đặt câu đúng mẫu
- Biết vận dụng vào cuộc sống
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS lên bảng 
 - 1 HS đặt 2 câu theo kiểu câu Ai thế nào?
 - Gọi HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu kể Ai thế nào?
 - Gọi HS nhận xét
-.Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào 
b. Nhận xét
 - Yêu cầu HS đọc đoạn văn bài tập 1, 2 , 3 
 - Gọi HS đọc đề bài 
 - Yêu cầu HS tự làm bài. Chú ý nhắc HS sử dụng các kí hiệu đã quy định.
 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu của bài
 - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận + TLCH :
 - Gọi HS trình bày nhận xét, bổ sung.
 - Nhận xet, kết luận lời giải đúng
c. Ghi nhớ :
 - Gọi HS đọc ghi nhớ
 - Yêu cầu lấy VD minh họa cho ghi nhớ
 C. Luyện tập :
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
 - Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS dùng ks hiệu quy định
 - Gọi HS nhận xet, bổ sung và kết luận lời giải đúng
. Vị ngữ trong các câu trên do từ ngữ nào tạo thành?
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài
 - Gọi HS nhận xét, bổ sung
3 . Củng cố –dặn dò:
-Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? Chỉ gì ?Do những từ nào đảm nhiệm ? 
- Nhận xét tiết học .chuẩn bị bài sau 
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 2 HS đọc
. Về đêm cảnh vật thật im lìm
. Sông thôi vỗ bờ sóng dồn dập về bờ như hồi chiều.
. Ông Bà trầm ngâm.
. Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này
- Vị ngữ trong câu kể trên biểu thị trạng thái của sự vật, người được nhắc đến ở CN
- Vị ngữ trong câu trên do cụm tính từ tạo thành
- Nhận xét, chữa bài
. Cánh đại bàng rất khỏe
. Mỏ đại bàng dài và cứng
. Đôi chân của nó giống như cái mối hàng của càn cẩu.
. Đại bàng rất ít bay
- VN trong câu trên do tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
- 2 hS lên bảng đặt, lớp viết vào vở.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/ ĐÁNH GIÁ TINH HÌNH:
- HS vào học đầy đủ
Thực hiện đúng giờ giấc, nề nếp
Đảm bảo tốt vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Thực hiện tốt an toàn giao thông .
Môït số em ý thức học tập chưa cao.
II/ PHƯƠNG HƯỚNG 	
Ổn định nề nếp lớp học sau tết 
Tiếp tục duy trí sĩ số.
Tiếp tục phụ đạo hs đọc ,viết yếu.
Giáo dục an toan giao thông.
III/ BIỆN PHÁP THỰC HIÊN:
Tận dụng thời gian đầu giờ, giờ chơi, cuối buổi để phụ đạo hs yếu.

Tài liệu đính kèm:

  • docT21.doc