Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 (Chuẩn kiến thức)

Hoạt động 1: Hướng dẫn cho HS nghe-viết.

Mục tiêu: Giúp HS nghe bài viết, viết từ khó của bài.

Cách tiến hành:

a) GV đọc toàn bài (2’).

- Giới thiệu nội dung chính của bài.

- Luyện viết từ khó (dễ viết sai): dập dờn, Trường Sơn, nhuộm buồn.

- Nhắc HS cách trình bày bài thơ lục bát.

b) GV đọc cho HS viết (16’).

- Nhắc HS về tư thế ngồi viết.

- GV đọ từng dòng cho HS viết.

- Uốn nắn nhắc nhở những HS ngồi viết sai tư thế.

c) Chấm, chữa bài (4’).

- GV đọc lại toàn bài, HS soát lỗi.

- GV chấm 5 đến 7 bài.

- GV nhận xét chung về ưu, khuyết điểm.

 

doc 20 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 2591Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 
Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1)Kiến thức: Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Hiểu được nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe thầy, yêu bạn.
2)Kĩ năng: Học thuộc lòng đoạn: “Sau 80 năm.công học tập của các em”. Trả lời các câu hỏi 1,2,3
3)Thái độ: Biết vâng lời Bác dạy, ngoan ngoãn , chăm học
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh họa bài TĐ (sgk)
- Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ HS cần học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3.Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 5 chủ điểm- 
Gthiệu bài “Thư gửi các học sinh”.
Hoạtđộng 2: Hướng dẫn luyện đọc. 
Mục tiêu: Đọc đúng các từ: tưởng tượng, sung sướng, tựu trường, nghĩ sao, kiến thiết.
- GV đọc 1 lượt 
-1 HS khá đọc.
- Lần 1
- HS đọc đoạn nối tiếp: 3 đoạn.
- Lần 2
- HS đọc-giải nghĩa từ trong SGK.
- Lần 3: H.dẫn HS đọc cả bài( GV hỏi cách đọc).
Hoạtđộng 3: Tìm hiểu bài. 
Mục tiêu: HS biết TLCH + hiểu nội dung.
Đoạn 1: HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
- Là ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH sau khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm nô lệ cho thực dân Pháp.
Đoạn 2:
- Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- Xây dựng lại cơ đồ đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước trên hoàn cầu.
- HS có nhiệm vụ gì trong công cuộc kiến thiết đất nước?
- HS phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn,,góp phần đưa VN sánhvaivới các cường quốc năm châu.
Đoạn 3:
- Cuối thư, Bác chúc HS như thế nào?
- Bác chúc HS có một năm đầy vui vẻ và đầy kết quả tốt đẹp
- Rút đại ý bài(sgv)
Hoạt động 4: Luyện đọc bài.( đọc diễn cảm)
Mục tiêu: HS đọc diễn cảm, ngắt nghỉ các câu dài.
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng. 
- Thi học thuộc lòng.
4.Củngcố: GV nhận xét tiết học. 
HS về nhà đọc tiếp.
5. Dặn dò: Dặn HS đọc trước bài: “Quang cảnh làng 
Chính tả (nghe viết):
VIỆT NAM THÂN YÊU
I. Mục tiêu, yêu cầu:
- Nghe-viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi, trình bày đúng thơ lục bát
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống của BT2. Thực hiện đúng BT3
- Tự hào và yêu quê hương đất nước của mình
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, một số tờ phiếu ghi trước nội dung bài tập 2,3 cho HS làm việc theo nhóm 
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn cho HS nghe-viết.
Mục tiêu: Giúp HS nghe bài viết, viết từ khó của bài.
Cách tiến hành:
a) GV đọc toàn bài (2’).
- Giới thiệu nội dung chính của bài.
- Luyện viết từ khó (dễ viết sai): dập dờn, Trường Sơn, nhuộm buồn.
- Nhắc HS cách trình bày bài thơ lục bát.
b) GV đọc cho HS viết (16’).
- Nhắc HS về tư thế ngồi viết.
- GV đọ từng dòng cho HS viết.
- Uốn nắn nhắc nhở những HS ngồi viết sai tư thế.
c) Chấm, chữa bài (4’).
- GV đọc lại toàn bài, HS soát lỗi.
- GV chấm 5 đến 7 bài.
- GV nhận xét chung về ưu, khuyết điểm.
Hoạt động 2:Làm bài tập chính tả. (11’)
Mục tiêu:
Cách tiến hành:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- Giao việc.
- Chọn tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh; g hoặc gh; c hoặc k để điền vào chỗ ghi số 3.
- GV dán bài tập 2 lên bảng.
- GV chốt lại.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 3.
 GV giao việc.
 Tổ chức HS làm bài.
- GV chốt lại.
4. Củng cố, dặn dò: ( 2-3’)
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- Quan sát cách trình bày bài thơ. 
- HS viết chính tả.
- HS tự phát hiện lỗi và sửa lỗi 
- HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài tập
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
- Lớp nhận xét.
- HS ghi lời giải vào vở.
Cho HS trình bày kết quả.
Luyện từ và câu:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
1)Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
2)Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm bài tập thực hành về từ đồng nghĩa của BT1, BT2(2 trong số 3từ), BT3(đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa)
3)Thái độ: Biết sử dụng Tiếng Việt một cách chính xác
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung của BT1.
- Bút dạ; 2,3 phiết photo các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định:(1)
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2.(13’)
Mục tiêu: Giúp các em so sánh nghĩa các từ xây dựng, kiến thiết; vàng hoe, vàng lịm, vàng xuộm.
Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS làm bài tập 1.
 Cho HS trình bày kết quả.
 GV nhận xét, chốt lại.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
 Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
 Cho HS trình bày kết quả.
 GV nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 2: Ghi nhớ.
Mục tiêu: Các em thuộc ghi nhớ và làm được các bài tập 1,2.
Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1 (5’)
 Cho HS đọc yêu cầu bài tập, đọc đoạn văn.
 GV giao việc:
 Cho HS làm bài- GV dán lên bảng đoạn văn đã chuẩn bị trước.
 - Hướng dẫn HS làm bài tập 2.(5’)
 Cho HS đọc yêu cầu, giao việc.
 HS làm bài, phát phiếu cho 3 cặp.
 GV nhận xét, chốt lại.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 3(5’)
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. (2’)
- HS làm cá nhân- so sánh nghĩa các từ.
- Nxét.
- HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Làm việc theo nhóm, trình bày.
- Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Lớp nhận xét.
 Cho HS trình bày.
- HS viết ra nháp
- 3 cặp đem phiếu dán lên bảng, lớp nhận xét.
- Ghi nhận lời GV dặn.
Kể chuyện:
LÝ TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
1)Kiến thức: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết kể toàn bộ câu chuyện.	 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng yêu nước, có lý tưởng, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
2)Kĩ năng: Nắm được nội dung câu chuyện để có thể kể được trước lớp
3)Thái độ: Nhớ ơn anh hùng Lý Tự Trọng
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng phụ thuyết minh cho 6 tranh.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
. Ổn định: (2’)
. Giới thiệu bài. (2’)
 Hoạt động 1: GV kể chuyện. (12’)
Mục tiêu: GV kể chuyện.
Cách tiến hành:
- GV kể lần 1.( Không sử dụng tranh)
 GV giảng nghĩa từ khó: sáng dạ, mít tinh, luật sư, thanh niên, Quốc tế ca.
- GV kể lần 2 (Sử dụng tranh).
 GV lần lượt đưa các tranh trong SGK đã được phóng to lên bảng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện.(10’)
a) Học sinh tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh.
- GV nêu yêu cầu.Cho HS tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh.(2 câu thuyết minh)
- Tổ chức cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, viết bảng phụ lời thuyết minh.
b) HS kể lại câu chuyện.
- Cho HS kể từng đoạn(HS tb,yếu)
- Cho HS thi kể chuyện.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (7’)
Mục tiêu: HS biết ý nghĩa câu chuyện.
Cách tiến hành: 
- GV gợi ý cho HS tự nêu câu hỏi.
- GV đặt câu hỏi cho HS .
 Củng cố, dặn dò.(2’)
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS vừa quan sát tranh vừa nghe cô giáo kể.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm việc từng cặp.
- HS lần lượt thuyết minh về 6 tranh.
- Mỗi em kể 1 đoạn.
- 2 HS thi kể cả câu chuyện.
- 2 HS thi kể phân vai.
- 1 vài HS đặt câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS ghi nhận.
- HS bình chọn HS kể hay nhất.
- Dặn dò về nhà tập kể.
Tập đọc:
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn văn, biết nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng rất khác nhau của cảnh. Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
- Nắm được nội dung để trả lời các câu hỏi trong SGK
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Sưu tầm tranh khác.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
. Kiểm tra: “ Thư gửi các học sinh”, 2 câu hỏi SGK.
.Giới thiệu bài. (1’)
Hoạt động 1: Luyện đọc. (13’)
Mục tiêu: Đọc đúng.
Cách tiến hành:
a) GV đọc cả bài.
b) HS đọc tiếp nối: 4 đoạn.
- Cho HS đọc trơn từng đoạn nối tiếp.
- Hướng dẫn HS đọc từ ngữ: Sương sa, vàng xuộm, vàng hoe, xõa xuống, vàng xọng.
c) Hướng dẫn HS đọc cả bài.
- Cho HS đọc cả bài.
- Cho HS giải nghĩa từ.
d) GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.(11)
Mục tiêu: Trả lời câu hỏi.
Cách tiến hành:
- Cho HS đọc đoạn.
- GV nêu câu hỏi.
1, Nhận xét cách dùng một từ chỉ vàng để thấy tác giả quan sát tinh và dùng từ rất gợi cảm.
2, Những chi tiết nào nói về thời tiết của làng quê ngày mùa?
3, Những chi tiết nào về con người trong cảnh ngày mùa?
4, Các chi tiết trên làm cho bức tranh quê đẹp và sinh động như thế nào?
5, Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. (9’)
a) GV hướng dẫn đọc.
 GV hướng dẫn giọng đọc, cách ngắt, nhấn giọng khi đọc.
 GV cho HS đánh dấu đoạn văn cần đọc.
 Hướng dẫn cách nhịp(dấu “,”; dấu “.”)
 GV đọc diễn cảm.
b) HS đọc diễn cảm đoạn văn. (* chỉ cho Hs Khá Giỏi)
- HS đọc đoạn văn.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn và cả bài.
Hoạt động 4 Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Đọc bài cũ, chuẩn bị bài mới
-HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS đánh dấu đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần.
- Luyện đọc từ.
- 2 HS 
- 1 HS
- HS trả lời.
- nhận xét
- HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK.
- HS lắng nghe.
- Nhiều HS
- 2 HS Khá Giỏi
Tập làm văn: 
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
- Nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài
 - Biết phân tích cấu tạo của bài văn tả cảnh Nắng trưa
- Yêu cảnh đẹp thiên nhiên làng quê của đất nước
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn:
- Nội dung phần ghi nhớ.
- Cấu tạo của “Nắng trưa” đã được GV phân tích.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1: Nhận xét (17’)
Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo bài văn tả cảnh
Cách tiến hành:
a) Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
- Giao việc. Đọc văn bản.Chia đoạn văn bản.
 Xác định nội dung của từng đoạn.
- Tổ chức HS làm việc.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại.
 Bài văn có 3 phần và có 4 đoạn:
Ÿ Phần mở bài: Từ đầuyên tĩnh này.
Giới thiệu đặc điểm của hoàng hôn.
Ÿ Phần thân bài: gồm 2 đoạn:
- Đoạn 1: Từ mùa thu...hai cây bàng.
Sự thay đổi màu sắc của sông Hương.
- Đoạn 2: Từ phía đôngchấm dứt.
Hoạt động của con người từ lúc hoàng hôn đến lúc lên đèn.
Ÿ Phần kết bài: Câu cuối.
Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
b) Hướng dẫn cho HS làm bài tập 2.
- Cho HS đọc yêu cầu và giao nhiệm vụ.
 Đọc lướt nhanh bài. Tìm ra sự  ... c đay ?
2. Nêu vai trò của nam và nữ trong giá đình theo quan điểm ngày nay?
3. Tại sao không nên phân biệt giữa nam và nữ?
 HĐ2: “Trò chơi ai nhanh ai đúng” (10’)
GV phát các tấm phiếu trang 8 SGK
Dùng các tấm phiếu có nội dung dán vào cột phù hợp.
Chơi nhanh giải thích đúng là thắng
Tuyên dương nhóm thắng cuộc
3. Củng cố dặn dò: (3’)
Cho HS nhắc lại sự các câu hỏi Hđ 1
4. Nhận xét tiết học: (2’)
Trả lời câu hỏi
Theo yêu cầu của GV
Thảo luận nhóm đôi các câu hỏi 1,2,3 
Cử đại diện trình bày
Nhận xét bổ sung nhóm khác
Chia nhóm 6 
Thực hiện trò chơi
Tìm cách giải thích vì sao, đại diện nhóm báo cáo
Nhận xét bổ sung nhóm bạn
HĐ cả lớp 
Thảo luận
Nêu ý kiến
Giải thích tại sao
Đai diện nhóm trả lời
Nhận xét bổ sung nhóm bạn
Lịch sử:
Bài 1: " BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI" TRƯƠNG ĐỊNH
I.Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết:
 -Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: Không tuân theo vua cung nhân dân chống Pháp
 - Biết được đường phố mang tên Trương Định ở Huế
II. Đồ dùng học tập:
 -Hình trong SGK phóng to 
 -Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập của hs
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ khởi động (3’)
Giới thiệu chương trình học
Giới thiệu bài học: Bài học này cho các em biết tấm gương yêu nước của Trương Định
HĐ1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược? (10’)
Thảo luận câu hỏi
-Nhân dân Nam Kì đã làm gì sau khi thực dân Pháp xâm lược nước ta?
-Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thục dân Pháp?
Kết luận:
HĐ2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược (15’)
Thảo luận câu hỏi
-Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em, lệnh vua đúng hay sai
-Nhận được lệnh vua Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào?
-Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định?
-Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
Kết luận: xem ghi nhớ trang 5 SGK
HĐ kết thúc: Giáo dục tư tưởng (7’)
-Em có suy nghĩ gì về Trương Định?
-Em có biết gì thêm về Trương Định?
-Gv thông tin thêm trang 11 SGV
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị tiết sau: “Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước”
-Xem mục lục trang 133, 134, 135
-Đọc trang 4 SGK. Tìm vị trí Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông Nam Kì
-Làm việc cá nhân với SGK. Đọc đoạn 1 trang 4 SGK. Thảo luận cặp. Đại diện trả lời câu hỏi và chỉ địa danh trên bản đồ: 3 tỉnh miền Đông, miền Tây Nam Kì
-Chia lớp thành 4 nhóm. Đọc lại cả bài học. Thảo luận trả lời vào giấy mỗi nhóm 1 câu. Trình bày kết quả của nhóm trước lớp. Nhận xét bổ sung nhóm bạn. Gv có thể giúp đỡ thêm.
-Hs nêu ý kiến cá nhân
Nhận xét bổ sung gv thông tin thêm
- Một số em nêu và chỉ ra đường Phố mang tên Trương Định ở Huế
ĐỊA LÝ
 VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I.Mục tiêu: Học xong bài này, hs :
 -Mô tả được vị trí địa lí và giới hạn của nước trên bản đồ (lược đồ) và trên quả địa cầu
 -Nhớ diện tích lãnh thổ Việt Nam : khoảng 330 000 Km2 
 - Chỉ phần đất liên Việt Nam trên bản đồ / lược đồ
 - Tự hào và có ý thức bảo vệ đất nước
II. Đồ dùng dạy học:
 -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam -Quả địa cầu
 -Hai lược đồ trống tương tự như hình 1 trong SGK, hai bộ bìa nhỏ. Một bộ gồm 7 tấm bìa ghi các chữ: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Campuchia.
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ khởi động: (3’)
-Giới thiệu chương trình môn Địa lí
-Giới thiệu bài mới: Bài học này giúp ta tìm hiểu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của Việt Nam 
HĐ1:Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta (14’)
-Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ?
-Nêu tên các nước giáp phần đất liền của nước ta?
-Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì?
-Kể tên một số đảovàquần đảo của nước ta.
HĐ2: Hình dạng diện tích (15’)
-Phát phiếu học tập trả lời câu hỏi
a,Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì?
b.Từ bắc vào nam theo đường thẳng phần đất liền nước ta dài
c,Từ Tây sang Đông nơi hẹp nhất làchưa đầy
d,Diện tích lãnh thổ Việt Nam ta rộng khoảng?
e.So với Trung Quốc, Nhật Bản, Lào, Campuchia thì diện tích nước ta rộng hơnhẹp hơn
HĐ kết thúc: (3’)
-Thông tin thêm về Việt Nam
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị tiết sau: Địa hình và khoáng sản
-Đọc mục lục trang 134-135
Lắng nghe
-Quan sát hình 1,2 SGK trang 67
Thảo luận nhóm đôi
Trình bày trên bảng vừa chỉ vừa nói. Góp ý bổ sung cho hoàn chỉnh câu trả lời
-HĐ cả lớp
Hs phát biểu ý kiến. 
Nhận xét bổ sung 
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
-hẹp ngang, chạy dài, bờ biển hình chữ S
-1650 km
-Quảng Bình-50km
-330.000 km2
-Lào, Campuchia
 Trung Quốc, Nhật Bản
Đạo Đức
BÀI 1 EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
I)Mục tiêu:
- Biết: Hs lớp 5 là Hs lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới
-Có kỷ năng tự nhận thức,nhận biết được trách nhiệm của mình ,kĩ năng đạt mục tiêu
-Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5.Có ý thức học tập,rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
II) Đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ ở SGK -Phiếu bài tập -Mi-crô không dây
III)Các hoạt động dạy- học:
TIẾT 1
 Hoạt động dạy GV
 Hoạt động học HS
*Khởi động:
*Hoạt động 1 (8’)
-GV treo tranh và nêu yêu cầu,HS quan sát và trả lời các câu hỏi:
Bức tranh này vẽ cảnh gì?
Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên?
HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối khác?
Các em cần lam gì để xưng đáng là HS lớp 5?
-GV kết luận :Lớp 5 là lớp lớn nhất trong trường .Vì vậy các em cần gương mẫu về mọi mặt để các em lớp dưới học tập.
*Hoạt động 2: Làm bài 1/5 SGK (7’)
-GV phát phiếu học tập
-GV theo dõi:
-GV: Các điểm a,b,c,d,e là những nhiệm vụ của HS Lớp 5 cần phải thực hiện.
*Hoạt động 3: Tự liên hệ. (9’)
-Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng về mình và những điểm em cần cố gắng để xứng đáng là HS lớp 5?
-Kết luận :Các em cần cố gắng phát huy những điều đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.
* Hoạt động 4: Chơi trò chơi” Phóng viên”(8’)
-GV hướng dẫn trò chơi
-GV theo dõi
-GV nhận xét và kết luận
*Hoạt động tiếp nối (2’)
-GV dặn HS về lập bản kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này.Sưu tầm các bài thơ ,bài hát ,các câu chuyện về HS lớp 5 gương mẫu.
-Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”
*Nhận xét tiết học
-HS hát bài hát “Em yêu trường em”
-HS trả lời
-Các em khác nhận xét,bổ sung
-HS lắng nghe
-HS đọc yêu cầu BT1
-HS thảo luận theo nhóm đôi rồi trình bày trước lớp.
-Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
-HS nêu ý kiến 
-Cả lớp trao đổi , nhận xét
-HS lắng nghe
-3 HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các bạn.Ví dụ:
Theo bạn HS lớp5 cần phải làm gì?
Bạn hãy nêu cảm nghĩ của mình khi là HS lớp 5?
-HS trả lời
-HS đọc phần ghi nhớ
-HS lắng nghe
KĨ THUẬT
 BÀI 1: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (Tiết 1)
I/Mục tiêu : HS cần phải:
- Biết cách đính khuy hai lỗ
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn
- Rèn tính cẩn thận, khéo léo
II/Đồ dùng dạy học 
- Mẫu đính khuy hai lỗ
 + 2-3 chiếc khuy hai lỗ 
 + Một mảnh vải có kích thước 20 cm x 30 cm
 + Chỉ, kim ,phấn vạch ,thước
III/Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Bài cũ (3’)
- Kiểm tra dụng cụ học tập 
2-Bài mới 
- Giới thiệu bài (1’)
 + Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
*Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét mẫu (10’)
 + Giới thiệu vật mẫu và hình 1a
+ HD quan sát 
Khuy hai lỗ có hình dạng, kích thước, màu sắc thế nào ?
 + Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ 
 + HD quan sát mẫu và hình 1b
- Em có n/xét gì về đường khâu trên khuy hai lỗ ?
- Tóm tắt: Khuy (còn gọi là cúc hay nút ) được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau nhiều, màu sắc, kích thước, hình dạng khác nhau 
*Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật (7’)
- Yêu cầu HS nêu tên các bước trong quy trình đính khuy 
- Yêu cầu HS nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 
- Quan sát ,uốn nắn 
- HD cách chuẩn bị đính khuy 
- Quan sát, uốn nắn 
- HD cách đính khuy như hình 4,cách quấn chỉ quanh chân khâu 
- Yêu cầu HS nêu tác dụng của việc quấn chỉ quanh chân 
- HD cách kết thúc đính khuy 
* HĐ 3: Thực hành (10’)
-GV kiểm tra - nhận xét
3. Củng cố dặn dò (2’)
- Tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy 
- Dặn chuẩn bị tiết sau thực hành 
4. Nhận xét tiết học:
- Lắng nghe 
- Quan sát, nhận xét 
- Quan sát, nhận xét 
- Đọc lướt các nội dung mục II
- 2-3 HS nêu
- Đọc mục 1 và quan sát hình 2
- 2-3 HS nêu 
- 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác 
- Đọc mục 2a và quan sát hình 3 
- 1 HS lên bảng thực hiện 
- Đọc mục 2b và quan sát hình 4 
- 1 HS lên bảng thực hiện 
- Quan sát hình 5, 6 kết hợp quan sát trên thành phẩm 
- Vài HS trả lời 
-1 HS lên bảng thực hiện
- Đọc ghi nhớ 
- Thực hành 
- HS nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ
SINH HOẠT TẬP THỂ
Chủ đề: Xây dựng nề nếp lớp
 Vệ sinh phòng dịch trường học
I. Mục tiêu yêu cầu:
- Bình bầu cán bộ lớp: Lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng, tổ phó...
- Sắp xếp bố trí chỗ ngồi, chọn đôi bạn cùng tiến giúp nhau trong học tập
- Xây dựng tinh thần tập thể lớp, phát động phong trào thi đua
- Đánh giá việc thực hiện vệ sinh phòng dịch trong trường học
II. Địa điểm:
- Tại lớp học
III. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu nội dung sinh hoạt
2/ Bố trí chỗ ngồi theo yêu cầu:
- nhỏ ngồi trước, lớn ngồi sau
- một em khá ngồi kèm một em chậm
- không phân biệt giới tính
3/Tổ chức cho học sinh bình bầu cán bộ lớp theo nguyên tắc bình chọn
- Gợi ý cho các em chọn ứng cử tiêu biểu đủ khả năng điều khiển các hoạt động và phong trào của lớp
- Ghi lại danh sách học sinh được bình bầu vào cán bộ lớp
4/ Phát động phong trào thi dua xây dựng nề nếp lớp và học tập
5/ Dánh giá nhận xét buổi sinh hoạt
 Chú ý nhắc nhở tăng cương vệ sinh cá nhân để phòng tránh theo tập huấn
-Nắm mục tiêu yêu cầu
-nắm và hiểu mục đích
-có ý kiến về việc xây dựng đôi bạn cùng tiến
- ổn định vị trí với chỗ ngồi mới
- một số bàn (2 bạn) bày tỏ thái độ của mình khi với nhiệm vụ được thầy giáo phân công
- cứ một chức danh các em chọn 3 bạn sau đó bầu một bạn
- trao đổi, nhận xét, có ý kiến
- tiến hành bình bầu theo từng chức 
danh: một lớp trưởng, hai lớp phó,bốn tổ trưởng, bốn tổ phó
- lớp có ý kiến xây dựng 
- Kiểm điểm việc thực hiện vệ sinh trong lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docG.AN5 T.1CKTKN...doc