Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần học số 14

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần học số 14

I. MỤC TIÊU:

- Biết chia 1 tổng cho 1 số.

- Biết vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.

- Yờu thớch mụn học.

II. CHUẨN BỊ

 1. Đồ dùng dạy học:

 - GV: Phiếu BT

 - HS: bảng con

 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,

 Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi.

 

doc 40 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần học số 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 
 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012
 Tiết 2: toán
	 Đ	66: chia một tổng cho một số
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học.
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS.
- Biết chia 1 tổng cho 1 số
I. Mục tiêu:
- Biết chia 1 tổng cho 1 số.
- Biết vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
- Yờu thớch mụn học.
II. Chuẩn bị
 1. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Phiếu BT
 - HS: bảng con
 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,
 Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi...
 III. Các hoạt động dạy học CHủ YếU:
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ 1. Khởi động:
- Chữa bài tập 2c (75).
- Gv chấm một số bài.
- Yêu cầu hs trình bày miệng bài 1.
- 2 hs lên bảng làm, lớp đổi chéo vở kiểm tra.
45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548
45 x ( 12 + 8 ) = 45 x 20 = 900.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
*HĐ 2. Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số.
- Tính giá trị 2 biểu thức:
( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7.
- 2 hs lên bảng tính, lớp tính nháp, đổi chéo kiểm tra nháp.
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8.
- So sánh giá trị của hai biểu thức?
( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7.
- Nhận xét gì về các số hạng của tổng với số chia?
- Các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia.
- Khi chia một tổng cho một số ta làm như thế nào?
- Hs phát biểu.
- Gv nx, chốt đung, ghi bảng.
- Nhiều hs nhắc lại.
* Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
*HĐ 3. Thực hành:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu.
- Nêu 2 cách tính?
- C1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính.
- C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số.
- Hs tự làm bài, chữa bài.
- 2 Hs lên bảng, lớp làm vào vở BT.
C1: ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10
C2: ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
 = 3 + 7 = 10
Câu b. 
- Yêu cầu hs làm theo mẫu.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2. ( cách làm giống như bài 1)
- Hs làm bài vào vở BT và chữa bài.
- Nêu cách chia một hiệu cho một số?
- Hs phát biểu thành lời ( không yc học thuộc)
* Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia, rồi lấy các kết quả trừ đi cho nhau.
*HĐ 4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xột tiết học.
	________________________________________
 Tiết 4: tập đọc
Đ27: Chú đất nung
A. Mục TIấU.
- Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. phân biệt lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). 
	- Hiểu nội dung câu chuyện: Chú đất nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, đã dám nung mình trong lửa đỏ.
 - Trả lời được câu hỏi SGK.
B. Đồ dùng dạy học.
	GV:- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
 HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học CHỦ YẾU.
HĐ của GV
HĐ của HS
I. Ôn định tổ chức: 
II, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Văn hay chữ tốt. 
- CBQ quyết chí luyện viết chữ như thế nào?
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
- Hát.
- 2 Hs nối tiếp đọc, và trả lời câu hỏi nội dung.
III, Bài mới:
1. Giới thiệubài và chủ điểm.
a. Giới thiệu chủ điểm: Tiếng sáo diều. Giới thiệu qua tranh sgk.
b. Giới thiệu bài đọc: Chú Đất Nung (bằng tranh).
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài.
- 1 Hs khá, lớp theo dõi và chia đoạn bài.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: +Đ1:Từ đầu...đi chăn trâu.
 + Đ2: tiếp...lọ thuỷ tinh.
 + Đ3 : còn lại.
- Đọc nối tiếp, kết hợp sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ.
- Từ chú giải cuối bài.
- Đọc toàn bài.
- 1 Hs đọc.
- Nhận xét cách đọc?
- Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, ...
- Lưu ý hs đọc đúng những câu hỏi, câu cảm trong bài, nghỉ hơi đúng tự nhiên trong các câu văn : Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất/ em nặn lúc đi chăn trâu; Chú bé Đất ngạc nhiên/ hỏi lại:
- Gv đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
- Hs đọc đoạn 1, trả lời:
- Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhâu như thế nào?
-... Đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất
- ý chính đoạn 1?
- ý 1: Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt
- Đọc thầm đ2, trả lời;
- Cả lớp.
- Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
- Vào nắp cái tráp hỏng.
- Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. 
- ý đoạn 2?
- ý 2: Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột. 
- Đọc thầm đoạn còn lại, trả lời:
- Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
- Chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê.
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét. Chú bèn chui vào bếp sưởi ấm.Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau nóng rát chân tay chú lùi lại. Chú gặp ông hòn Rấm. 
- Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?
- Ông chê chú nhát.
- Vì sao chú bé quyết định trở thành Đất Nung?
- Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát.
- Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
- Theo em 2 ý kiến trên ý kiến nào đúng? Vì sao?
- Hs thảo luận:
- ý kiến 2 đúng.
- Chi tiết " nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì?
- Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn hữu ích.
- Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
- Lửa thử vàng gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng dũng cảm...
- ý đoạn 3?
- ý 3: Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
* Nội dung: Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc phân vai toàn truyện:
- 4 vai: dẫn truyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm.
- Nhận xét cách đọc?
- Toàn bài đọc diễn cảm, giọng hồn nhiên; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: rất bảnh, thật đoảng, bẩn hết, ấm, khoan khoái, nóng rát, lùi lại, nhát thế, dám xông pha, nung thì nung.
Phân biệt lời nv: Lời người kể với lời các nv; chàng kị sĩ kênh kiệu ; ông Hòn Rấm: vui, ôn tồn; Chú bé Đất: từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo, đáng yêu.
- Luyện đọc đoạn: Ông Hòn Rấm cười bảo:...hết bài.
- Gv đọc mẫu.
- Hs nêu cách đọc.
- Luyện đọc:
- Đọc phân vai: 3vai, chú bé Đất, ông Hòn Rấm, dẫn truyện.
- Thi đọc:
- Cá nhân đọc.
- Nhóm, các nhóm (đọc phân vai)
- Gv cùng hs nx, khen nhóm đọc tốt, ghi điểm.
IV. Củng cố, dặn dò.
-Qua bài học em học được điều gì?
- Nhận xột tiết học.
- VN luyện đọc cho tốt, chuẩn bị phần 2 của truyện.
 	______________________________________________	 	 
 Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012	
 Tiết 1: toán
 Đ 68: luyện tập
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học.
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS.
- Thực hiện được phép chia 1 số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số.
I. Mục tiêu:
	- Thực hiện được phép chia 1 số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số.
	- Biết vận dụng chia 1 tổng ( hoặc 1 hiệu ) cho 1 số.
 - Yờu thớch mụn học
II. Chuẩn bị
 1. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Phiếu BT
 - HS: bảng con
 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,
 Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi...
 III. Các hoạt động dạy học CHủ YếU:
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ 1. Khởi động:
- Chữa bài 1 ( 77 )
- 4 hs lên bảng làm 4 phép tính còn lại.
- Lớp dổi chéo vở kt, nx chung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
*HĐ 2. Luyện tập
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
- Hs đọc yc, thực hiện theo yc.
- Tìm phép chia hết và phép chia có dư?
- 4 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
Kq: a. 67 494 : 7 = 9 642
 42 789 : 5 = 8557 ( dư 4)
 b. 359 361 : 9 = 39 929
 238 057 : 8 = 29 757 ( dư 1 )
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2a. 
- Hs đọc yêu cầu, tự giải bài toán.
- Lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài,
a. Số bé là :
( 42 506 - 18 472 ) : 2 = 12 017
Số lớn là:
12 017 + 18 472 = 30 489
Đáp số: Số bé: 12 017
 số lớn: 30 489.
b. ( Làm tương tự ) :
- Số bé là: 26 304.
- Số lớn là: 111 591.
- Gv cùng lớp nx chữa bài.
Bài 3. Tính bằng 2 cách.
- Hs đọc yc, nêu 2 cách tính.
- 2 hs lên bảng chữa câu a theo 2 cách:
C1: ( 33 164 + 28 528 ) : 4 = 61 692 : 4
 = 15 423
C2: ( 33 164 + 28 528 ) : 4 
= 33 164 : 4 + 28 528 : 4 
= 8291 + 7132 =15 423.
- Gv cùng hs chữa bài.
*HĐ 3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xột tiết học.
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
	 ________________________________ 
Tiết 3: luyện từ và câu
 Đ27: luyện tập về câu hỏi
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học.
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS.
 - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu
I. Mục TIấU.
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu(BT1) .
- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy( BT2,3,4) Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi BT5.
- Yờu thớch mụn học.
II. Chuẩn bị
 1. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Phiếu BT
 - HS: bảng con
 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,
 Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi...
 III. Các hoạt động dạy học CHủ YếU:
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ 1. Khởi động:
- Câu hỏi dùng để làm gì ? cho vd?
-Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho vd ?
*HĐ 2. Luyện tập:
Bài 1. Đọc yêu cầu.
- Hs tự làm bài.
- Trình bày:
- 2,3 Hs nối tiếp trả lời.
- 1, 2 hs đọc.
- Cả lớp làm vào vở BT.
- Lần lượt hs trình bày. Lớp nx.
- Gv nx chốt bài đúng: Dán phiếu.
- Hs đọc bài giải.
a. Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
b. Trước giờ học các em cần làm gì?
c. Bến cảng như thế nào?
d. Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
Bài 2. Đọc yêu cầu.
- Hs đọc.
- Hs thảo luận nhóm 2 trao đổi viết nháp.
- Hs làm bài.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm, nhóm khác nx, trao đổi bổ sung.
- Gv nx kết luận nhóm làm bài tốt.
VD : Ai đọc hay nhất lớp?
 Cái gì dùng để lợp nhà?
 Bạn làm gì để cha mẹ vui lòng?...
Bài 3. Đọc yêu cầu
- Hs tự làm bài, Gv phát phiếu cho 3 hs .
- Hs đọc.
- Cả lớp làm vào vở BT,3 hs có phiếu làm vào phiếu ( gạch chân từ nghi vấn).
-Trình bày :
- Lần lượt các hs, 3 hs dán phiếu.
- Gv nx chốt bài đúng.
a. Có phải - không?
b. Phải không?
c. à?
Bài 4.Đọc yêu cầu.
- Hs đọc.
- Mỗi hs tự đặt 3 câu:
- Hs đặt vào nháp.
- Hs nối tiếp trình bày miệng.
- Gv cùng hs nx, khen hs có câu đúng, hay.
Bài 5. Đọc yêu cầu của b ...  = 46 171 (dư 4 ).
IV. Thực hành:
Bài 1. Đặt tính rồi tính.( Dòng 1,2)
- Hs tự làm bài và chữa bài.
- 2 Hs lên bảng, lớp làm vào vở mỗi câu 1 phép tính.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a. 278157 3 b. 158735 3
 08 92719 08 52911
27
 05 03
05
 0 2
Bài 2. Đọc đề toán.
- 1, 2 hs đọc.
? Đổ đều 128 610 l xăng vào 6 bể ta làm phép tính gì?
- Thực hiện chia 128 610 cho 6.
- Làm bài:
Cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng chữa.
Bài giải
Số lít xăng ở mỗi bể là:
128 610 : 6 = 21 435 ( l )
Đáp số : 21 435 l xăng.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
IV. Củng cố, dặn dò.
	? Muốn chia cho số có 1 chữ số ta làm thế nào?
- Nx tiết học. Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
	 __________________________________
	Tiết 3: Chính tả ( nghe viết )
 Đ 14: Chiếc áo búp bê
A. Muc đích, yêu cầu:
	- nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê.	- Làm đúng các bài tập 2a, 
B. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết bài tập 2a chưa điền.
C. Các hoạt động dạy học.
I. Ôn định tổ chức: Hát.
II, Kiểm tra bài cũ:
- Gv đọc để hs viết:
- 2 Hs lên bảng, lớp viết bảng con:
 lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần, tiềm năng.
- Gv nx chung.
III, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC.
2. Hướng dẫn hs nghe- viết.
- Đọc đoạn văn:
- 1, 2 hs đọc.
? Nội dung đoạn văn?
- Tả chiếc áo búp bê xinh xắn, bạn nhỏ may áo cho búp bê với biết bao tình cảm yêu thương.
- Tìm từ dễ viết sai?
- Gv tổ chức cho cả lớp viết.
- Hs đọc thầm và tìm: Ly, Khánh, phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu,...
- Gv lưu ý cách trình bày.
- Gv đọc
- Hs viết.
- Gv đọc toàn bài.
- Hs soát lỗi.
- Gv chấm 1 số bài, nhận xét.
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
3. Bài tập.
Bài tập 2a.
- Hs đọc yêu cầu.
- Gv treo bảng phụ?
- Hs đọc thầm và tự làm bài vào vở BT.
- Chữa bài:
- Hs lần lượt chữa điền từng câu:
- Thứ tự điền: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh nhỉ, sợ.
Bài 3a.
- Hs đọc yêu cầu .
- Tổ chức làm bài:
- Thảo luận nhóm, tìm.
- Thi đua giữa các nhóm:
-Thi tiếp sức; VD: sâu, sung sướng, sáng,...
- Gv cùng hs nx, bình chọn nhóm có kết quả tốt.
IV. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học.
	- Vn viết lại từ ngữ tìm được BT3 vào vở.
 ____________________________________	
Tiết 1: thể dục
 Bài 27: ôn bài thể dục phát triển chung
Trò chơi: đua ngựa
I. Mục tiêu: 
	- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện thứ tự động tác và tập tương đối đúng.
	- Trò chơi : Đua ngựa. Biết cách chơi và tham gia chơi nhiệt tình.
II. Địa điểm, phương tiện.
	- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
	- Phương tiện: 1 còi, phấn kẻ sân.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội Dung
Định lượng
Phương pháp- tổ chức
I. Phần mở đầu
6 - 10 p
- ĐHTT:
- Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số.
 + + + +
G + + + + +
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung yc giờ học.
- Khởi động: Xoay các khớp.
- Trò chơi: Chim về tổ.
1 - 2 p
 + + + +
- ĐHKĐ, TC.
II. Phần cơ bản.
18 - 22 p
- ĐHTL:
1. Ôn bài TDPTC.
12 - 18 p
 + + + + 
- Ôn cả bài:
4 L x 8 N
 + + + +
 + + + +
 G +
Gv cùng cán sự lớp điều khiển.
Gv cùng hs nx, khen hs tập tốt.
2. Trò chơi: Đua ngựa.
1 L x 8 N
4 - 8 p
-Từng tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển.
- Thi đua tập bài thể dục phát triển chung.
- Gv cùng hs nx bình chọn tổ tập tốt.
- Gv phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Yc hs chơi, thi đua nhau.
- Gv cùng hs nx, khen hs chơi nhiệt tình.
III. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- ĐHKT:
- Thả lỏng toàn thân, hát vỗ tay.
Gv cùng hs nx kq giờ học. 
Vn ôn bài TD PTC
Tiết 1: Mĩ thuật
Bài 14: Vẽ theo mẫu: Mẫu có hai đồ vật
I. Mục tiêu:
	- Hs nắm được hình dáng, tỉ lệ của hai mẫu vật.
	- Hs biết vẽ hình từ bao quát đến chi tiết và vẽ được 2 đồ vật gần giống mẫu.
	- Hs yêu thích vẻ đẹp của các đồ vật.
II. Chuẩn bị.
	- Một vài mẫu có 2 đồ vật.
	- Hình gợi ý cách vẽ (TBDH).
	- Một số bài vẽ mẫu có hai đồ vật của hs các lớp trước.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Gv kiểm tra sự chuẩn bị mẫu, dụng cụ của hs.
B, Giới thiệu bài mới.	
1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Tổ chức cho hs qs hình 1sgk, mẫu thật gv bày trên bàn gv.
- Cả lớp qs.
? Mẫu có mấy đồ vật? Gồm các đồ vật gì?
- 2 đồ vật: lọ hoa, cái ca; lọ hoa, cốc,...
? Hình dáng, tỉ lệ, mùa sắc đậm nhạt, của các đồ vật ntn?
- Hình dáng cao thấp khác nhau, màu sắc khác nhau, đậm nhạt khác nhau...
? Vị trí đồ vật nào ở trước, đồ vật nào ở sau?
- Tuỳ theo mẫu vật được bày.
- Gv : Khi nhìn mẫu ở các hướng khác nhau, vị trí của các vật mẫu sẽ thay đổi khác nhau. Cần vẽ theo đúng vị trí của mình.
2. Hoạt động 2: Cách vẽ:
- Gv cùng hs trao đổi cách bày mẫu, 
- Hs nêu cách vẽ. 
- Gv treo hình gợi ý các bước vẽ:
? Nêu các bước vẽ?
- Phác hoạ khung hình chung, vẽ đường trục, tìm tỉ lệ : miệng, cổ, vai, thân...
- Vẽ nét chính,vẽ chi tiết, nét vẽđậm nhạt.
3. Hoạt động 3: Thực hành.
- Hs vẽ vào vở theo cách các bước vẽ.
- Gv qs, giúp đỡ hs còn lúng túng. 
Hs không được dùng thước vẽ.
4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Một số hs trưng bày bài.
- Gv cùng hs nx theo tiêu chí: 
- Gv khen hs có bài vẽ đúng đẹp,.
- Bố cục; hình vẽ; thời gian hoàn thành.
5. Dặn dò:
	- Quan sát chân dung của bạn cùng lớp và những người thân để chuẩn bị cho bài vẽ chân dung.
Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2006
Tiết 1: thể dục
Bài 28: ôn bài thể dục phát triển chung
Trò chơi: đua ngựa
I. Mục tiêu: 
	- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện thứ tự động tác và tập tương đối đúng.
	- Trò chơi : Đua ngựa. Biết cách chơi và tham gia chơi nhiệt tình.
II. Địa điểm, phương tiện.
	- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
	- Phương tiện: 1 còi, phấn kẻ sân.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội Dung
Định lượng
Phương pháp- tổ chức
I. Phần mở đầu
6 - 10 p
- ĐHTT:
- Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số.
 + + + +
G + + + + +
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung yc giờ học.
- Khởi động: Xoay các khớp.
- Trò chơi: Chim về tổ.
1 - 2 p
 + + + +
- ĐHKĐ, TC.
II. Phần cơ bản.
18 - 22 p
- ĐHTL:
1. Ôn bài thể dục phát triển chung.
12 - 18 p
 + + + + 
4 L x 8 N
 + + + +
 + + + +
 G +
Gv cùng cán sự lớp điều khiển.
Gv cùng hs nx, khen hs tập tốt.
 Kiểm tra thử:
2. Trò chơi: Đua ngựa.
1 L x 8 N
1 L x 8 N
2 L x 8 N
5- 6 p
- Từng tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. Thi đua tập 
- Gv cùng hs nx bình chọn tổ tập tốt.
- Từng nhóm tập, mỗi nhóm 3 hs, cán sự lớp hô.
- Gv phổ biến luật chơi, cho hs chơi cả lớp. Gv cùng hs nx, phân thắng thua.
III. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- ĐHKT:
- Thả lỏng toàn thân, hát vỗ tay.
- Gv cùng hs nx kq giờ học. Vn ôn bài TD phát triển chung.
Tiết 5 : Kĩ thuật
Đ14 : Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa
I. Mục tiêu:
	- Học sinh biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
	- Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản. 
	- Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa. 
II. Đồ dùng dạy học.
	- Gv chuẩn bị: mẫu hạt giống, một số phân hoá học, phân vi sinh.
III. Các hoạt động dạy học.
I. Ôn định tổ chức: Hát.
I. Ôn định tổ chức: Hát.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu phần ghi nhớ của bài?
? Vì sao nên trồng nhiều rau, hoa?
- 2,3 Hs nêu
- Gv cùng hs nx, đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa.
- Đọc nội dung sgk/ 46.
- Cả lớp đọc thầm.
? Kể tên những vật liệu thường được sử dụng khi trồng rau, hoa?
+ Hạt giống
+ Phân bón
+ Đất trồng
? Nêu tác dụng của những vật liệu cần thiết để gieo trồng rau, hoa?
- Hs nêu tác dụng lần lượt từng dụng cụ.
- Gv chốt ý đúng kết hợp giới thiệu các dụng cụ đã chuẩn bị.
3. Hoạt động 2: Dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- Đọc mục 2 sgk/ 47.
- Cả lớp đọc thầm
? Tên các dụng cụ trồng rau, hoa?
+ Cuốc; Dầm xới; cào; vồ đập đất; bình tưới nước.
? Nêu cấu tạo và cách sử dụng từng vật liệu trên?
- Hs lần lượt nêu.
- Gv chốt ý đúng và giới thiệu vật thật.
- Hs quan sát vật thật và nêu cấu tạo, công dụng của các dụng cụ.
- Gv nhắc nhở hs sử dụng an toàn khi lao động có dùng các dụng cụ trên.
- Tóm tắt nội dung chính của bài:
- Hs đọc phần ghi nhớ của bài.
IV. Nhận xét, dặn dò.
	- Nx tiết học.
	- Học bài và chuẩn bị bài 16.
Tiết 1: Âm nhạc
Tiết 14: Ôn tập 3 bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh, khăn quàng thắm mãi vai em và cò lả
- Nghe nhạc
I. Mục tiêu:
Hs hát đúng độ cao, trường độ 3 bài hát. Học thuộc lời ca, tập hát diễn cảm.
Hs hăng hái tham gia các hoạt động kết hợp với bài hát và mạnh dạn lên biểu diễn.
II. Chuẩn bị: 
	- Nhạc cụ gõ quen dùng.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Hát bài hát : Cò lả
- 1 số hs thể hiện, lớp nhận xét.
- Gv nhận xét chung.
B, Bài mới.
* Giới thiệu bài:
1. Nội dung 1: Ôn tập và biểu diễn bài : Trên ngựa ta phi nhanh.
-Hát toàn bài:
- Cả lớp hát, nhóm hát.
- Hát và gõ nhịp:
- Dãy hát và dãy gõ nhịp.
2. Nội dung 2: Ôn và biểu diễn bài Khăn quàng thắm mãi vai em
- Lớp hát toàn bài, dãy bàn hát, biểu diễn.
3. Nội dung 3: Ôn tập bài Cò lả
- Lớp hát và kết hợp động tác phụ hoạ.
- Chọn và biểu diễn 1 trong 3 bài trên:
- Nhóm 3 thực hiện chọn và biểu diễn động tác phụ hoạ.
4. Nội dung 4: Nghe nhạc.
- Mở nhạc bài Ru con
- Lớp nghe.
IV. Kết thúc tiết học:
- Cả lớp hát và phụ hoạ bài Trên ngựa ta phi nhanh.
- Nhận xét, đánh giá chung tiết học.
Tiết 1: Kĩ thuật
Bài 28: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn ( tiết 2).
I. Mục tiêu.
	- Ôn lại cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã học.
	- Hs chọn sản phẩm và vận dụng các các cách khâu, thêu đã học để thực hành.
	- Yêu thích sản phẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Gv chuẩn bị các sản phẩm mẫu của các tiết học trước.
	- Hs chuẩn bị các vật liệu dụng cụ cho sản phẩm đã chọn.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ của hs.
B, Gv nêu nội dung tiết học.
1. Hoạt động 1: Hs chọn sản phẩm.
- Gv giới thiệu những sản phẩm đã chuẩn bị:
- Hs quan sát:
+ Khăn tay
+ Túi rút dây
+ Váy áo cho búp bê, gối...
? Nêu cách làm các sản phẩm trên?
- Lần lượt hs nêu.
- Hs giới thiệu sản phẩm mình chọn:
- Lần lượt hs giới thiệu.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
- Hs thực hành.
- Gv quan sát hs còn lúng túng.
- Hs cơ bản hoàn thành sản phẩm.
3. Dặn dò.
	- Giữ gìn sản phẩm để giờ sau tiếp tục hoàn thành và đánh giá.
	- Chuẩn bị bổ sung những vật liệu và dụng cụ cần thiết cho sản phẩm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc