(T59) Tập đọc
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU :
-Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát tên riêng nước ngoài (Xê- vi – la, Tây Ban Nha, Ma – gien – lăng, Ma – tan ) đọc rành mạch các số chữ số chỉ ngày, tháng , năm)
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma- gien – lăng và đoàn thám hiểm.
+ Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Ma- ven - lăng về đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
-Giáo dục đức tính tìm tòi, ham học hỏi .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Anh chân dung Ma - gien - lăng
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN: 30 Từ ngày 06/04/2009 đến ngày 10/04/2009 Thứ ngày Tiết TT Tiết PPCT Môn Tên bài dạy Hai 06/04 01 02 03 04 05 30 59 59 146 30 SHTT Tập đọc Khoa học Toán Đạo đức Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. Nhu cầu chất khoáng của thực vật Luyện tập chung Bảo vệ môi trường Ba 07 01 02 03 04 05 30 59 30 147 30 Lịch sử LT&C Chính tả Toán Địa lý Những chính sách về kinh tế,văn hoá của vua Quang Trung Mở rộng vốn từ : Du lịch - Thám hiểm (Nhớ-viết) Đường đi Sa Pa Tỉ lệ bản đồ Thành phố Đà Nẳng . Tư 08 01 02 03 04 05 60 30 148 30 59 Tập đọc Kể chuyện Toán Âm nhạc Thể dục Dòng sông mặc áo Kể chuyện đã nghe, đã đọc Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Ôn tập 2 bài hát: Chú voi con ở bản Đôn, Thiếu nhi thế Nhảy dây Năm 09 01 02 03 04 05 59 149 30 30 60 TLV Toán Mỹ thuật Kỹ thuật Thể dục Luyện tập quan sát con vật Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Tập nặn tạo dáng: Đề tài tự chọn Lắp xe nôi Môn thể thao tự chọn Sáu 10 01 02 03 04 05 60 150 60 60 30 Khoa học Toán TLV LT&C SHL Nhu cầu không khí của thực vật Thực hành Điền vào giấy tờ in sẳn Câu cảm. Thứ hai ngày 06 tháng 04 năm 2009 (T59) Tập đọc HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU : -Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát tên riêng nước ngoài (Xê- vi – la, Tây Ban Nha, Ma – gien – lăng, Ma – tan ) đọc rành mạch các số chữ số chỉ ngày, tháng , năm) -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma- gien – lăng và đoàn thám hiểm. + Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Ma- ven - lăng về đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. -Giáo dục đức tính tìm tòi, ham học hỏi . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Aûnh chân dung Ma - gien - lăng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định 2. KTbài cũ : Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài : Trăng ơi từ đâu đến? + TLCH về nội dung bài đọc. - GV nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài :Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất . b. Luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc : - 1 HS đọc cả bài - GV viết lên bảng các tên riêng. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bộ bài (3 lượt). GV chú ý sữa lỗi phát âm - Gọi 1 HS nêu chú giải. - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi + TLCH . Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? . Đoàn thám hiểm gặp những khó khăn gì ở dọc đường? . Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? . Đoàn thuyền thám hiểm Ma-gien-lăng đã đạt được những kết qủa gì? . Câu chuyện giúp em hiểu những gì về nhà thám hiểm? - HS tìm nêu NDC của bài ? * Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau đọc 6 đoạn của bài - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm “ Vượt Đại Tây Dương tinh thầnû” 4. Củng cố dặn dò : - Nêu NDC của bài ? Qua bài này em học được dicều gì về Ma-gien-lăng? - Nhận xét tiết học - Về đọc kĩ bài, chuẩn bị bài sau Dòng sông mặc áo. - HS hát. - HS đọc bài -Lớp đọc thầm - HS đồng thanh : Xê- vi – la, Tây – Ban - Nha - 6 HS tiếp nối nhau đọc - HS chú ý nghe . Có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến vùng đất mới. . Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu thổ dân . HS đọc và lựa chọn ( chọn ý C) . Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày để khẳng định trái đất là hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và vùng đất mới. . Rất dũng cảm dám vượt qua mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra. - HS luyện đọc. (T59)Khoa học NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU :Sau bài học , HS biết - Kể ra vai trò của chất khoáng đối bới đời sống thực vật - Trình bày nhu cầu về chất khoáng của thực vật . -Biết ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình Chuẩn bị chung: hộp diêm , nến ,bàn là , kính lúp . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng TLCH -Có phải các loài cây đều có nhu cầu nước như nhau không ? Cây lúa cần nhiều nước vào giai đoạn nào? 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài :Nhu cầu chất khoáng của thực vật . * HĐ 1:Tìm hiểu vai trò của chất khoáng đối với thực vật - Yêu cầu HS quan sát hình cây cà chua : a, b , c/ 118 SGK và thảo luận: . Các cây cà chua thiếu chất khoáng gì? Kết quả ra sao? . Trong số các cây cà chua a, b, c, d cây nào phát triển tốt nhất ? Vì sao? . Cây cà chua nào phát triển kém nhất? Vì sao? - Gọi đại diện lên báo cáo kết quả. - Kết luận : HĐ 2: Tìm hiểu nhu cầu của chất khoáng của thực vật - GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết /119 SGK để làm BT. - GV chưã bài. 3. Củng cố dặn dò -Thực vật cần gì để sống? Cần chăm sóc cây trồng như thế nào để cây phát triển tốt ? - Nhận xét tiết học.chuẩn bị bài sau Nhu cầu về kk - HS hát - 2 HS thực hiện yêu cầu - Thiếu chất Ni - tơ, Ka - li, phốt pho chúng kém phát triển. - Cây a phát triển tốt nhất và cây được bón đủ chất. - Cây b phát triển kém nhất vì thiếu Ni- tơ. Chứng tỏ Ni - tơ là chất khoáng rất quan trọng đối với thực vật. - HS làm việc làm theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày. (T146) Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU :Giúp HS ôn tập củng cố kiến thức về : - Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một phần. - Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng và tỉ của hai số đó.Tính diện tích HBH. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ : -Hiệu của hai số là 40, số lớn bằng 3/5 số bé, tìm hai số đó ? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : Luyện tập chung. Bài 1 :HS xác định yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó hỏi HS để ôn lại cách tính cộng trừ, nhân, chia phân so.á - GV chữa bài Bài 2 :Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích HBH - Yêu cầu HS làm bài Bài 3: GV hướng dẫn HS làm bài - Yêu cầu HS đọc đề toán - Yêu cầu HS làm bài Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài -Gọi HS đọc đề bài . Sau đó nêu các bước giải Bài 5: - Yêu cầu HS tự làm bài 3. Củng cố , dặn dò: - Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ, hiệu và tỉ ? -Về giải các BT vào vở, chuẩn bị bài sau Tỉ lệ bản đồ. - Nhận xét tiết học -1HS lên bảng tính, lớp làm vào vở nháp - Lần lượt HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở. a. +=+=; b. -=-= c. x =; d. :=x= e. +:=+x=+= Bài giải Chiều cao của HBH là: 18 x Diện tích HBH là: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số : 180 cm2 Bài giải Ta có sơ đồ: Búp bê : Ô tô : Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 ( phần) Số ô tô trong gian hàng là: 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Số búp bê trong gian hang là: 63 – 45 = 18(búp bê) Đáp số : 45 ô tô 18 búp bê Bài giải Ta có sơ đồ: Con : Bố: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 2 = 7 (phần) Tuổi của con là: 35 : 7 x 2 = 10 (tuổi) Tuổi của bố là : 35 + 10 = 45 (tuổi ) Đáp số : Con :10 tuổi Bố : 45 tuổi H.1 : H. A : H. B : H. C : H. D : (T30)Đạo đức BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG(T1) I.MUC TIÊU :Học xong bài này, HS có khả năng : - Biêt con ngươi phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. - Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Các tấm bìa màu , đỏ, trắng - Phiếu giao việc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài học tiết trước. - Khi tham gia giao thông cần thực hiện tốt điều gì ? 2.Bài mới a.Giới thiệu bài mới:Bảo vệ môi trường . HĐ 1 : Thảo luận nhóm (thông tin trang 43, 44 , SGK ) -GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK -Gọi đại diện các nhóm trình bày * GV kết luận : + Đất bị xói mòn : Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dẫn đến nghèo đói. + Dầu đổ vào đại dương : Gây ô nhiểm bẩn, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiểm bệnh, người bị nhiễm bệnh. + Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây,các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu. * Gọi HS đọc ghi nhớ và giải thích phần ghi nhớ trong SGK. lệ giao thông . HĐ 2 : làm việc cá nhân ( bài tập 1, SGK ) -GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1 -Yêu cầu HS bày tỏ ý kiến * GV kết luận : - Các việc làm bảo vệ môi trường : a, b, c , d , g - Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và gây tiếng ồn (a) - Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiểm nguồn nước d, e, h. 3.Củng cố , dặn dò: - Nêu tên bài học ? Bảo vệ môi trường là bảo vệ những gì ? Các em đã làm gì để bảo vệ môi trường ? - Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau - 2 HS thực hiện yêu cầu. - HS thảo luận - HS trình bày - Nhận xé ... an sát - Gọi HS tiếp nối phát biểu ý kiến - Nhận xét, khen ngợi những HS biết miêu tả sinh động con vật. Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu - GV nhắc HS chú ý yêu cầu của đề bài - Gọi HS tiếp nối nhau phát biểu - GV nhận xét, khen ngợi những HS biết miêu tả sinh động con vật. 4 . Củng cố –dặn dò: -Nêu tên bài học ? Quan sát con vật nhằm mục đích gì ? - Về quan sát và miêu tả con vật nuôi , chuẩn bị bài sau . - Nhận xét tiết học . - HS hát . - 2 HS thực hiện theo yêu cầu. - 2HS đọc - Ghi vở những câu đó. - HS quan sát ghi kết quả vào vở. VD :Các bộ phận TN miêu tả - HS làm VBT. (T149) Toán ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ(tt) I. MỤC TIÊU :Giúp HS - Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ. - Rèn kỹ năng tính độ dài các khoản cách trên thực tế từ đôï dài thu nhỏ . - Biết vận dụng vào cuộc sống . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT bài cũ : - Tính độ dài thật : Biết tỉ lệ bản đồ là 1:500 000; 1: 15 000 ; 1 : 2000 tương ứng với độ dài thu nhỏ: 2cm; 3 dm ; 50 mm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài :Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tt) b. Giới thiệu toán 1 - Gọi HS đọc đề bài toán - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán - Yêu cầu HS trình bày bài giải bài toán b. Giới thiệu toán 2: - Hướng dẫn tương tự như bài toán 1 Lưu ý : Đổi 41 km = 41 000000mm c. Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS tự làm vào SGK Bài 2: Gọi HS đọc đề bài -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở Bài 3:Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài - GV hướng dẫn giải 3. Củng cố dặn dò: - Nêu tên bài hoc ?Tỉ lệ ghi trên bản đồ 1: 500 cho biết điều gì ? - Về làm các bài tập vào vở, chuân bị bài sau Thực hành - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp. Bài giải 20 m = 2 000 cm Khoảng cách giữa 2 điểm A và B trên bản đồ là : 2 000 : 500 = 4 (cm) Đáp số : 4 cm - Độ dài trên bản đồ :2 000cm ; 200mm ; 10 000dm Bài giải 12 km = 1 200 000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là : 1 200 000 : 100 000 = 12 (cm) Đáp số : 12 cm Bài giải 15 m = 1500 cm ; 10 m = 1 000 cm Chiều dài HCN trên bản đồ là: 1 500 : 500 = 3(cm) Chiều rộng HCN trên bản đồ: 1 000 : 500 = 2 (cm) Đáp số : Chiều dài : 3 cm Chiều rộng : 2 cm Thứ sáu ngày 10 tháng 04 năm 2009 (T60)Khoa học NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I . MỤC TIÊU :Sau bài học, HS biết : - Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật. - Trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật. - Biết vận dụng vào trồng trọt II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 120, 121 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS TLCH bài trước -Thực vật cần gì để sống? Cần chăm sóc cây trồng như thế nào để cây phát triển tốt ? - Nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Nhu cầu về không khí của thực vật HĐ 1: Tìm hiểu trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp. . Không khí có những thành phần nào? . Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống thực vật? - Yêu cầu HS quan sát H. 1;2 / 120, 121 SGK để đặt câu hỏi và TL : - Gọi 1 số HS trình bày kết quả - GV kết luận HĐ2 : Tìm hiểu 1 số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật - GV nêu vấn đề - Yêu cầu HS TL : Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các – bô – níc của thực vật . Nêu ứng dụng vê nhu cầu của khí ô xi của thực vật - GV kết luận 4. Củng cố dặn dò : - Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống thực vật? - Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau. - 2 HS thực hiện theo yêu cầu. - Không khí gồm hai 2 thành phần chính là ô xi và ni tơ. Ngoài ra trong không khí cogn chứ khí các – bô- níc . - Khí ô – xi và khí các – bô – níc. - HS làm việc theo cặp - HS suy nghĩ, phát biểu - HS đọc mục bạn cần biết để TL . Khí ô – xi cần cho quá trình hô hấp của thực vật. Thiếu ô – xi thực vật sẽ ngừng hô hấp. (T150) Toán THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU Giúp HS : - Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng ( khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thươc dây, chẳng hạn như : đo chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa 2 cây, hai cột ở sân trường - Biết xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất - Biết vận dụng vào cuộc sống . II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC : - Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT bài cũ : - Tỉ lệ ghi trên bản đồ 1: 500 cho biết điều gì ? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài :Thực hành b. Hướng dẫn HS thực hành tại lớp - Phần lí thuyết: Hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất như SGK. c. Thực hành ngoài lớp - GV chia lớp thành 6 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau. Bài 1:Thực hành đo độ dài - Yêu cầu HS dựa cách đo ( như hướng dẫn hình vẽ SGK để đo độ dài 2 điểm cho trước. Bài 2: Tập ước lượng đo độ dài - Cho HS thực hiện bài 2 SGK bài 3.Củng cố –dặn dò : - Nêu cách đo độ dài - Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau . - HS trả lời - Nhận nhiệm vụ và thực hành - Mỗi nhóm nhận 1 việc. Sau đó ghi kết quả đo độ dài theo ND bài học trong SGK - Mỗi em ước lượng 10 bước đi (T60)Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MỤC TIÊU : -Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – giấy khai báo tạm trú, tạm vắng. - Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng. - Biết vận dụng vào cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 1 bản phô tô phiếu tạm trú, tạm vắng cỡ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ: Gọi 1 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo, 1 HS đọc tả hoạt động con mèo. - GV nhận xét . 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài: Điền vào giấy tờ in sẳn b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 :Gọi HS đọc yêu cầu và ND bài tập - GV treo tờ phiếu phóng to lên bảng – giải thích từ ngữ viết tắt. Hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô trống - GV phát phiếu cho HS - Gọi HS tiếp nối nhu đọc tờ khai – đọc rõ ràng, rành mạch Bài 2 :Gọi HS đọc yêu cầu và ND bài tập. Cả lớp suy nghĩ TLCH 3. Củng cố , dặn dò : -Nêu tên bài học ? Khi điền vào giấy tờ in sẳn cần lưu ý điều gì ? -Về tập điền vào giấy tờ in sẳn, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 2 HS thực hiện yêu cầu . - Cả lớp theo dõi SGK - HS làm việc cá nhân - Các bạn nhận xét - Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến khi có việc xảy ra, các cơ quan nhà nước căn cứ để điều tra, xem xét. (T60)Luyện từ và câu CÂU CẢM I. MỤC TIÊU : -Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện được câu cảm. -Biết đặt và sử dụng câu cảm. - Biêt dùng cau cảm trong thực tế cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết câu cảm ở bài tập 1. - 1 số tờ giấy khổ to làm bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ: Gọi 2 HS đọc đoạn văn về du lịch hay thám hiểm ở tiết LTVC trước. - GV nhận xét . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Câu cảm b. Nhận xét: Bài 1, 2 , 3 : - Gọi HS tiếp nối nhau đọc - Yêu cầu HS suy nghĩ phát biểu ý kiến + TLCH lần lượt từng câu hỏi - Yêu cầu HS dán phiếu lên bảng - Gọi HS đọc các từ vừa tìm được lớp đọc thầm và suy nghĩ , phát biểu ý kiến . - GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Yêu cầu HS HTL ghi nhớ. d. Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc ND BT 1 - Gọi HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài 2 : Thực hiện như BT1 Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu - GV nhắc HS cách làm - Yêu cầu HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. GV nhận xét. 3 . Củng cố - dặn dò : -Câu cảm là câu như thế nào ? Trong câu cảm thường có những từ ngữ nào ? - Nhận xét tiết học . - HS hát. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - 3 HS đọc 1. Chà, làm sao ! Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng. - A khôn thật! Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo. 2. Cuối câu trên có dấu chấm than. 3. Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc người nói. Trong câu cẩm thường có các từ ngữ : ôi, chao, trời, quá, thật, lắm Câu cảm . Chà con mèo này bắt chuột giỏi quá . Ôi, trời rét quá! . Bạn Ngân chăm chỉ quá! . Chà, bạn Giang học giỏi ghê! Trời cậu học giỏi thật! Trời, bạn làm mình cảm động quá a. Bộc lộ cảm xúc vui mừng b. Bộc lộ cảm xúc thán phục c. Bộc lộ cảm xúc ghê sợ SINH HOẠT CUỐI TUẦN I/ ĐÁNH GIÁ TINH HÌNH: - Duy trì được sĩ số, nề nếp . Thực hiện tốt an toàn giao thông . Thực hiện đúng giờ giấc, nề nếp Đảm bảo tốt vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân. Môït số em ý thức học tập chưa cao II/ PHƯƠNG HƯỚNG Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp lớp học . Tiếp tục duy trì vệ sinh cá nhân, lớp học. Tiếp tục phụ đạo hs đọc ,viết yếu. Giáo dục an toan giao thông. Gặp gỡ gai đình HS cá biệt III/ BIỆN PHÁP THỰC HIÊN: Tận dụng thời gian đầu giờ, giờ chơi, cuối buổi để phụ đạo hs yếu.
Tài liệu đính kèm: