Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần học số 33

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần học số 33

I. MỤC TIÊU:

- Thực hiện được nhân, chia phân số

- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.

- Yêu thích môn học

 II. CHUẨN BỊ

 1. Đồ dùng dạy học:

 - GV: Phiếu BT

 - HS: bảng con

 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,

 Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi.

 

doc 23 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần học số 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
 Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2013 
Tiết 2: Toán
Đ161: Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo)
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS
 - Thực hiện được nhân, chia phân số
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số
i. Mục tiêu:
- Thực hiện được nhân, chia phân số
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- Yêu thích môn học
 II. Chuẩn bị
 1. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Phiếu BT
 - HS: bảng con
 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,
 Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi...
 III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ 1. Khởi động.
- Nêu cách cộng, trừ hai phân số cùng mẫu, khác mẫu số và nêu ví dụ?
- 2 hs nêu, lớp nx, lấy ví dụ minh hoạ.
- Gv nx bài đúng, ghi điểm.
*HĐ 2. Luyện tập.
Bài 1(168). Tính.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bảng con:
- Một số hs lên bảng làm bài.
- Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm.
- Lưu ý : Từ phép nhân say ra 2 phép chia.
a.
(Bài còn lại làm tương tự)
Bài 2. Tìm x
- Hs làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài bạn, 3 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài.
a. b. 
(Bài còn lại làm tương tự) 
Bài 4a.
- Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv cùng hs trao đổi cách làm bài.
- Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
 Bài giải
- Gv chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
*HĐ 3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học, vn làm bài tập VBT chuẩn bị bài sau.
a. Chu vi tờ giấy hình vuông là:
 (m)
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
 (m2)
b.Diện tích 1 ô vuông là:
 (m2)
Số ô vuông cắt được là:
 (ô vuông)
c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật đó là:
Đáp số: a. Chu vi: m;diện tích: m2
 b.25 ô vuông.
 c. m.
 --------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Tập đọc.
Đ65: Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo)
A. Mục tiêu.
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật( Nhà vua,cậu bé)
- Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép mầu nhiệm làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. TLCH sgk.
B. Đồ dùng dạy học.
	GV: Tranh minh hoạ bài đọc .
 HS: sgk
C. Hoạt động dạy học.
HĐ của GV
HĐ của HS
I. ổn định.
II. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc TL bài : Ngắm trăng - Không đề và trả lời câu hỏi nội dung?
- Hát
- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
II, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- 3đoạn: 
+Đ1: Từ đầu... ta trọng thưởng.
+Đ2: Tiếp ...đứt giải rút ạ. + Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp : 2lần
- 3Hs đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm:
- 3 hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu:
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi trả lời:
- Hs trao đổi theo cặp:
Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
- ..ở xung quanh cậu: nhà vua quên lau miệng, bên mép vẫn dính 1 hạt 
cơm. Quả táo cắn dở đang căng phồng trong túi áo của quan coi vườn ngự uyển. Cậu bé đứng lom khom vì bị đứt dải rút quần.
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn ntn?
- Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mắt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.
- Tìm nội dung chính của đoạn 1,2?
- ý 1: Tiếng cười có ở xung quanh ta.
- Nội dung chính đoạn 3?
- ý 2: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn.
- Phần cuối truyện cho ta biết điều gì?
- Phần cuối truyện nói lên tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, 
thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
- Toàn truyện cho ta thấy điều gì?
- Tiếng cười rất cần thiết cho cuộc 
sống của chúng ta.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc truyện theo phân vai:
- 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, thị vệ.
- Nêu cách đọc bài?
- Toàn bài đọc vui, háo hức, bất ngờ. Thay đổi giọng phù hợp với nội dung .Cậu bé: hồn nhiên. Nhà vua : dỗ dành.
Nhấn giọng: háo hức, phi thường, trái đào, ngọt ngào, chuyện buồn cười, trọng thưởng, quên lau miệng, giật mình, bụm miệng, quả táo cắn dở, căng phồng, lom khom, đứt dải rút, dễ lây, phép mầu, tươi tỉnh, ...
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn 3.
- Hs luyện đọc : N2.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
IV. Củng cố, dặn dò:
* Qua bài này em cho em biết thêm điều gì?
	- Nhận xét tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài sau.
	---------------------------------------------------------------
	 Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2013.
Tiết 1: Toán
Đ163: Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo)
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS
 - Thực hiện bốn phép tính với phân số.
- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán
i. Mục tiêu:
- Thực hiện bốn phép tính với phân số.
- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán.
- yêu thích môn học.
 II. Chuẩn bị
 1. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Phiếu BT
 - HS: bảng con
 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,
 Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi...
 III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ 1. Khởi động.
- Nêu cách nhân, chia hai phân số và nêu ví dụ?
- 2 hs nêu, lớp nx, lấy ví dụ minh hoạ.
- Gv nx bài đúng, ghi điểm.
*HĐ 2. Luyện tập.
Bài 1(170). 
- Gv cùng hs nx, chữa bài và trao đổi cách làm bài.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp, 4 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp kiểm tra bài bạn.
a. 
( Bài còn lại làm tương tự).
Bài 3a. Làm tương tự bài 1.
a.
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 4a. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv cùng hs trao đổi cách làm bài:
- Hs làm bài vào vở. 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu một số bài chấm:
-Gv cùng hs nx, chữa bài.
*HĐ 3. Củng cố, dặn dò: 
- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 163.
 Bài giải
Sau 2 giờ vòi nước đó chảy được là:
 (bể)
 Đáp số : bể.
 -------------------------------------------------------- 
Tiết 3: Luyện từ và câu
 Đ65: Mở rộng vốn từ : Lạc quan - yêu đời.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS
- Biết tìm từ liên quan đến bài học 
 - Hiểu nghĩa từ Lạc quan, biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa...
I.Mục tiêu.
- Hiểu nghĩa từ Lạc quan (BT1) , biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa(BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3), biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn(BT4).
II. Chuẩn bị
 1. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: bảng con
 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,
 Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi...
 III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ 1. Khởi động.
- Nêu nội dung cần ghi nhớ bài trước và đặt câu trạng ngữ chỉ nguyên nhân?
- 2 Học sinh nêu, lấy ví dụ.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
* HĐ 2: Bài tập.
Bài 1.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài cá nhân, dùng bút nối nghĩa với câu:
- Học sinh nối ở vở.
- Trình bày:
- Học sinh nêu miệng.
 - Gv cùng học sinh nx chốt ý đúng:
- Câu 1: nghĩa có triển vọng tốt đẹp.
- Câu 2,3: Nghĩa luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp.
Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi baì theo nhóm:
- Nhóm 2 làm bài vào nháp:
- Trình bày:
- Đại diện 2 nhóm lên bảng, lớp nêu miệng:
- Gv cùng h/s nx, chốt bài đúng:
- Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng”:lạc quan, lạc thú.
Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”:lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
Bài 3. Làm tương tự bài 3:
 - Trao đổi theo N3.
- Trình bày :
- Lên bảng và nêu miệng:
+ quan có nghĩa là “quan lại”: quan quân.
+ quan có nghĩa là: nhìn, xem: lạc quan cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen, ảm đạm.
+quan có nghĩa là liên hệ, gắn bó: quan hệ, quan tâm.
Bài 4:
- Hs đọc yêu cầu bài, suy nghĩ làm bài vào vở.
Gv thu chấm một số bài,
- Gv cùng h/s nx, trao đổi, bổ sung.
* HĐ 3: Củng cố, dăn dò.
* Qua bài này em cho em biết thêm điều gì?
Nhận xét tiết học, vn học thuộc bài . Chuẩn bị bài sau.
- Nhiều h/s nêu miệng bài :
+ Câu a: Khuyên gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền, nản chí.
+ Câu b: Khuyên nhiều cái nhỏ dồn góp lại sẽ thành lớn, kiên trì và nhẫn lại ắt thành công.
	 ---------------------------------------------------------------
Tiết 4: Tập đọc
Đ66: Con chim chiền chiện
A. Mục tiêu.
	- Bước đầu biết đọc diễn cảm hai ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên.
	- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu cuộc sống. TL được các câu hỏi, thuộc hai ba khổ thơ.
B. Đồ dùng dạy học.
	GV: Tranh minh hoạ bài đọc.
 HS: sgk
C. Hoạt động dạy học.
HĐ của GV
HĐ của HS
I. ổn định.
II. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc phần 2: Truyện vương quốc vắng nụ cười? Trả lời câu hỏi nội dung?
- Hát
- 3 Hs đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài thơ:
- 1 Hs đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp: 2 lần.
- 6 hs đọc 6 đoạn. 
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 6 hs đọc.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 6 Hs khác đọc. 
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc. 
- Đọc cả bài:
- 1, 2 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng, đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm bài thơ trao đổi, trả lời:
- Cặp trao đổi.
- Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên ntn?
- Con chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng.
- Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hnh ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng?
...bay vut, bay cao, cao hoài, cao vợi, chim bay, chim sà, lúa tròn bụng sữa, cánh đập, trời xanh, chim biến mất rồi, chỉ còn tiếng hót, làm xanh da trời, lòng chim vui nhiều, hót không biết mỏi.
- Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện?
- Khúc hát ngọt ngào
Tiếng hót long lanh, Như ...chuyện chi? Tiếng ngọc trong veo...từng chuỗi. Đồng quê chan chứa...chim  ... ỉ XIX.
	- Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.
II.Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm truyện kể về nhân vật lịch sử .
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế?
- 2Hs mô tả, lớp nx.
- Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thống kê lịch sử.
	* Mục tiêu: Hs thống kê được các giai đoạn lịch sử và thời gian của mỗi giai đoạn này.
	* Cách tiến hành:
? Giai đoạn đầu tiên trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào?
- Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
? Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ và kéo dài đến khi nào?
- Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN.
? Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất nước ta?
- Các Vua Hùng sau đó là An Dương Vương
? Nội dung cơ bản của giai đoạn này?
- Hình thành đất nước với phong tục tập quán riêng.
- Nền văn minh sông Hồng ra đời.
( Làm tương tự với các giai đoạn còn lại)
	* Kết luận: chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Thi kể chuyện lịch sử.
	* Mục tiêu: Hs nêu tên các nhân vật lịch sử và kể về 1 trong những tên nhân vật lịch sử đó.
	* Cách tiến hành:
? Nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX?
- Hùng Vương, An Dương Vương, hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ,...
- Thi kể về nhân vật lịch sử trên?
- Nhiều hs kể, lớp nx, bổ sung.
- Gv cùng hs nx, bình chọn bạn kể hay.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn học bài và chuẩn bị kiểm tra học kì.
Tiết 4: Địa lí
Tiết 33: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS
I. Mục tiêu:
	Học xong bài này, hs biết:
	- Vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí; nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển.
	- Nêu thứ tự tên các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta.
	- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta.
	- Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, Bản đồ CN, NN Việt Nam, tranh ảnh khai thác dầu khí, nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường,..
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo ở nước ta?
- 2 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản.	
	* Mục tiêu: Hs nêu được những khoáng sản chủ yếu, địa diểm khai thác và phục vụ cho nghành sản xuất nào.
	* Cách tiến hành:
? Nêu những khoáng sản chủ yếu ở vùng biển VN?
- Dầu mỏ và khí đốt; cát trắng.
? Địa điểm khai thác các khoáng sản đó?
- Dầu mỏ và khí đốt: Thềm lục địa ven biển gần côn đảo.
- Cát trắng: Ven biển Khánh Hoà và một số đảo ở Quảng Ninh.
? Những khoáng sản chủ yếu phục vụ cho ngành sản xuất nào?
- Xăng dầu, khí đốt, nhiên liệu,...
- Công nghiệp thuỷ tinh.
	* Kết luận: Gv tóm tắt ý chinh trên.
3. Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
	* Mục tiêu: hs kể tên các sản vật có ở nước ta và nêu hoạt động đánh bắt và khai thác hải sản được diễn ra.
	* Cách tiến hành:
? Em kể tên các sản vật biển của nước ta?
- Cá biển: cá thu, cá chim, cá hồng, 
- Tôm: tôm sú, tôm he, tôm hùm,...
- Mực; bào ngư, ba ba, đồi mồi,..
- Sò, ốc,...
? Em có nhận xét gì về nguồn hải sản của nước ta?
- Nguồn hải sản nước ta vô cùng phong phú và đa dạng.
? Hoạt động đánh bắt và khai thác hải sản nước ta diễn ra ntn? ở những địa điểm nào?
-... diễn ra khắp vùng biển kể từ bắc vào Nam, nhiều nhất là các biển kể từ Quãng Ngãi đến Kiên Giang.
- Chỉ trên bản đồ?
- Một số hs lên chỉ.
? Nêu qui trình khai thác cá biển?
- Khai thác cá biển- chế biến cá đông lạnh- đóng gói cá đã chế biến - chuyên chở sản phẩm - xuất khẩu.
? Nguồn hải sản có vô tận không?Những yếu tố nào ảnh hưởng đến nguồn hải sản đó?
- không vô tận.
- Những yếu tố ảnh hưởng đến nguồn hải sản như: khai thác bừa bãi, không hợp lý,làm ô nhiễm môi trường biển, để dầu loang ra biển, vứt rác xuống biển....
? Nêu biện pháp nhằm bảo vệ nguồn hải sản?
-m giữ vệ sinh môi trường biển, không xả rác, dầu xuống biển, đánh bắt khai thác hải sản theo đúng quy trình hợp lý.
	* Kết luận: Hs nêu phần ghi nhớ bài.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn học bìa và chuẩn bị bài sau ôn tập.
Tiết 5: Khoa học
Bài 66: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS
I. Mục tiêu: 	
	Sau bài học, hs có thể:
	- Vẽ và trình bày mối quan hệ giữa bò và cỏ.
	- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
	- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy, bút để vẽ sơ đồ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yêu tố vô sinh trong tự nhiên?
- 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh.
	* Mục tiêu: - Vẽ và trình bày mối quan hệ giữa bò và cỏ.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát hình 1 sgk/132.
- Cả lớp quan sát.
? Thức ăn của bò là gì?
- Cỏ.
? Giữa cỏ và bò có quan hệ gì?
- Cỏ là thức ăn của bò.
? Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ?
- Chất khoáng.
? Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì?
- Phân bò là thức ăn của cỏ.
- Thực hành vẽ theo nhóm 3: Mối quan hệ giữa bò và cỏ.
- Các nhóm vẽ, nhóm trưởng điều khiển.
- Trình bày:
- Treo sản phẩm và đại diện trình bày: Mối quan hệ giữa bò và cỏ.
Phân bò cỏ bò
- Gv cùng hs nx, trao đổi, chốt ý đúng, bình nhóm thắng cuộc.
- Hs nhắc lại.
	* Kết luận: Chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn.
	* Mục tiêu: - Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
	- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
	* Cách tiến hành:
- Quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên hình 2 sgk/133.
- Cả lớp quan sát.
? Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
- cỏ, thỏ, cáo, sự phân huỷ xác chết động vật nhờ vi khuẩn.
? Sơ đồ trang 133, sgk thể hiện gì?
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên.
? Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ?
- Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn phân huỷ thành chất khoáng, chất khoáng này lại được rễ cỏ hút để nuôi cây.
? Thế nào là chuỗi thức ăn?
? Lấy ví dụ về chuỗi thức ăn?
- Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sv này ăn sv kia và chính nó là thức ăn cho sinh vật khác.
- Nhiều hs lấy ví dụ.
? Chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào?
-...từ thực vật.
	* Kết luận: Hs nêu mục bạn cần biết.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài sau ôn tập.
Thứ năm 4 - 5 - 2006.
Tiết 1: Thể dục
Bài 66: Môn thể thao tự chọn
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn một số nội dung của môn tự chọn. 
2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: Cầu, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6-10 p
- ĐHT + + + +
- Lớp trưởng tập trung báo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Khởi động xoay các khớp.
+Ôn bài TDPTC.
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
G + + + + 
 + + + + 
- ĐHTC: 
2. Phần cơ bản:
18-22 p
a. Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Ném bóng:
- Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích.
- Thi ném bóng trúng đích:
- ĐHTL: 
- Cán sự điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- ĐHTL: N3.
- Người tâng, người đỡ theo vòng tròn.
- Gv chia tổ hs tập2 hàng dọc.
- Thi mỗi tổ 1 số hs thi. 
3. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học.
- ĐHTT:
Tiết : Kĩ thuật
Tiết 66: Lắp con quay gió ( Tiết 2).
I. Mục tiêu:
	- Hs chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp con quay gió.
	- Lắp được từng bộ phận và lắp cái con quay gió đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
	- Rèn tính cẩn thận và an toàn trong khi lắp.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Cái con quay gió đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu quy trình để lắp con quay gió?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx , đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài..
2. Hoạt động 1: Thực hành lắp con quay gió:
- Hs thực hành theo nhóm 2.
a. Chọn chi tiết:
- Hs chọn đúng, đủ chi tiết theo sgk.
- Gv cùng hs kiểm tra kết quả kiểm chọn chi tiết của học sinh:
- Các nhóm báo cáo kết quả chọn chi tiết của học sinh.
b. Lắp từng bộ phận:
- Các nhóm lắp từng bộ phận.
- Lưu ý:
- Gv theo dõi và uốn nắn kịp thời hs:
- Lắp các thanh thẳng làm giá đỡ phải đúng vị trí tấm lớn. Cố định tạm 4 thanh thẳng 11 lỗ bằng 2 vít dài.
- Lắp bánh đai vào trục.
- Bánh đai phải được lắp đúng loại trục.Trước khi lắp trục phải lắp thanh truyền.
c. Lắp ráp con quay gió.
- Hs lắp ráp theo các bước sgk.
- Chú ý:
- Chỉnh các bánh đai giữa các trục cho thẳng hàng. Lắp cánh quạt phải đúng đủ.
3. Nhận xét - dặn dò:
	- Nx tiết học, Chuẩn bị giờ sau hòan thành và đánh giá sản phẩm.
Thứ sáu 5 - 5 - 2006.
Tiết 1: Hát nhạc
Bài 33: Ôn tập 3 bài hát
I. Mục tiêu:
	- ôn tập các bài hát: Chim sáo; Chú voi con ở bản đôn; Thiếu nhi thế giới liên hoan.
	- Hát đúng giai điệu, lời ca và tập hát diễn cảm.
II. Chuẩn bị: 
	- Gv, hs chuẩn bị nhạc cụ quen dùng.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu nội dung: Ôn tập 3 bài hát.
2. Phần nội dung:
* Hoạt động 1: Ôn lại 3 bài hát:
- Mỗi bài 2,3 lượt.
- Gv đệm dàn:
- Hs hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Lưu ý :
- Hs hát diễn cảm, thể hiện những kí hiệu ghi trên tác phẩm.
* Hoạt động 2: 
- Gv chỉ định hát: Hát một trong 3 bài ôn.
- Cá nhân hát, nhóm nhỏ hát.
- Kết hợp biểu diễn. 
- Gv cùng hs nx, đánh giá.
3. Phần kết thúc:
- Gv nx tiết học.
- Cả lớp hát lại 3 bài hát 1 lần.
- Hs vn tập hát và biểu diễn những bài hát ôn tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc