Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần học số 7

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần học số 7

I. MỤC TIÊU:

- Có kỹ năng thực hiện tính cộng, phép trừ và cách thử lại phép cộng, phép trừ . Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.

- Vận dụng làm tính thành thạo.

- Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

1.Đồ dùng dạy học.

- GV: Phiếu BT

- HS: Bảng con

2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,

 Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi.

 

doc 41 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần học số 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012
 Tiết 1: Toán
 Đ 31 : Luyện tập
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học.
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS.
- Thực hiện được tính cộng, phép trừ...
- Có kỹ năng thực hiện tính cộng, phép trừ..
I. Mục tiêu:
- Có kỹ năng thực hiện tính cộng, phép trừ và cách thử lại phép cộng, phép trừ . Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
- Vận dụng làm tính thành thạo.
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1.Đồ dùng dạy học.
- GV: Phiếu BT
- HS: Bảng con
2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,
 Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi...
III. Các hoạt động dạy học CHủ YếU:	
HĐ của GV
HĐ của HS
-
* HĐ 1: Khởi động.
 479 892
 214 598
* HĐ 2: Luyện tập.
a. Bài số 1:	
2416 + 5164
- 1hs lên bảng
- Lớp nhận xét
- Nêu cách tính tổng.
- 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp.
+
 2416
 5164
 7580
- Cho HS nhận xét bài của bạn, trao đổi:
- Nêu cách thử của phép cộng.
- Nêu.
- Cho HS thử lại phép cộng trên.
- 1 HS lên bảng:
-
 7580
 5164
 2416
+
- Cho HS thực hiện phần b.
- Nêu cách thực hiện phép cộng.
+
-
 35462 TL: 62981
 27519 35462
 62981 27519
b. Bài số 2:
-
- Ghi phép tính: 6839 - 482
- Cho HS nêu cách tìm hiệu.
- Cho HS lên bảng thực hiện
 6839
 482 - Lớp nhận xét
 6357 - Nêu miệng thứ tự thực hiện
+
- Nêu cách thử lại phép trừ.
- Yêu cầu học sinh thực hiện thử lại phép trừ.
 6357
 482
 6839 ịH nêu cách thử lại.
-+
- Cho HS làm tiếp phần b.
+-
 4025 TL: 3713
 312 312
 3713 4025
c. Bài số 3:
- Làm vở
- Nêu các thành phần chưa biết của phép tính?
- Cách tìm số hàng; số bị trừ
x + 262 = 4848
 x = 4848 - 262
 x = 4568 
- Cho H chữa bài
x - 707 = 3535
x = 3535 + 707
x = 4242
- Đánh giá - nhận xét
* HĐ 3: Củng cố - dặn dò:
NX giờ học.Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
___________________________________________
 Tiết 3: Tập đọc
 Đ 12: Trung thu độc lập
A. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung
- Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, ước mơ của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. TL câu hỏi sgk
B. Đồ dùng dạy - học:
GV:Tranh minh hoạ bài học.
HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học CHủ YếU:
HĐ của GV
HĐ của HS
 I. ổn định tổ chức: 
 II. KT bài cũ:
-Đọc bài "Chị em tôi" nêu ý nghĩa.
 III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
	- Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài học.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài::
a. Luyện đọc:
- Hát
- 2 hs
+ GV cho HS đọc đoạn:
Lần 1+ luyện phát âm.
- 1 hs
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1
Lần 2 + giải nghĩa từ
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2
* Trại, trăng ngàn, nông trường, 
vằng vặc
đHọc sinh đọc chú giải.
- Sáng trong không 1 chút gợn
- HS đọc trong nhóm 2
- 1đ2 học sinh đọc cả bài.
- GV đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
* HS đọc thầm từng đoạn + trả lời câu hỏi:
- Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?
- Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
- Trăng thu độc lập có gì đẹp?
- Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông, tự do, độc lập.
- Những từ ngữ nào nói lên điều đó?
- Trăng ngàn và ... trăng soi sáng ... trăng vằng vặc... khắp các TP, làng mạc, núi rừng.
- Nêu ý 1:
* Cảnh đẹp dưới đêm trăng trung thu độc lập.
- Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
- Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng; cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít; coa thẳm; rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn; vui tươi.
- Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
- Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại,giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
-Nêu ý 2:
* Ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước.
- Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sỹ năm xưa?
- Có nhà máy thuỷ điện; có những con tàu lớn.
- Có nhiều điều trong hiện thực vượt quá cả ước mơ của anh.
VD: Có giàn khoan dầu khí; có xa lộ to lớn; khu phố hiện đại; vô tuyến truyền hình; máy vi tính....
- Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
- H tự nêu.
-ý chính: Mđ, yc.
* ước mơ của em ntn?
IV. Luyện tập.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp:
- 3 Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn
Tìm giọng đọc của bài?
Luyện đọc diễn cảm đoạn 2:
+ Gv đọc mẫu:
+ Luyện đọc theo cặp:
- Thi đọc diễn cảm:
- Giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước
-Học sinh luyện đọc.
- Cá nhân, nhóm thi.
-Gv cùng hs bình chọn hs, nhóm đọc hay.
-Lớp nhận xét bổ sung.
v. Củng cố - dặn dò:
- Bài văn cho thấy t/c ntn của anh chiến sỹ với các em ntn?
- NX giờ học.VN xem trước bài "Vương quốc tương lai".
	_________________________________________	
 	Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2012
	 Tiết 1: Toán
 Đ 33 : Tính chất giao hoán của phép cộng
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học.
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS.
- Biết tính chất giao hoán của phép cộng...
I. Mục tiêu:
- Biết tính chất giao hoán của phép cộng.- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.
- Vận dụng làm tính thành thạo.
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
 1.Đồ dùng dạy học.
 - GV: Phiếu BT
 - HS: Bảng con
 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,
 Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi...
III. CáC Hoạt động dạy và học CHủ YếU:
HĐ của GV
HĐ của HS
* HĐ 1: Khởi động.
4+5 = 5 + 
* HĐ 2: Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng:
- Treo bảng ghi sẵn nội dung và cho HS lên bảng thực hiện.
- Tính giá trị của biểu thức a + b; b + a, miệng
a
20
350
1208
b
30
250
2764
a + b
20 + 30 = 50
350 + 250 = 600
1208 + 2764 = 3972
b + a
30 + 20 = 50
250 + 350 = 600
2764 + 1208 = 3972
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b và b + a theo từng cột.
- Giá trị của biểu thức a + b và b + a theo từng cột đều bằng nhau.
- Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn ntn so với giá trị của biểu thức b + a?
- Giá trị của biểu thức a + b luôn bằng giá trị của biểu thức b + a.
- Ta có biểu thức tổng quát?
- Khi đổi chỗ các số hạng của tổng 
a + b cho nhau thì được tổng nào?
a + b = b + a
- Được tổng b + a
- Khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì giá trị của tổng có thay đổi không?
- Khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì giá trị của tổng đó vẫn không thay đổi.
- Cho HS nhắc lại
- Nêu ghi nhớ.
* HĐ 3: Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Làm vào vở
- Bài tập yêu cầu gì?
- Cho HS làm miệng
- Nêu kết quả tính.
- Vì sao em không cần tính mà điền được ngay kết quả?
- Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng đó không thay đổi.
b. Bài số 2:
Bài tập yêu cầu gì?
- GV làm mẫu
48 + 12 = 12 + ...
- Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.
- Em viết gì vào chỗ chấm trên? Vì sao?
- Viết số 48 + 12 = 12 + 48 vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
Cho HS nêu miệng phần còn lại.
- Trình bày - lớp nhận xét.
c. Bài số 3:
- Làm vở
- Muốn điền được dấu thích hợp em làm ntn?
- Nêu:
2975 + 4017 < 4017 + 3000
* HĐ 4: Củng cố - dặn dò:
	Nhận xét giờ học. 
 _________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu
Đ13 : Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học.
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí....
I. Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.Biết vận dụng những điều hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam.
- Vận dụng làm tính thành thạo.
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1.Đồ dùng dạy học.
- GV: Phiếu BT
- HS: Bảng con
2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,
 Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi...
III. Các hoạt động dạy – học CHủ YếU:
HĐ của GV
HĐ của HS
* HĐ 1: Khởi động.
- Thế nào là DT riêng? Cho VD.
* HĐ 2: Phần nhận xét.
* Cho H nhận xét cách viết tên người, tên địa lí đã cho.
- Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng?
- Gồm 2 đ 3 tiếng
- Chữ cái đầu của mỗi tiếng được viết như thế nào?
- Đều được viết hoa.
ịKhi viết tên người và tên địa lí Việt Nam ta viết ntn để tạo thành tên đó?
- Cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng để tạo thành tên đó.
b. Ghi nhớ (SGK):
- 4 đ5 học sinh nhắc lại
- Tên người Việt thường gồm những phần nào?
- Gồm họ đ tên đệm (tên lót) đ tên riêng (tên)
* HĐ 3: Luyện tập:
a. Bài số 1:
Bài tập yêu cầu gì?
- Viết tên em và địa chỉ gia đình.
- Lên bảng viết
Lớp nhận xét - bổ sung
- GV đánh giá
b. Bài số 2:
- Viết tên 1 số xã (phường, thị trấn) ở huyện (quận, thị xã, thành phố) của em?
VD: phường Cốc Lừu; Kim Tân; Bắc Lệnh; Pom Hán
- Thị trấn: Sa Pa; Bắc Hà; Mường Khương, Bảo Yên,
c.Bài số 3:
- Viết tên và tìm trên bản đồ thành phố, tỉnh của em?
- HS tìm trên bản đồ
- Lớp nhận xét - bổ sung.
* HĐ 4: Củng cố - dặn dò:
- Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
-Nhận xét giờ học. 
	______________________________________________
 Tiết 4: Tập đọc
 Đ 14: ở vương quốc tương lai
A. Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch một đoạn kịch, bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
- Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, có những nhà phát minh độc đáo của trẻ em. TLCH 1,2,3,4 sgk.
B. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc.
C. Các hoạt động dạy – học CHủ YếU.
HĐ của GV
HĐ của HS
 I. ổn định tổ chức: II. KT bài cũ:
- Đọc bài: Trung thu độc lập.
- Nêu ý chính.
 III. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Luyện đọc và tìm hiểu màn 1: Trong công xưởng xanh
- GV đọc mẫu
- Cho HS quan sát tranh và nêu tên 2 nhân vật.
- Hát
- 1hs
- HS đọc thầm
- Tin-tin (trai); Min-tin (gái)
- Cho HS đọc bài
- T nghe kết hợp luyện phát âm.
- HS đọc tiếp nối ị 3 HS
- HS đọc tiếp nối lần 2
- GV giải nghĩa từ
+ Cho HS đọc thầm để trả lời
- HS đọc thầm màn1 .
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 đ 2 HS đọc cả màn kịch
- Tin-tin và Min-tin đến đâu và gặp những ai?
- Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai?
- Các em nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì?
- Đến vương quốc Tương Lai, trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời.
- Vì những người sống trong vương quốc này hiện nay vẫn chưa ra đời.
+ Vật làm cho con ngư ... : Thế nào là tiết kiệm tiền của(BT1)
- GV nêu các ý kiến bài tập 1:
- HS giơ thẻ thể hiện ý kiến của mình.
đỏ: đồng ý; xanh: không đồng ý; vàng phân vân.
(1) Keo kiệt bủn xỉn là tiết kiệm.
(2) Tiết kiệm thì phải ăn tiêu dè xẻn.
(3) Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm.
(4) Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của vào đúng mục đích.
(5) Sử dụng tiền của vừa đủ, hợp lí, hiệu quả cũng là tiết kiệm.
(6) Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà.
(7) Ăn uống thừa thãi là chưa tiết kiệm.
(8) Tiết kiệm là quốc sách.
(9) Chỉ những nhà nghèo mới cần tiết kiệm
(10) Cất giữa tiền của không chi tiêu là tiết kiệm.
- Câu 3, 4, 5, 6, 7, 8 là đúng ị thẻ đỏ
- Câu 1, 2, 9, 10 là sai ị thẻ xanh
ị Thế nào là tiết kiệm tiền của?
- Tiết kiệm tiền của là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích, không sử dụng thừa thãi.
3/ Hoạt động 3: HĐ nối tếp
	- Quan sát trong gia đình em và liệt kê các việc làm tiết kiệm và chưa tiết kiệm thành 2 cột.
- Nhận xét tiết học.
	_________________________________________________
Tiết 1: Thể dục
Bài 13 : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số
- Trò chơi: “kết bạn”
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Trò chơi "Kết bạn".
- Yêu cầu thực hiện các động tác nhanh, chính xác, chơi trò chơi hào hứng, nhiệt tình.
II. Địa điểm - phương tiện:
	- Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 - Phương tiện: 1 còi, 2 khăn
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
10'
ĐHTT:
x x x x
x x x x
- Khởi động:xoay các khớp
- Lớp trưởng điều khiển.
- Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh"
- H đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Cán sự lớp điều khiển
- T quan sát, sửa sai cho H.
2) Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
18đ20'
10đ12'
x x x x
x x x x
- Cán sự lớp điều khiển.
- T quan sát - sửa sai
- Chia theo tổ tập luyện
- Cán sự điều khiển
- Các tổ thi đua.
b. Trò chơi vận động.
8đ10'
- T phổ biến luật chơi, cách chơi.
- Trò chơi "Kết bạn"
- Cho H chơi thử. Cả lớp chơi.
- GV quan sát - sửa sai.
3. Phần kết thúc:
- Cả lớp vừa hát, vừa vỗ tay theo nhịp.
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
4đ6'
ĐHKT:
x x x x 
x x x x 
Tiết 1: Mĩ thuật
Bài 7: Vẽ tranh - đề tài phong cảnh quê hương
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết quan sát các hình ảnh và nhận ra vẻ đẹp của các phong cảnh quê hương.
- Học sinh biết cách vẽ được tranh phong cảnh theo cảm nhận riêng.
- Học sinh thêm yêu mến quê hương.
II. Chuẩn bị:
	- Một số tranh ảnh phong cảnh.
III. Các hoạt động dạy - học:
1/ Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài:
- Cho H quan sát tranh ảnh.
- Tranh phong cảnh vẽ về những nội dung gì?
- H quan sát tranh - nhận xét
- Vẽ tranh cảnh đẹp của quê hương đất nước.
- Tranh phong cảnh vẽ cảnh gì là chính?
- Vẽ cảnh vật là chính.
- Cảnh vật trong tranh là gì?
- Nhà cửa, phố phường, hàng cây, cánh đồng, đồi núi, biển...
- Tranh phong cảnh là sao chụp hay chép lại?
-Không phải là sao chụp hay chép lại mà sáng tạo trên thực tế thông qua cảm xúc của người vẽ.
- Xung quanh em ở có cảnh nào đẹp không?
- H tự nêu
- Em đã được đi tham quan nghỉ hè ở đâu? phong cảnh ở đó ntn?
- Sa Pa, Bắc Hà, Lăng Bác, Sầm Sơn, Cửa Lò...
- Em hãy tả lại 1 phong cảnh mà em thích?
- H tự nêu.
2/ Hoạt động 2: Cách vẽ tranh phong cảnh.
- Nêu các bước vẽ tranh
+Nhớ lại các hình ảnh định vẽ.
+ Sắp xếp hình ảnh chính, hình ảnh phụ sao cho cân đối, hợp lí.
+ Vẽ hết phần giấy và vẽ màu kín nền.
3/ Hoạt động 3: Thực hành:
- T nhắc nhở H cách chọn cảnh
- Quan sát hướng dẫn học sinh
- Học sinh thực hành.
5/ HĐ4: Nhận xét - đánh giá.
- Cho H trình bày bài vẽ - lớp nhận xét.
(cách chọn cảnh; bố cục; vẽ hình; vẽ màu)
- T đánh giá chung
- Dặn dò: Về nhà quan sát những con vật quen thuộc.
	-------------------------------------------------
Tiết 1: Thể dục
Bài 14: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái 
– Trò chơi: Ném bóng trúng đích
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều bị sai nhịp.
- Trò chơi: "Ném trúng đich".
- Thực hiện đúng động tác đội hình đội ngũ, tham gia trò chơi khéo léo, nhiệt tình, bình tĩnh, ném chính xác vào đích.
II. Địa điểm - phương tiện:
	- Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 - 1 còi + bóng + sân chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
- Cho H khởi động: xoay khớp
(10')
2'
Đội hình tập hợp
x x x x x
x x x x x
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 100đ200m
3'
3'
- Trò chơi "Tìm người chỉ huy"
2'
- H chơi trò chơi
2) Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
(20')
10-12'
x x x x
x x x x
2-3 L
- T điều khiển
- Chia tổ tập luyện
- Tquan sát - sửa sai cho H
- Cho từng tổ thi đua trình diễn.
- Cả lớp ôn lại 
T nhận xét chung
b. Trò chơi : " Ném trúng đích"
8'
- T phổ biến luật chơi, cách chơi.
Cho cả lớp chơi.
 x x x x 
 x x x x 
3/ Phần kết thúc:
- H thả lỏng
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Trò chơi Diệt các con vật có hại
ĐHKT:
x x x x 
x x x x 
- GV nhận xét giờ học.
- VN ôn lại các động tác đã học.
 	--------------------------------------------------
Tiết 1: Âm nhạc
Bài 7 : ôn tập 2 bài hát: Em yêu hoà bình 
và Bạn ơi nắng nghe
I. Mục tiêu:
- Học sinh hát tốt 2 bài hát, thuộc lời và biểu diễn thành thục với yêu cầu thể hiện sắc thái, tình cảm từng bài.
- Nắm vững độ cao của các nốt: Đồ, rê, mi, son, la thể hiện được các hình tiết tấu.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:	- Nhạc cụ. ND 2 bài hát.
H:	- Thanh phách.
III. Các hoạt động dạy và học:
1/ Phần mở đầu.
- Kể tên ND các bài đã học.
- H kể
- Lớp nhận xét - bổ sung.
2/ Phần hoạt động:
a. Nội dung 1: Ôn tập bài: Em yêu hoà bình.
- T bắt nhịp cho H ôn lại bài hát
- T đọc mẫu.
+ Hướng dẫn học sinh làm quen với bài TĐN
số 1: Son la son
- Cả lớp thực hiện 2 lần
- H thực hiện theo nhóm đ tổ đ CN
- T hướng dẫn hát theo bè
- Bè 2 vào sau bè 1 một phách rưỡi.
b. Nội dung 2: Ôn bài: Bạn ơi lắng nghe
- T hướng dẫn hát đúng sắc thái, tình cảm.
- Cho H ôn tập độ cao các nốt: Đồ, rê, mi, son, la.
- H thực hiện lớp đ dãy đ nhóm đ cá nhân.
3/ Phần kết thúc:
- Cho H hát và vận dụng phụ hoạ 1 trong 2 bài đã ôn tập.
 - Nhận xét giờ học.
Học an toàn giao thông
Soạn riêng
 Tiết 6 : Kĩ Thuật
Tiết 7: Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
A. Mục tiêu
- H biết khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
B. Đồ dùng dạy - học.
GV: - Mẫu + 1 số vật liệu và dụng cụ cần thiết.
HS: Đồ dùng học tập.
C. Các hoạt động dạy học CHủ YếU.
 I. ổn định tổ chức: Hát
 II. KT bài cũ:
Nêu các thao tác khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường?
 III. Bài mới:
GT bài.
Các HĐ dạy học.
3/ HĐ 3: Thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
+ Vạch dấu đường khâu.
+ Khâu lược.
+ Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
- T kiểm tra sự chuẩn bị của H.
- T quan sát HD2
- H thực hành trên vải.
4/ HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập.
- T đưa ra các tiêu chuẩn.
+ Đường khâu ở mặt trái tương đối thẳng.
+ Khâu ghép được 2 mép vải.
+ Các mũi khâu tươngđối bằng nhau và cách đều.
+ Hoàn thành sp đúng thời gian.
- T đánh giá chung.
- H tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo các tiêu chuẩn.
+ Lớp nx chung.
IV. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau.
Kĩ thuật - Tiết 14
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi 
khâu đột 
I. Mục tiêu:
- Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình kỹ thuật.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột.
 	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
H :	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
3/ HĐ3: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải.
- Nêu các bước khâu viền đường gấp mép vải?
- Cho H nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu.
- 1 đ 2 học sinh nêu
+ B1: Gấp mép vải
+ B2: Khâu viền đường gấp bằng mũi khâu đột
- T kiểm tra vật liệu của học sinh và cho học sinh thực hành
- T quan sát hướng dẫn.
- H thực hành trên vải.
5/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ của học sinh.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn vị vật liệu cho giờ sau.
Kĩ Thuật – Tiết 13
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi 
khâu đột (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biét cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột thưa hoặc đột mau.
- Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình kỹ thuật.
- Yêu thích sản phẩm của mình làm được.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: 	-Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước lớn và một số sản phẩm đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hay may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải...)
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
H:	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của học sinh.
B- Bài mới:
3/ HĐ 3: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải.
- Nêu các thao tác gấp mép vải?
- Nêu các bước khâu viền đường gấp mép vải?
- Vạch dấu
- Gấp theo đường vạch dấu.
+ Gấp mép vải.
+ Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- T nhắc nhở H thêm một số điểm cần lưu ý.
- T kiểm tra sự chuẩn bị của H.
- H để vật liệu lên mặt bàn.
- Cho H thực hành.
- T quan sát hướng dẫn, uốn nắm thao tác chưa đúng và chỉ dẫn cho H còn lúng túng.
- Nhắc nhở H các mũi khâu sao cho chỉ không bị phồng hoặc kéo chặt tay quá làm bị dúm.
- H thực hành trên vải.
- H thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột.
4/ HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- T cho H trưng bày sản phẩm.
- T nêu các tiêu chuẩn đánh giá
- T nhận xét đánh giá
- H trưng bày theo nhóm.
- H tự đánh giá sản phẩm thực hành
4/ Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học. Chuẩn bị tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7.doc