I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Áp dụng thành thạo
- Yờu thớch mụn học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu BT
- HS: bảng con
2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,
Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi.
Tuần 12 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 Tiết 2: toán Đ 56: Nhân một số với một tổng Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS. - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Áp dụng thành thạo - Yờu thớch mụn học II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT - HS: bảng con 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại, Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi... III. Các hoạt động dạy học CHủ YếU: HĐ của GV HĐ của HS *HĐ 1. Khởi động: Giải cách khác bài tập 4 ( 65 ) - 1 hs lờn bảng *HĐ 2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: Tính: 4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5. So sánh giá trị của 2 biểu thức ? Nhân một số với một tổng. - Nhận xét gì về 2 vế của biểu thức ? 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 - nhân một số với một tổng - tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng. 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5 - Kết luận : Hs phát biểu * Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng só hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. - Viết dưới dạng biểu thức ? a x ( b + c ) = a x b + a x c. *HĐ 3. Luyện tập : Bài 1 ( 66 ) Gv treo bảng, Hs đọc yêu cầu Gv cùng hs làm mẫu: Gv cùng lớp nx chữa bài. Hs tự làm vào nháp, 2 hs lên bảng. - Nếu a = 3 ; b = 4 ; c = 5 - Nếu a = 6 ; b = 2 ; c = 3 a x (b + c) = 3x(4+5)= 27 a x b + a x c = 3 x 4+ 3 x 5 = 27 a x (b + c) = 6 x (2+3) = 30 a x b + a x c = 6 x 2 + 6 x 3 = 30 Bài 2a 1ý,b1ý ( 66 ) Đọc yêu cầu Hs đọc - Yêu cầu hs tự làm bài vào vở: Cả lớp Gv làm rõ mẫu câu b. Hs làm theo mẫu. 4 Hs lên bảng: a. 36 x ( 7 + 3 ) = 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360 207 x ( 2 + 6 ) = 207 x 2 + 207 x 6 = 414 + 1242 = 1 656. b. 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500. 135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350 ( Cách 2 Gv chữa cho hs ) - Gv cùng lớp nx chữa bài. Bài 3 ( 67 ) Đọc yêu cầu 1, 2 hs đọc 2 Hs lên bảng tính? Lớp làm nháp, nx chữa bài. Gv nx, yêu cầu hs rút ra kết luận nhân 1 tổng với 1 số. *HĐ 4. Củng cố, dặn dò. - Nêu cách nhân một số với một tổng? Nx tiết học. (3 +5 )x4 = 8 x 4 = 32 3x4 + 5x4 = 12 + 20 = 32 2, 3 Hs nêu. _____________________________ Tiết 4 : tập đọc Đ23: " Vua tàu thuỷ " bạch thái bưởi" A. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi. Biết đọc diễn cảm đoạn văn. * Hiểu ND câu chuyện : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. - Trả lời câu hỏi 1,2,4 ( HS khỏ giỏi trả lời câu 3) B. Đồ dùng dạy học: GV:Tranh minh hoạ HS: sgk C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS I. ổn định tổ chức: II, Kiểm tra bài cũ : - Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ đã học ? III, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Hát - 2-3 hs - Đọc cả bài 1 HS khá - Chia đoạn ? 