Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần học 31 - Trường Tiểu học “C” Long Giang

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần học 31 - Trường Tiểu học “C” Long Giang

Môn: TOÁN

Tiết 151: THỰC HNH ( TIẾP THEO)

I/ Mục tiêu:

 Biết đ ược một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.

 Bi tập cần lm: Bi 1 và bái 2* dnh cho HS kh, giỏi.

II/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 31 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 468Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần học 31 - Trường Tiểu học “C” Long Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 31:
NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
15/4/2013
SHĐT
Tốn
Tập đọc
Mĩ thuật
Lịch sử
31
151
61
31
31
Chào cờ 
Thực hành (tiếp theo)
Ăng-co-Vát
Nhà Nguyễn thành lập
Thứ 3
16/4/2013
Thể dục
Chính tả 
Tốn
Đạo đức 
LT & C 
Khoa học
61
31
152
31
61
61
Nghe-viết: Nghe lời chim nĩi
Ơn tập về số tự nhiên 
Bảo vệ mơi trường (Tiết 2)
Thêm trạng ngữ cho câu
Trao đổi chất ở thực vật Ơn tập về số tự nhiên 
Thứ 4
17/4/2013
Tốn 
Anh văn 
Kể chuyện
Địa lý
Tập đọc 
Âm nhạc 
153
61
31
 31
62
31
Ơn tập về số tự nhiên (tiếp theo)
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Thành phố Đà nẵng
Con chuồn chuồn nước
Thứ 5
18/4/2013
Tốn
TLV
LT&C
Khoa học 
Kĩ thuật
154
61
 62
62
31
Ơn tập về số tự nhiên (tiếp theo)
Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật 
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
Động vật cần gì để sống ?
Lắp ơ tơ tải (Tiết 1)
Thứ 6
19/4/2013
TLV
Tốn
SHL 
Thể dục
Anh văn
62
155
31
62
62
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
Ơn tập về các phép tính với số tự nhiên 
Sinh hoạt cuối tuần 
TUẦN 31
Thứ hai, ngày 15 tháng 4 năm 2013
Tiết 31: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
____________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 151: THỰC HÀNH ( TIẾP THEO)
I/ Mục tiêu:
 Biết đ ược một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
 Bài tập cần làm: Bài 1 và bái 2* dành cho HS khá, giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Bài mới
a) Giới thiệu bài: Trong giờ thực hành trước các em đã biết cách đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B trong thực tế, giờ học thực hành này chúng ta sẽ vẽ các đoạn thẳng thu nhỏ trên bản đồ có tỉ lệ cho trước để biểu thị các đoạn thẳng trong thực tế.
b) Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ
- Gọi 1 hs đọc ví dụ trong SGK.
- Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định được gì ?
- Có thể dựa vào đâu để tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ .
- Y/c 1 hs lên bảng tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ, cả lớp thực hiện vào nháp.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng
- Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 400 dài bao nhiêu cm
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm
c) Thực hành
Bài 1: Gọi 1 hs đọc y/c của đề bài, y/c 1 hs lên bảng đo chiều dài bảng lớp
-Muốn tính chiều dài bảng lớp 3m thu nhỏ với tỉ lệ 1: 50 ta làm như thế nào? (HS TB-Y)
- Y/c 1 hs lên bảng giải, cả lớp thực hiện vào nháp.
*Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài (HS K-G)
- Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1:200, chúng ta phải tính được gì ?
- Muốn tính chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ ta làm như thế nào ?
- Muốn tính chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ ta làm như thế nào ?
- Y/c hs thảo luận theo cặp làm bài, 1 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng
 Tỉ lệ: 1: 200
B/ Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài 
- Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập
- Nhận xét tiết học 
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc 
- Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ.
- 1 hs lên bảng làm
 20 m = 2000 cm
 Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
 2000 : 400 = 5(cm)
- dài 5 cm
- 1 hs nêu, cả lớp nhận xét 
+ Chọn điểm A trên giấy
+ Đặt 1 đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước.
+ Tìm vạch chỉ số 5cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của thước.
+ Nối A và B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.
- 1 hs đọc, 1 hs đo chiều dài của bảng,cả lớp theo dõi nhận xét.
 .VD:chiều dài bảng 3m
 Đổi 3 m = 300 cm
 Ta lấy chiều dài chia cho tỉ lệ bản đồ
- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện vào nháp
 3 m = 30 cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1:50 là:
 300 : 50 = 6 (cm)
 Tỉ lệ : 1 :50
- 1 hs đọc đề bài
- Phải tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật thu nhỏ
- chiều dài chia cho tỉ lệ
- chiều rộng chia cho tỉ lệ
- Hs thảo luận nhóm
- Nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
 Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm
 Chiều dài lớp học thu nhỏ là:
 800 : 200 = 4 (cm)
 Chiều rộng lớp học thu nhỏ là:
 600 : 200 = 3(cm)
__________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 61: ĂNG-CO-VÁT
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co-Vát, một cơng trình kiến trúc và điê khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy-học:
 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Dòng sông mặc áo
- Vì sao tác giả nói là dòng sông ‘điệu”?
- Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày?
- Nhận xét cho điểm
B/ Bài mới 
1) Giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với đất nước Cam-Pu-Chia, thăm công trình kiến trúc điêu khắc tuyệt diệu Aêng-co Vát
2) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
*Luyện đọc
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
+ Lần 1: sửa lỗi phát âm: Aêng-co Vát,Cam-pu-chia,điêu khắc
+ Lần 2: Kết hợp giảng từ ở cuối bài:kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài 
- GV đọc diễn cảm toàn bài: với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ, nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẻ đẹp của Aêng-co Vát.
*Tìm hiểu bài
- Aêng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? (HS TB-Y)
- YC Cả lớp đọc thầm đoạn 2
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
(HS TB-Y)
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ? (HS K-G)
- Gọi 1 hs đọc to đoạn 3
- Phong cảnh khu đền chính vào lúc hoàng hôn có gì đẹp? (HS K-G)
* Hướng dẫn đọc điễn cảm 
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- GV treo lên bảng đoạn “Lúc hoàng hôn toả ra từ các ngách”
-GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo nhóm 2
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét tuyên dương
C/ Củng cố – dặn dò
- 1 hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung của bài
- Về nhà đọc bài nhiều lần
- Bài sau: Con chuồn chuồn nước. 
- Nhận xét tiết học
 2 hs đọc và trả lời 
- Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo.
- lụa đào, áo xanh, hây hẩy ráng vàng, nhung tím, áo đen, áo hoa
- HS lắng nghe
- 3 hs đọc 3 đoạn nối tiếp 
+ Luyện cá nhân
- Lắng nghe, giải nghĩa 
- Luyện theo cặp 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Lắng nghe 
- Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-Pu-Chia từ đầu TK 12
- Đọc thầm
- Khu đền chính gồm 3 tầng lầu với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. Có 398 gian phòng.
- Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
- Cả lớp đọc thầm
- Vào lúc hoàng hôn Aêng-co Vát thật huy hoàng: Aùnh sáng chiếu soi vào bóng tối của đèn; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn; ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng, khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách.
- 3 hs đọc
- nhận xét giọng đọc, tìm các từ nhấn giọng 
- lắng nghe
- HS luyện đọc
- Vài học sinh thi đọc 
- Ca ngợi Aêng-Co Vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- Pu-Chia.
________________________________________
Môn: MĨ THUẬT 
__________________________________________
Môn: Lịch sử 
Tiết 31: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I/ Mục tiêu: 
 - Nắm được đơi nét vế sự thành lập nhà Nguy ễn:
+ Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đĩ Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn cơng nhà Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngơi Hồng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đơ ở Phú Xuân (Huế).
 - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
+ Các vua nhà Nguyễn khơng đặt ngơi hồng hậu, bỏ chức tể tướng, t ự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều cĩ thành tì vững chắc)
+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị t àn bạo kẻ chống đối.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung
1) Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nêu nội dung và tác dụng của các chính sách đó? 
2) Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ nôm? 
- Nhận xét, cho điểm 
B/ Dạy-học bài mới
1) Giới thiệu bài: Sau khi vua Quang trung mất, tàn dư của họ Nguyễn đã lật đổ nhà Tây Sơn, lập ra Triều Nguyễn. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về vấn đề này.
- Gọi 1 hs đọc SGK /65 trả lời các câu hỏi sau:
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
 Giảng: Nguyễn Ánh là người thuộc họ chúa Nguyễn, sau khi bị nghĩa quân Tây Sơn đánh bại, Nguyễn Ánh cùng tanø dư họ Nguyễn dạt về miền cực nam của đất nước ta và luôn nuôi lòng trả thù nhà Tây Sơn vì thế Nguyễn Ánh đã cầu cứu quân Xiêm, sau đó lại cầu cứu Pháp để trả thù nhà Tây Sơn. Sau khi lật đổ nhà Tây Sơn, Nguyễn Ánh đã xử tội những người tham gia khởi nghĩa và là tướng lĩnh của Tây sơn bằng nhiều cực hình như:đào mồ tổ tiên, anh em nhà Nguyễn Huệ, xử chém ngang lưng hoặc cho ngựa xé xác, voi quật chết con cháu của tướng lĩnh Tây Sơn.
- Sau khi lên ngôi Hoàng đế, Nguyễn ánh l ... i trường kh các-bô-níc, ô xi và các chất khoáng khác. 
- Dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí các-bô-níc, hơi nước, các chất khoáng và thải ra khí ô xi, hơi nước và chất khoáng khác. 
- Cần ánh sáng, nước, không khí, các chất khoáng để sống.
 - Ta làm TN để tìm xem cây cần gì để sống, ta cho cây sống thiếu từng yếu tố, riêng cây đối chứng đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống. 
-Lắng nghe
- Lắng nghe, làm việc nhóm 4
- Thời gian như nhau, trong 1 chiếc hộp giống nhau.
+ Con chuột 1 chỉ có nước uống, thiếu thức ăn
+ Con chuột 2 chỉ có thức ăn, thiếu nước uống.
+ Con chuột 4 có thức ăn, nước uống thiếu không khí
+ Con chuột 5 có thức ăn, nước uống, không khí, thiếu ánh sáng. 
+ Con chuột 3 có đầy đủ ánh sáng, thức ăn, không khí, nước. 
- Lắng ngh e 
- Làm việc nhóm 4
- Lần lượt trình bày
+ Con chuột số 4 sẽ chết trước vì ngạt thở. do chiếc hộp bị bịt kín không có không khí để vào.
+ Con chuột số 2 cũng sẽ chết do không có nước uống.
+ Tiếp theo con chuột số 1 cũng sẽ chết vì thiếu thức ăn, chỉ có nước uống nên nó chỉ sống 1 thời gian nhất định. 
+ Con chuột số 5 vẫn sống nhưng không khỏe mạnh, vì nó không được tiếp xúc với ánh sáng.
+ Con chuột số 3 sống và phát triển bình thường 
- Động vật sống và phát triển bình thường cần có đủ: Không khí, nước uống, thức ăn, ánh sáng. 
- Lắng nghe, vài hs đọc mục bạn cần biết.
- 1 hs trả lời
___________________________________
Môn: KĨ THUẬT 
Tiết 31: LẮP Ơ TƠ TẢI ( Tiết 1) 
I/ Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ơ tơ tải.
- Lắp được ơ tơ tải theo mẫu. Ơ tơ chuyển động được.
* SDTNNL&HQ: - Lắp thêm chi tiết thu năng lượng mặt trời để chạy xe ơ tơ tiết kiệm xăng, dầu.
 - Tiết kiệm xăng, dầu khi sử dụng xe.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mẫu ô tô đã lắp , bộ lắp ghe'p
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết kĩ thuật hôm nay thầy sẽ hd các em lắp được chiếc ô tô tải. 
B/ Bài mới:
 * Hoạt động 1: HD quan sát và nhận xét mẫu 
- Cho hs quan sát mẫu 
- Ô tô tải có những bộ phận nào? 
- Nêu tác dụng của ô tô tải trong thực tế? 
 * Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật
a) Chọn chi tiết 
 - Gọi hs nêu tên, số lượng các chi tiết 
 - YC hs chọn chi tiết đúng và đủ các chi tiết như đã nêu
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin
- Để lắp bộ phận này, ta cần phải lắp mấy phần? 
- GV thực hiện lắp từng phần và nói: Lắp các thanh làm giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin đúng vị trí các hàng lỗ và vị trí trên, dưới. 
* Lắp ca bin 
- YC hs quan sát hình 3 nêu các bước lắp ca bin 
- Gv thực hiện lắp bước 2, 4
- Khi lắp các em nhớ lắp các chi tiết của ca bin theo đúng thứ tự hình 3a, 3b, 3c, 3d
* Lắp thành sau thùng xe và trục bánh xe
- YC hs quan sát và tự lắp bộ phận này
c) Lắp ráp xe ô tô tải
- Gv thực hiện lắp ráp các bước như SGK 
+ Lắp thành sau xe và tấm 25 lỗ vào thng xe
+ Lắp ca bin vào sàn ca bin và thùng xe
+ Lắp trục bánh xe vào giá đỡ trục bánh xe, sau đó lắp tiếp các bánh xe và các vòng hãm còn lại vào trục xe.
- Sau cùng các em kiểm tra sự chuyển động của xe.
d) HD hs thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp
- GV tháo rời các chi tiết và nói: khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại .
- Khi tháo xong, các em xếp gọn vào hộp
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ
* SDTNNL&HQ: 
- Bài sau: Lắp ô tô tải (tt)
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- Quan sát 
- 3 bộ phận: giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin, ca bin, thành sau thùng xe và trục bánh xe.
- Dùng để chở hàng hóa. 
- Vài hs nêu như SGK
- 1 hs lên chọn 
- 2 phần: giá đỡ và sàn ca bin 
- Quan sát, theo dõi, lắng nghe 
+ Lắp thanh chữ U dài vào tấm sau của chữ U 
+ Lắp tấm nhỏ vào 2 tấm bên của chữ U
+ Lắp tấm mặt ca bin vào mặt trước của hình 3b
+ Lắp hình 3a vào sau hình 3c để hoàn chỉnh ca bin
- HS lắp bước 1,3
- Theo dõi, lắng nghe, quan sát 
- Chú ý, quan sát 
- 1 hs lắp 
- Vài hs đọc 
- HS lắng nghe.
Thứ sáu , ngày 19 tháng 4 năm 2013
Môn : TẬP LÀM VĂN 
Tiết 62: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I/ Mục tiêu: 
 Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1 ); biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2 ); bước đầu viết đ ược một đoạn văn cĩ câu mở đầu cho sẵn (BT3 ).
II/ Đồ dùng dạy-học: 
Bảng phụ viết các câu văn ở BT2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mà mình yêu thích ở BT3 
- Nhận xét 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã học cách quan sát các bộ phận của con vật và tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm đó. Tiết này, các em sẽ học cách xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật. 
2) HD luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc bài Con chuồn chuồn nước.
- Các em đọc thầm lại bài, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. 
 Đoạn
Đoạn 1: Từ đầu...phân vân
2: Còn lại 
Bài 2: Gọi hs đọc yc của bài
- Các em xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí
- Gọi hs phát biểu, mở bảng phụ đã viết 3 câu văn; mời 1 hs lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng. Sau đó đọc lại đoạn văn. 
Bài 3: Gọi hs đọc nội dung 
- Nhắc nhở: Mỗi em viết 1 đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. Sau đó viết tiếp câu mở đoạn bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống, làm rõ con gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào? 
- Dán lên bảng tranh, ảnh gà trống 
- YC hs tự làm bài, sau đó đọc đoạn viết 
- Nhận xét, sửa chữa
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết vào vở
- Quan sát ngoại hình và hoạt động của con vật mà mình thích để chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau. 
- 2 hs thực hiện theo y/c 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc trước lớp 
- Tự làm bài 
 Ý chính của mỗi đoạn 
Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.
- 1 hs đọc y/c
- Tự làm bài vào VBT 
- Phát biểu, 1hs lên bảng thực hiện 
 Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp. 
- 1 hs đọc nội dung 
- Lắng nghe, thực hiện 
- Quan sát 
- Đọc đoạn viết
 .. . Chú có thân hình chắc nịch. Bộ lông màu nâu đỏ óng ánh. Nổi bật nhất là cái đầu có chiếc màu đỏ rực. Đôi mắt sáng. Đuôi của chú là một túm lông gồm màu đen và xanh pha trộn, cao vống lên rồi uốn cong xuống nom vừa mĩ miều vừa kiêu hãnh. Đôi chân chú cao, to, nom thật khỏe với cựa và những móng nhọn là vũ khí tự vệ thật lợi hại. 
- Lắng nghe, thực hiện 
_____________________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 155: ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu: 
 - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
 - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
 - Giải được bài tốn liên quan đến phép cộng và phép trừ.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5 và bài 3 * dành cho HS khá giỏi
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ ôn tập về phép cộng và phép trừ các số tự nhiên.
B/ HD ôn tập
Bài 1: YC hs thực hiện bảng con. 
Bài 2: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm sao?
- Muốn tìm SBT chưa biết ta làm sao? 
- YC hs tự làm bài vào vở 
Bài 4: Gọi hs đọc đề bài
- Tổ chức cho HS thảo luận nhĩm đơi.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính, các em cịn lại làm vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 5: Gọi hs đọc đề bài
- YC hs tự làm bài vào vở
- Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra 
- Nhận xét
*Bài 3: Tổ chức cho hs thi tiếp sức (HS K-G)
- Dán 3 băng giấy (đã viết sẵn nội dung)
- YC mỗi dãy cử 3 bạn thực hiện 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện đúng, nhanh. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm bài 4b
- Bài sau: Ôn tập về các phép tính với STN (tt) 
- Lắng nghe
- Thực hiện bảng con 
a) 8980; 53245; 
b) 1157; 23054; 
- Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Tự làm bài, 2 hs lên bảng thực hiện
a) 354; b) 644 
- 1 hs đọc đề bài
- HS thảo luận nhĩm đơi.
- 2 HS lên bảng thực hiện phép tính.
a) 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501) 
 = 1268 + 600
 = 1868
b) 168 + 2080 + 32 = (168 + 32) + 2080
 = 200 + 2080
 = 2280
- 1 hs đọc đề bài
- Tự làm bài, sau đó 1 hs lên bảng thực hiện 
Bài giải:
 Trường TH Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 - 184 = 1291 (quyển) 
 Cả hai trường quyên góp được số vở là:
 1475 + 1291 = 2766 (quyển) 
 Đáp số: 2766 quyển vở 
- Đổi vở nhau kiểm tra 
- 9 hs lên thực hiện 
 a + b = b + a
 (a + b) + c = a + ( b + c) 
 a + 0 = 0 + a = a
a - 0 = a a - a = 0 
______________________________________________
Tiết 31: SINH HOẠT LỚP
______________________________________________
Môn: THỂ DỤC
_____________________________________________
Môn: ANH VĂN

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 Tuan 31 NH 2012 2013(2).doc