Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 25

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 25

TẬP ĐỌC

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

I. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: cao lớn, vạm vỡ, sạm như gạch nung, chém dọc, trắng bệch, loạn óc, man rợ, nổi tiếng, nhân từ, ê a, đập tay, quat, nín thít, trừng mắt, câm mồm, điềm tĩnh, tống anh, dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, dõng dạc, quả quyết,.

- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.

2. Đọc - hiểu:

- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu, .

 

doc 39 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:28/ 2 / 2012 Tuần 25
Ngày dạy:..
Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: cao lớn, vạm vỡ, sạm như gạch nung, chém dọc, trắng bệch, loạn óc, man rợ, nổi tiếng, nhân từ, ê a, đập tay, quat, nín thít, trừng mắt, câm mồm, điềm tĩnh, tống anh, dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, dõng dạc, quả quyết,....
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu, ...
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
1.Ổn định tổ chức:
2. KTBC: 5p’- HS lên bảng đọc và trả lời nội dung.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a) Giới thiệu bài:2p’
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:10p’
- HS đọc từng đoạn của bài.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS 
? Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn?
- Gọi HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi các câu của tên cướp quát: 
- HS đọc hai câu trên.
+ GV giải thích: hung hãn là: sẵn sàng gây tai hoạ cho người khác bằng hành động tàn ác, thô bạo.
- Gọi 1 HS đọc bài.
- HS luyện đọc theo cặp 
 - Gọi một , hai HS đọc lại cả bài.
+ Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+ Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch và dứt khoát, gấp gáp dần theo diến biến câu chuyện. Nhấn giọng các từ ngữ. Đọc phân biết lời các nhân vật. 
* Tìm hiểu bài:12p’
- HS đọc đoạn 1 trao đổi, trả lời câu hỏi.
? Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào ?
? Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và TLCH:
? Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ?
? Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ?
? Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và TLCH:
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 3.
- HS đọc thầm câu truyện trao đổi TLCH:
? Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì 
- Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại.
 * Đọc diễn cảm:8p’
- HS tiếp đọc từng đoạn của bài. 
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo phân vai các nhân vật trong truyện.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
- Lớp lắng nghe. 
- 3 HS đọc theo trình tự.
+ Đ1: Từ đầu đến .bài ca man rợ. 
+ Đ 2: Tiếp theo ... toà sắp tới.
+ Đ 3: Trông bác sĩ  như thóc.
- 1 HS đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 
- Tiếp nối phát biểu: 
+ Sự hung hãn thô bạo của tên chúa tàu. 
- 1HS đọc, lớp đọc thầm bài TLCH:
- Ông là người rất hiền hậu, điềm đạm. Nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu, chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
+ Hình ảnh cho thấy sự đối nghịch: một bên thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một bên thì hung ác, dữ dằn như con thú dữ bị nhốt trong chuồng.
+ Nói lên sự cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu, chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm của bác sĩ Ly.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài, trả lời câu hỏi.
+ Nội dung đoạn 3 cho biết tên cướp biển phải khuất phục trước bác sĩ Ly. 
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
+ Chúng ta phải đấu tranh không khoan nhượng với những cái xấu, cái ác. Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện và cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm, và kiên quyết sẽ chiến thắng. 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài 6 dòng in đậm ở đầu bản tin.
- 2 đọc, lớp đọc thầm lại nội dung 
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của GV.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc phân vai toàn bài.
4. Củng cố – dặn dò:3p’
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
.
TOÁN
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Giáo viên: + Vẽ sẵn hình vẽ vào tờ bìa như SGK. Phiếu bài tập.
* Học sinh: - Giấy bìa. Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động dạy - học:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 5p’ HS lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài.
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a) Giới thiệu bài:2p’
b) Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật 5p’
- HS đọc ví dụ trong SGK.
+ GV ghi đề bài toán, nêu câu hỏi, HS trả lời:
c) Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số: 5p’
* Tính diện tích hình chữ nhật dựa vào hình vẽ.
+ Treo hình vẽ như SGK lên bảng.
 1m
m
1m
 m
+ Hình vuông có diện tích bao nhiêu?
+ Hình vuông có mấy ô vuông, mỗi ô có diện tích là bao nhiêu ?
+ Hình chữ nhật (tô màu) chiếm mấy ô vuông ?
- Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu?
* Phát hiện qui tắc nhân hai phân số 5p’ 
- GV gợi ý :
+ Quan sát hình vẽ và cho biết diện tích hình chữ nhật tô màu là bao nhiêu mét vuông? 
+ HS quan sát hình vẽ nêu nhận xét:
8 (số ô vuông hình chữ nhật ) bằng 4 x 2 
15 (số ô của hình vuông) bằng 5 x 3 
+ Từ đó ta có : x = = m2
- Vậy muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào? 
+ GV ghi bảng quy tắc, gọi HS nhắc lại.
c) Luyện tập:15p’
Bài 1 :
- HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. 
- HS lên bảng sửa bài.
- HS nêu giải thích cách làm.
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS nêu yêu cầu đề bài.
+ Lưu ý đề bài yêu cầu rút gọn rồi tính:
- HS thực hiện các phép tính vào vở.
-HS khác nhận xét bài bạn
 Bài 3 :
- HS đọc đề bài, làm vào vở. 
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe 
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Ta lấy : x 
+ Quan sát hình vẽ.
-  có diện tích là 1 m2.
- Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có diện tích là m2.
-  chiếm 8 ô vuông.
+ Diện tích HCN là: m2. 
+ Quan sát , suy nghĩ và phát biểu ý kiến :
+ Ta có : x = m2
- Ta lấy tử số nhân với tử số và mẫu số nhân với mẫu số. 
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở.
 - HS làm bài trên bảng
- HS khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc, tự làm vào vở. 
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài bạn.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS lên bảng giải bài. 
- HS thực hiện vào vở.
+ HS nhận xét bài bạn.
4. Củng cố - Dặn dò:3p’	
? Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào? 2HS nêu.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
.
Ngày soạn:29/ 2 / 2012 
Ngày dạy:..
Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012
CHÍNH TẢ
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài văn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn.
II. Đồ dùng dạy học: 
- 3- 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống.
- Bảng phụ viết sẵn bài "Khuất phục tên cướp biển" để HS đối chiếu khi soát lỗi.
III. Hoạt động dạy - học:
1.Ổn định tổ chức: 
2. KTBC:5p’ HS thực hiện theo yêu cầu.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài:2p’
b. Hướng dẫn viết chính tả:15p’
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- HS đọc bài: Khuất phục tên cướp biển 
- Trả lời câu hỏi.
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 * Nghe viết chính tả:
+ HS nghe GV đọc để viết vào vở đoạn trích trong bài "Khuất phục tên cướp biển".
 * Soát lỗi chấm bài:
+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi.
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:15p’
* GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 ở phiếu đã viết sẵn bài tập lên bảng.
- Lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở.
- Phát phiếu lớn và bút cho HS.
- HS làm xong dán phiếu lên bảng.
- HS nhận xét bổ sung bài bạn.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- HS lắng nghe.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn nói về sự hung hãn, thô bạo của tên cướp biển và ca ngợi sự gan dạ, cương quyết của bác sĩ Ly.
+ Nghe và viết bài vào vở.
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề.
- 1 HS đọc.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: 
4. Củng cố – dặn dò:3p’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhận số tự nhiên với phân số 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Giáo viên: Phiếu bài tập.
- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động dạy - học:
1.Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:5p’ - 1HS lên bảng giải bài.
- HS nhận xét bài bạn.
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a) Giới thiệu bài:2p’
b) Luyện tập:30p’
Bài 1 :
+ HS nêu đề bài.
+ GV ghi phép tính: x 5 = ?
+ Phép tính trên có đặc điểm gì ?
+ Hãy viết số 5 dưới dạng phân số ? 
- Phép tính này có đặc điểm gì ?
+ Hướng dẫn HS cách thực hiện như SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ HS nêu giải thích cách làm.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài.
+ GV ghi phép tính : 2 x = ?
+ Phép tính trên có đặc điểm gì ?
+ Hãy viết số 2 dưới dạng phân số ? 
- Phép tính này có đặc điểm gì ?
+ H/ dẫn HS cách thực hiện như SGK.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
* Bài 3 :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. 
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
* Bài 5 :
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Đề bài cho biết gì? 
+ Yêu cầu ta tìm gì ?
+ Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào? 
- Suy nghĩ làm vào vở. 
- HS lắng nghe.
- HS nêu đề bài.
+ Quan sát.
+ là phép nhân 1 phân số với 1 STN.
- HS nêu 5 = .
+ Đây là phép nhân 1 phân số với 1 PS. 
+ Quan sát GV hướng dẫn mẫu.
- Lớp làm  ... họn chi tiết
 -GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe đẩy hàng.
 b/ Lắp từng bộ phận :
 -GV gọi HS đọc lại ghi nhớ.
 -HS thực hành lắp từng bộ phận. GV lưu ý:
 +Lắp các thanh chữ U dài vào đúng các lỗ ở tấm lớn làm giá đỡ. 
 +Vị trí trong, ngoài của các thanh thẳng 11,7,6 lỗ. 
 -Lắp thành sau xe phải chú ý vị trí của mũ vít và đai ốc.
 -GV đến từng bàn để kiểm tra. 
 c/ Lắp ráp xe đẩy hàng 
 -GV quan sát H.1 SGK và nội dung qui trình để thực hành lắp ráp xe.
 -Theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa.
 ØHoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập.
 -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:
 +Lắp xe đẩy hàng đúng mẫu và đúng qui trình.
 +Xe đẩy hàng lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
 +Xe chuyển động được.
 -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. 
 -Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp vào hộp.
-HS chọn chi tiết để ráp. 
-HS đọc ghi nhớ.
-HS làm cá nhân, nhóm.
-HS trưng bày sản phẩm .
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
-Cả lớp.
4.Củng cố - dặn dò:3p’
 -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
 -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp xe có thang”.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
 - Biết giải bài toán liên qua đến phép cộng và phép nhân phân số .
 -HSKG: làm thêm được BT1 
 - Vận dụng vào giải toán có liên quan 
III.Các hoạt động dạy học
 1. ổn định 
2.Kiểm tra bài cũ : 5p’
 3.Dạy bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài 2p’
 b. Nội dung 10p’
 a) Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số.
 * Giới thiệu tính chất giao hoán
 Trước hết, cho HS tính : 
 Sau đó, so sánh hai kết quả, rút ra kết luận :
 GV hỏi để HS nhận xét về các thừa số của tích.
 * Giới thiệu tính chất kết hợp
 Thực hiện tương tự như phần a).
 GV hướng dẫn HS từ nhận xét trên ví dụ cụ thể 
 x .
Để nêu được tính chất kết hợp của phép nhân phân số.
 * Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số
 Thực hiện tương tự phần a) b)
 GV hướng dẫn HS nhận xét trên ví dụ cụ thể 
để nêu được tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.
c. Luyện tập :20p’
 Bài 1 /134: b) ( HSKG) HS vận dụng tính chất vừa học để tính bằng hai cách.
-NX, đưa đáp án đúng
Bài 2/134 : HS tự làm bài rồi chữa bài
-Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào?
-NX, kL. 
 Bài 3/1134 :
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
 -NXKL
-HS trả lời.
-HS trả lời. HS thực hiện . 
 Vài HS nhắc lại tính chất.
Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.
 HS nhắc lại quy tắc.
 HS thực hiện.
 HS thực hiện phép tính.
 -HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.
-Hs dưới lớp NX
-Đọc y/c của bài
-HS làm vào vở. 1HS lên bảng làm. Hs nx
- HS nêu
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là :
 Đáp số : 
- HS nêu
-Hs làm bài, nêu k/q
Bài giải
May 3 chiếc áo hết số mét vải là :
 Đáp số : 2m vải.
4.Củng cố - Dặn dò :3p’
 - Nhận xét ưu, khuyết điểm.
 - Chuẩn bị tiết sau “ Tìm phân số của một số”
LỊCH SỬ
TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH
I.Mục tiêu:
 - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút.
+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam Triều và Bắc Triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến
+ Cuộc tranh giàng quyền lực giưac các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực; đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra rang giới chia cắt Đàng Trong và Đàng Ngoài.
 II. Đồ dùng dạy- học
- Bản đồ VN 
- Phiếu học tập của HS
III.Các hoạt động dạy - học 
1.Ổn định: Hát.
2.KTBC : 5p’Ôn tập
 +Buổi đầu độc lập thời Lý ,Trần, Lê đóng đô ở đâu ?
 -Tên gọi nước ta các thời đó là gì ?
 -GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a.Giới thiệu bài:2p’ Ghi tựa
 b.Nội dung :30p’
 µ Sự suy sụp của triều Hậu Lê. Hoạt động cả lớp
 GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI.
 GV mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI
 GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”.
 GV: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê . Chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc.
 µ Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam – Bắc triều. Hoạt động cả lớp 
 GV cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
 +Mạc Đăng Dung là ai ?
 +Nhà Mạc ra đời như thế nào ? Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì ?
 +Nam triều là triều đình của dòng họ nào? Ra đời như thế nào ?
 +Vì sao có chiến tranh Nam-Bắc triều ?
 +Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm và có kết quả như thế nào ?
 GV kết luận.
 µ Chiến tranh Trịnh – Nguyễn. Hoạt động cá nhân 
 -GV cho HS trả lời các câu hỏi qua PHT :
 +Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì ?
 +Sau năm 1592 ,tình hình nước ta như thế nào ?
 +Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn ra sao ?
 -GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị chia làm 2 miền ,đời sống nhân dân vô cùng cực khổ . Đây là một giai đoạn đau thương trong LS dân tộc .
 µ Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI. Hoạt động nhóm:
 GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi :
 -Chiến tranh Nam triều và Bắc triều , cũng như chiến tranh Trịnh –Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?
 -Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì ?
 GV Vậy là hơn 200 năm các thế lực PK đánh nhau , chia cắt đất nước ra làm 2 miền.Trước tình cảnh đó, đời sống của nhân dân ta cực khổ trăm bề .4.Củng cố 
 GV cho HS đọc bài học trong khung .
 +Do đâu mà vào đầu thế kỉ XVI ,nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt ?
 +Cuộc chiến tranh Trịnh _Nguyễn chính nghĩa hay phi nghĩa ?
-Hs lắng nghe
-HS đọc sgk thảo luận nhóm
Đại diện nhóm lên báo cáo
HS nhận xét, bổ sung ý kiến
- Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm và xây dựng cung điện. 
- Quan lại trong triều chia thành phe phái, đánh giết lẫn nhau tranh giành quyền lợi.
- HS đọc SGK và trả lời 
- Là một quan võ
- Ông đã cầm đầu một số quan lại cướp ngôi nhà Lê lập ra triều Mạc Sử cũ gọi là Bắc triều
- Nguyễn Kim (là quan võ triều Lê) lập triều đình riêng tại Thanh Hóa Sử cũ gọi là Nam Triều
- Vì quyền lợi của dòng họ
- Kéo dài hơn 50 năm đất nước bị chia cắt. 
-Hs dựa SGK Làm trên phiếu học tập. 
- Nam Triều chiếm được Thăng Long, chiến tranh Nam – Bắc triều chấm dứt.
- Trong khoảng 50 năm , họ Trịnh và Nguyễn đánh nhau 7 lần. Vùng miền Trung trở thành chiến trường ác liệt Cuối cùng hai bên lấy sông Gianh làm ranh giới chia cắt đất nước
-Vì quyền lợi, các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau.
-Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt. Lớp nhận xét
-Hs lắng nghe
4. Củng cố - dặn dò:3p’
 -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong”.
 -Nhận xét tiết học .
Khoa học
ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
I. Mục tiêu
-Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào mặt trời, khống chiếu đèn pin vào mắt nhau, 
- tránh đọc , viết dưới ánh sáng quá yếu.
II. Đồ dùng dạy- học
 Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt; về các cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí, đèn bàn.
III.Các hoạt động dạy - học 
1. Ổn định :
2. Bài cũ:5p’Bóng tối.
Bóng tối xuất hiện ở đâu? Khi nào?
Cách nào làm cho bóng của vật to hơn? Vậy bóng của vật thay đổi khi nào?
GV nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu: 2p’ Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt.
b. Nội dung	30p’
Hoạt động 1 : Tìm hiểu những ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng.
Ánh sáng có vai trò gì?
® Ánh sáng rất cần cho sự nhìn thấy. Tuy vậy ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt có thể sẽ làm hỏng mắt
- Nêu các trường hợp khác nhau về ánh sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt?
- Yêu cầu diễn một vở kịch ngắnco1 nội dung tránh hỏng mắt do ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt?	
® GV giới thiệu một số tranh ảnh.
- GV dùng kính lúp để ngay cửa sổ hướng về ánh sáng Mặt Trời. Đặt tại nơi ánh sáng hội tụ một vật, vật sẽ nóng lên. Sau đó giải thích cho H thấy: mắt có 1 bộ phận tương tự như kính lúp. Khi nhìn trực tiếp vào Mặt Trời, ánh sáng tập trung lại đáy mắt có thể làm tổn thương mắt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số việc nên/ không nên làm để đảm bảo không tối hoặc không sáng khi đọc, viết.
- GV treo tranh/ 95 SGK. Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào cần tránh để khỏi có hại cho mắt?
- Tại sao khi viết bằng tay phải không nên đặt đènbàn chiếu sáng ở phía tay phải?
GV phát phiếu.
( Nếu ở câu 1 H chọn a hoặc b thì trả lời tiếp câu 2 và 3)
® GV giảng: Khi đọc, viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở cự li khoảng 30 cm. Đọc sách liên tục trong khoảng một tiếng phải nghỉ ngơi chốc lát, hoặc đưa mắt nhìn về phía một lúc. Không được đọc sách, viết chữ ở nơi có ánh sáng yếu hoặc nợi ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Không đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi đọc sách và viết bằng tay phải, ánh sáng phải được chiếu tới từ phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay phải.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Giúp cho chúng ta nhìn thất mọi vật.
- H quan sát hình trong SGK và thảo luận nhóm
- Ánh sáng mặt trời, ánh sáng của tia lửa khi hàn.
- Diễn. Ví dụ: Bạn A nghịch ngợm định chiếu đèn thẳng vào mắt bạn B. Bạn C ngăn lại và nói tác hại của việc chiếu ánh sáng quá mạnh vào mắt. Sau đó có thể dưới hình thức hỏi đáp giữa A, B với C về một số trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt và việc phòng tránh.
- HS quan sát và nghe giảng.
Hoạt động lớp, nhóm.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm và trả lời 
- HS thực hành về vị trí chiếu sáng ( ngồi đọc, viết sử dụng đèn bàn đã chuẩn bị để chiếu sáng) và trả lời câu hỏi.
HS làm việc cá nhân theo phiếu: 
Câu 1: Em có đọc, viết với ánh sáng quá yếu bao giờ không?
a/ Thỉnh thoảng
b/ Thường xuyên
c/ Không bao giờ.
Câu 2: Em đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu khi:
+ 
Câu 3: Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu?
+ 
4. Củng cố - dặn dò:3p’
Xem lại bài và vận dụng vào đời sống.
Chuẩn bị: “ Ánh sáng cần cho sự sống”
Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 25.doc