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Đọc tiếp nối, kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ. Đ2 : Hiệu cầm đồ, trắng tay. Đ3 : Độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng. Đ4 : Người cùng thời ( người đương thời, sống cùng thời đại ). - 1 Hs đọc cả bài, nx cách đọc? - Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý nghỉ hơi nhanh tự nhiên giữa những câu dài. - Gv đọc cả bài. b- Tìm hiểu bài: Đọc thầm đoạn từ đầu ... nản chí. Trả lời: Cả lớp -Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? - Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong... - Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? - 21 tuổi làm thư kí cho 1 hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,.. - Những chi tiết nào chứng tỏ ông là 1 người rất có chí ? - Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí. - Đoạn 1,2 cho em biết điều gì ? - Bạch Thái Bưỏi là người có chí. - Đọc đoạn còn lại, trả lời: Cả lớp - Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào ? ...vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền bắc. - Bạch Thái bưởi đã làm gì để cạnh tranh với chủ tàu người nước ngoài ? - Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ "Người ta thì đi tàu ta" - Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài là gì ? - ...khách đi tàu ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom. - Theo em nhờ đâu mà BTB thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu nước ngoài ? - Là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người VN. - Tên những chiếc tàu của BTB có ý nghĩa gì ? - đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc VN. - Em hiểu thế nào là " một bậc anh hùng kinh tế "? - Là những người giành được thắng lợi trong kinh doanh. - Là những người đã chiến thắng trên thương trường. - Là những người kinh doanh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc... - Theo em nhờ đâu BTB thành công ? - Nhờ ý chí nghị lực, có chí trong kinh doanh. - Biết khơi dậy lòng tự hào của khách người VN, ủng hộ chủ tàu VN, giúp kinh tế VN phát triển. - BTB là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh. - Nội dung chính của đ3,4 ? - Sự thành công của BTB. - Nội dung chính của bài ? - Ca ngợi BTB giàu nghị lực có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ. c- Đọc diễn cảm. - 4 Hs đọc tiếp nối , tìm giọng đọc từng đoạn? - Toàn bài đọc chậm rãi, giọng kể chuyện.Đ 1,2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của BTB. -Đ3 đọc nhanh thể hiện BTB cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài - Đ4 giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của BTB. - Tổ chức hs luyện đọc diễn cảm đ1,2 - GV đọc - Nhấn giọng : mồ côi, khôi ngô, đủ mọi nghề, trắng tay, nản chí. - Luyện đọc : Theo cặp - Thi đọc Cá nhân, cặp Thi đọc đoạn 1,2; cả bài. GV cùng hs nx, ghi điểm. IV, Củng cố, dặn dò. -*Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở BTB ? - Nx tiết học. Vn đọc bài và đọc trước bài Vẽ trứng. _____________________________________________ Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012 tiết 1: toán Đ58 : luyện tập Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS. - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng I. Mục tiêu: - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng ( hoặc hiệu )trongThực hành tính toán, tính nhanh. - Yờu thớch mụn học. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT - HS: bảng con 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại, Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi... III. Các hoạt động dạy học CHủ YếU: HĐ của GV HĐ của HS *HĐ 1. Khởi động: - Nêu tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, nhân 1 tổng với 1 số, nhân 1 hiệu với 1 số? 2,3 Hs phát biểu... *HĐ 2. Giới thiệu trực tiếp vào bài thực hành. 2. Bài 1 dũng 1 ( 68 ) Đọc yêu cầu ? Hs đọc - Nêu cách làm? Hs nêu. - Quan sỏt giỳp đỡ - Gv cùng hs nx, chữa bài. Cả lớp tự làm bài vào nháp, 2 hs lên bảng, lớp đổi chéo vở kiểm tra bài bạn. a- 135 x ( 20 + 3 ) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2 700 + 405 = 3 105 427 x ( 10 + 8 ) = 427 x 10 + 427 x 8 = 4 270 + 3 416 = 7 686 b- 642 x ( 30 - 6 ) = 642 x 30 - 642 x 6. = 19260- 3852 = 15 408. 287 x ( 40 - 8 ) = 287 x 40 - 287 x 8 = =11 480 - 2 296 = 9 184. Bài 2a,b ( 68 )a, Đọc yêu cầu 1,2 Hs đọc - Gv cùng hs làm rõ yêu cầu. 3 hs lên bảng, lớp làm bài vào vở. + 134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2680 + 5 x 36 x 2 = 36 x 10 = 360. + 42 x 2 x 7 x 5 = 42 x 7 x 10 = 294 x 10 = 2940 Gv cùng hs nx chữa bài. b- Gv cùng hs làm mẫu, sau cho hs tự làm. Cả lớp làm bài vầo nháp rồi nêu miệng : 137 x 3 + 137 x 97= 137 x ( 3 + 97 ) = 137 x 100 = 13 700 - Gv cùng hs chữa bài. Bài 4 chỉ tớnh chu vi ( 68 ) Đọc, tóm tắt, phân tích đề toán - Yêu cầu hs nêu cách làm bài: - Hs thực hiện. - Hs nêu: Tính chiều rộng, rồi tính chu vi và diện tích. Cả lớp tự làm bài vào vở BT, 1 hs lên bảng chữa bài. Bài giải Chiều rộng của sân vận động là: 180 : 2 = 90 ( m ) Chu vi của sân vận động là: ( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m ) Đáp số : 540 m - Gv chấm, cùng hs chữa bài. *HĐ 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. ___________________________________ Tiết 3: luyện từ và câu Đ23: mở rộng vốn từ : ý chí - nghị lực Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS. - Biết thêm một số từ ngữ I. Mục TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ, (Kể cả tục ngữ, từ hỏn việt) nói về ý chí, nghị lực của con người.Bước đầu biết xếp các từ hán việt (cú tiếng chớ) theo 2 nhóm nghĩa(BT1) hiểu nghĩa từ nghị lực(BT2) Điền đúng 1 số từ ngữvào chỗ trống(BT3)Hiểu nghĩa chung của một số câu tục ngữ(BT4) II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT - HS: bảng con 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại, Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi... III. Các hoạt động dạy học CHủ YếU: HĐ của GV HĐ của HS *HĐ 1. Khởi động: Đặt câu có tính từ , gạch chân tính từ có dùng ? 2 hs lên bảng, lớp làm nháp. Gv cùng lớp nx, chữa bài, ghi điểm. *HĐ 2. Luyện tập: Bài tập 1 ( 118 ) Đọc yêu càu 2, 3 hs đọc. - Gv phát phiếu cho 2 hs Hs tự làm bài vào vở, 2 hs làm bài vào phiếu. - Trình bày bài: - Đại diện nhóm, dán phiếu. - Gv cùng lớp nx, chốt lời giải đúng. - Chí có nghĩa là rất, hết sức( biểu thị mức độ cao nhất ): chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công. - Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. Bài 2 ( 118 ) đọc yêu cầu - 2 hs - Hs đọc thầm tự suy nghĩ bài làm theo cá nhân. - Chữa bài: Hs phát biểu ý kiến. - Gv cùng lớp nx chữa bài: - Dòng b nêu đúng nghĩa của từ nghị lực. GV làm rõ: dòng a: kiên trì: dòng c: kiên cố; dòng d: chí tình, chí nghĩa. Bài 3 ( 118 ) Đọc yêu cầu 2 hs - GV dán phiếu lên bảng. Hs đọc thầm tự làm bài vào vở,3 hs lên điền vào phiếu trên bảng. - Gv cùng lớp nx, chữa từng câu. - Thứ tự cần điền: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. Bài 4 ( 118 ) Đọc yêu cầu, và nội dung. 2,3 hs đọc cả chú thích. - Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ câu trả lời. - Hiểu nghĩa đen câu tục ngữ: - Câu a: Vàng phải thử trong lửa mớ ... Củng cố, dặn dò: - Gv nx tiết học. - Vn kể lại câu chuyện : "Ngu công dời núi" cho người thân nghe. _________________________________________ Tiết 5 : khoa học Đ23: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên A. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết: - Hoàn thành sơ đồ về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ. - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong thiên nhiên. B. Đồ dùng dạy học. - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ( TBDH ). C. Hoạt động dạy học: I. Ôn định tổ chức: Hát II, Kiểm tra bài cũ: ? Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra ? 2 Hs trả lời. Lớp nx. Gv nhận xét chung ghi điểm. III, Bài mới: - Giới thiệu bài: dựa vào thực tế. 1. Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. * Mục tiêu: Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. * Cách tiến hành: - Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên sgk/ 48. Cả lớp. ? Liệt kê tất cả các cảnh được vẽ trong sơ đồ ? - Các đám mây: mây trắng và mây đen. - Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống. - Dãy núi, từ một quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra,dưới chân núi là xóm làng có những ngôi nhà và cây cối. - Dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển. - Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà. - Các mũi tên. - Gv treo sơ đồ câm lên bảng: Vừa nói vừa dùng thẻ cài cài vào tranh câm. Hs chú ý lắng nghe. ? Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơivà ngưng tụ của nứơc trong tự nhiên? 2, 3hs lên chỉ. * Kết luận: - Nước đọng ở hồ, ao, sông, biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. - Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành các đám mây. - Các giọt nước ở trong các đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa... 2. Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. * Mục tiêu: Hs biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. * Cách tiến hành: - Đọc yêu cầu SGK / 49? 1,2 hs đọc - Tổ chức cho hs vẽ: Cả lớp. - Trình bày trong nhóm: - Theo bàn. - Trước lớp. Các học sinh khác nhận xét. Gv nhận xét chung. IV. Củng cố, dặn dò: ? Trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? Nx tiết học. ______________________________________________ Tiết 1: Thể dục Đ23: học động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chungTrò chơi: Con cóc là cậu ông trời I. Mục tiêu: - Học động tác thăng bằng. Hs nắm được kĩ thuật động tác và thực hiện tương đối đúng. - Trò chơi : " Con cóc là cậu ông trời " . Yêu cầu hs nắm được luật chơi, chơi tự giác tích cực chủ động. II. Địa điểm, Phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: Chuẩn bị 1,2 còi. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp- tổ chức 1. Phần mở đầu: 6 - 10 p ĐHTT: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. + + + + + G + + + + + - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. + + + + + - Khởi động: Xoay các khớp. - Chạy nhẹ nhàng quanh sân. - Trò chơi: " Bịt mắt bắt dê" 2. Phần cơ bản: 18 - 22 P + + + + + + a-Bài thể dục phát triển chung 12- 14 p + + + + + + - Ôn 5 động tác đã học 2 L x 8 N + + + + + + G + - Gv cùng cán sự điều khiển. - Học động tác thăng bằng: 5 L x 8 N - Gv nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích. - Gv hô cho hs tập, Gv uốn nắn. - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện, Gv quan sát uốn nắn. Thi đua giữa các tổ. 2. Trò chơi vận động. Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời. 5- 6 p - Gv nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi. - HS chơi thử, chia tổ chơi. - Thi đua giữa các tổ. - Gv cùng lớp nx, khen cá nhân chơi tốt. III. Phần kết thúc: 4 - 6 p - ĐHKT: - Đứng vỗ tay hát - Thả lỏng. - Gv cùng hs hệ thống lại bài. - Nx đánh giá, kết quả giờ học. Tiết 1: Mĩ thuật Đ12: Vẽ tranh - đề tài sinh hoạt I. Mục tiêu: - Hs biết được những công việc bình thường diễn ra hằng ngày của các em ( đi học, làm việc nhà giúp gia đình,...) - Hs biết cách vẽ và vẽ được tranh thể hiện rõ nội dung đề tài sinh hoạt. - Hs có ý thức tham gia vào công việc giúp đỡ gia đình. II. Chuẩn bị: - Một số tranh ảnh của hoạ sĩ về đề tài sinh hoạt. - Một số tranh ảnh của hs về đề tài sinh hoạt gia đình. - Tranh ( TBDH ) III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: Cho hs quan sát tranh và giới thiệu phù hợp với tranh. 2. Hoạt động 1 : Tìm, chọn nội dung đề tài. - Gv treo tranh đã chuẩn bị, kết hợp tranh sgk/ 30. Cả lớp quan sát. - Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm. - Thảo luận nhóm 4. ? Các bức tranh này vẽ về đề tài gì? Vì sao em biết? ? Em thích bức tranh nào? Vì sao? ? Hãy kể một số hoạt động thường ngày của em ở nhà, ở trường? - Hs lần lượt các nhóm trả lời, nx bổ sung. - Gv chốt ý, đưa thêm một số nội dung đề tài vẽ tranh: Đi học, giờ học ở lớp, vui chơi ở sân trường, giúp đỡ gia đình, đá bóng, nhảy dây, múa hát, cắm trại,..., đi tham quan, du lịch,... 2. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. - Gv yêu cầu hs chọn đề tài để vẽ tranh - Hs tạ chọn - Gv gợi ý cách vẽ tranh ( treo tranh TBDH ): Hs quan sát + Vẽ hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ sau. + Vẽ các dáng hoạt động sao cho sinh động. + Vẽ màu tươi sáng, có đậm, nhạt. 3. Hoạt động 3 : Thực hành: Hs thực hành vẽ Gv quan sát, giúp đỡ hs còn lúng túng. 4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Hs treo tranh theo nhóm đề tài. - Gv đưa tiêu chí nhận xét: + Sắp xếp hình ảnh. + Hình ảnh thể hiện được các dáng hoạt động. + Màu sắc tươi vui. Hs xếp loại tranh theo ý thích,tranh nào đẹp, tranh nào chưa đẹp , tại sao? - Gv cùng lớp nx, khen hs vẽ tốt. 5. Dặn dò: - Sưu tầm bài trang trí đường diềm của các bạn lớp trước. Tiết 1: thể dục Đ24: động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung Trò chơi: Mèo đuổi chuột I. Mục tiêu: - Ôn 6 động tác bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thuộc thứ tự các động tác và chủ động tập đúng kĩ thuật. - Học động tác nhảy.Yêu cầu nhớ tên và tập đúng động tác. - Trò chơi: Mèo đuổi chuột. Yêu cầu tham gia chơi đúng luật. II. Địa điểm - Phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp - Tổ chức 1. Phần mở đầu 6- 10 p - ĐHTT: - Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số. + + + + + - Gv nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. G + + + + + + + + + + - Khởi động: Xoay các khớp. - Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ. 2.Phần cơ bản: 18 -22 p + + + + + - Ôn bài thể dục phát triển chung: 12- 14 p + + + + + 2 L x 8 N + + + + + G + - Gv điều khiển. - Chia nhóm tập ,tổ trưởng điều khiển, thi đua giữa các tổ. - Học động tác nhảy: 3 L x 8 N - Gv nêu tên, tập chậm cho hs tập theo. - Cả lớp tập, gv điều khiển. - Trò chơi: Mèo đuổi chuột. 5 -6 p - Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, luật chơi. - Cả lớp chơi, gv quan sát. 3. Phần kết thúc: - Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân. - Tập động tác thả lỏng. 4 -6 p - ĐHKT: - Gv cùng hs hệ thống bài, nx đánh giá kết quả giờ học.Vn luyện tập. Tiết 1: Âm nhạc Đ12: Học hát : Bài cò lả I. Mục tiêu: - Hs cảm nhận được tính chất âm nhạc tươi vui, trong sáng, mượt mà của bài Cò lả, dân ca đồng bằng Bắc Bộ và tinh thần lao động lạc quan, yêu đời của người nông dân được thể hiện ở lời ca. - Hs hát đúng giai điệu và lời ca, biết thể hiện những chỗ có luyến trong bài hát. Giáo dục hs yêu quý dân ca và trân trọng người lao động. II. Chuẩn bị: Nhạc cụ quen dùng, thanh phách. III. Các hoạt động dạy học. 1. Phần mở đầu. *Kiểm tra bài cũ: - Biểu diễn bài khăn quàng thắm mãi vai em? - 2 Hs biểu diễn. * Giới thiệu bài mới: 2. Phần hoạt động. a. Nội dung 1: Dạy hát bài Cò lả. * HĐ1: Dạy hát: - Gv hát 1 lần: - Lớp nghe. - Yêu cầu hs đọc lời ca theo tiết tấu. - Hs đọc. - Gv dạy từng câu hát: - Hs thực hiện theo yêu cầu của gv * HĐ2: Luyện tập.- Gv đệm đàn; - Hs hát theo dãy, cá nhân. b. Nội dung 2: Nghe nhạc bài trống cơm. - Gv mở băng đĩa - Hs nghe. 3. Phần kết thúc. - Hát bài Cò lả. Lớp hát, cá nhân hát. - Kể tên 1 số bài dân ca. - Hs kể tiết 3: toán Đ58: luyện tập A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng ( hoặc hiệu ) - Thực hành tính toán, tính nhanh. B. Đồ dùng dạy- học. Phiếu BT C. Các hoạt động dạy học: I. Ôn định tổ chức: Hát II, Kiểm tra bài cũ : ? Nêu tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, nhân 1 tổng với 1 số, nhân 1 hiệu với 1 số? Viết biểu thức chữ ? 2,3 Hs phát biểu... - Gv cùng lớp nx, ghi điểm. C, bài mới - Giới thiệu trực tiếp vào bài thực hành. Bài 1 ( 68 ) Đọc yêu cầu ? Hs đọc ? Nêu cách làm? Hs nêu. - Làm bài: Cả lớp tự làm bài vào nháp, 2 hs lên bảng, lớp đổi chéo vở kiểm tra bài bạn. a- 135 x ( 20 + 3 ) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2 700 + 405 = 3 105 427 x ( 10 + 8 ) = 427 x 10 + 427 x 8 = 4 270 + 3 416 = 7 686 b- 642 x ( 30 - 6 ) = 642 x 30 - 642 x 6. = 19260- 3852 = 15 408. 287 x ( 40 - 8 ) = 287 x 40 - 287 x 8 = =11 480 - 2 296 = 9 184. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 2 ( 68 )a, Đọc yêu cầu 1,2 Hs đọc - Gv cùng hs làm rõ yêu cầu. 3 hs lên bảng, lớp làm bài vào vở. + 134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2680 + 5 x 36 x 2 = 36 x 10 = 360. + 42 x 2 x 7 x 5 = 42 x 7 x 10 = 294 x 10 = 2940 Gv cùng hs nx chữa bài. b- Gv cùng hs làm mẫu, sau cho hs tự làm. Cả lớp làm bài vầo nháp rồi nêu miệng : 137 x 3 + 137 x 97= 137 x ( 3 + 97 ) = 137 x 100 = 13 700 Bài 3 ( 68 ) ( Có thể giảm) Gv cùng hs làm mẫu 1 phép tính. 217 x 11 = 217 x ( 10 + 1 ) = 217 x 10 + 217 = 2170 + 217 = 2387 - Những bài còn lại yêu cầu hs làm vào vở,lên bảng chữa bài. b. 413 x 21 = 413 x ( 20 + 1 ) = 413 x 20 + 413= 8260 + 413= 8673 c. 1234 x 31 = 1234 x ( 30 + 1 ) = 1234 x 30 + 1234= 12 340 + 1234 = 37 020 + 1234 = 38 254. - Gv cùng hs chữa bài. Bài 4 ( 68 ) Đọc, tóm tắt, phân tích đề toán - Yêu cầu hs nêu cách làm bài: - Hs thực hiện. - Hs nêu: Tính chiều rộng, rồi tính chu vi và diện tích. Cả lớp tự làm bài vào vở BT, 1 hs lên bảng chữa bài. Bài giải Chiều rộng của sân vận động là: 180 : 2 = 90 ( m ) Chu vi của sân vận động là: ( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m ) Diện tích của sân vận động là: 180 x 90 = 16 200 ( m2 ) Đáp số : 540 m; 16 200 m2 - Gv chấm, cùng hs chữa bài. IV. Củng cố, dặn dò. - Nêu cách tính thuận tiện nhất? Nx tiết học.
Tài liệu đính kèm: