Tập đọc
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch , trôi chảy bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Hiểu ý nghĩa các từ ngữ: thống kê, thư giãn, sảng khoái , điều trị.
- Hiểu ND : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. ( trả lời được câu hỏi trong SGK) .
- HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
Ngày soạn: 1/5/1012 Tuần 34 Ngày dạy: Thứ hai ngày 7 tháng 5 năm 2012. Tập đọc TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch , trôi chảy bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. - Hiểu ý nghĩa các từ ngữ: thống kê, thư giãn, sảng khoái , điều trị.. - Hiểu ND : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. ( trả lời được câu hỏi trong SGK) . - HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.các hoạt động dạy học 1. Ổn định: 2.Bài cũ : -GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Con chim chiền chiện, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. GV nhận xét _ ghi điểm. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: GV gọi 1 HS đọc cả bài - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc. - Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài. - GV đọc diễn cảm cả bài c. Tìm hiểu bài: 1.Phân tích cấu tạo của bài báo trên.Nêu ý chính của từng đoạn văn? 2. Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? 3. Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? 4. Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất ? - GV: Qua bài đọc, các em đã thấy: tiếng cười làm cho con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. cô hi vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự hài hước. c. Luyện đọc diễn cảm: - GV gọi ba HS đọc diễn cảm bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2: - GV đọc mẫu . - Cho HS luyện đọc trong nhóm . - Cho Hs thi đọc diễn cảm -1 HS đọc + Đoạn 1: Từ đầu 400 lần. + Đoạn 2: Tiếp theo . . . mạch máu. + Đoạn 3: Còn lại Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc - HS nhận xét cách đọc của bạn - HS đọc thầm phần chú giải 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe + Đ1: tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác + Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ + Đ3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu - Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki- lô – mét một giờ, các cơ mặt thư gin, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thỏa mn. - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân,tiết kiệm tiền cho Nhà nước - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ - 3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp . - HS lắng nghe. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm4 - Vài HS thi đọc trước lớp 4.Củng cố- dặn dò: - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc và trả lời lại các câu hỏi cuối bài. Chuẩn bị bài:An mầm đá . VI. Nhận xét rút kinh nghiệm: . Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt) I.Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện các phép tính với só đo diện tích. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 HS khá giỏi làm bài 3. - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập . II. Các hoạt động dạy – học 1. Bài cũ : Gọi 2 HS làm bài 2 a, 2 b GV nhận xét- ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: Bài 1/172: - Yêu cầu HS tự làm, 2 HS làm bảng. - Yêu cầu HS nêu cách làm bài của mình - GV chấm chữa bài. Bài 2/172-173 : - Yu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách điền số thích hợp. - GV chấm chữa bài. Bài 3/172 : Dnh cho HS khá giỏi làm thêm - Yêu cầu HS nêu cách chuyển đổi các đơn vị đo và so sánh kết quả. - GV chấm chữa bài. Bài 4/172 : Yêu cầu HS đọc để suy nghĩ nêu cách giải. -GV gợi ý giúp HS nêu cách giải. - HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng 1 m2 = 100 dm2 1 km2 = 1 000 000 m2 1 m2 = 10 000 cm2 1 dm2= 100 cm2 - HS làm vở, 3 HS làm bảng. a.15m2 = 150 000cm2 ; m2 = 10dm2 103m2 = 10 300dm2 ; dm2 = 10 cm2 2110dm2= 211 000cm2; m2 = 1000dm2 b. 500cm2 = 5dm2 ; 1cm2 = dm2 1 300 m2 = 13 m2; 1 dm2= m2 60 000cm2 = 6m2 1cm2 =m2 ______________________________________________________________ c. 5m29dm2 = 509 dm2; 700dm2= 7 m2 8m250cm2= 80 050cm2; 50 000cm2= 5m2 - Nhận xét bài làm của bạn. - HS làm vở, 2 HS làm bảng. 2 m2 5dm2 > 25 dm2 3 m2 99dm2 < 4 m2 3 dm2 5 cm2 = 305 cm2 65 m2 = 6 500 dm2 Bài giải Diện tích thửa ruộng: 64 x 25 = 3 600(m2) Số thóc thu được trên thửa ruộng: 3 600 x = 1 800 ( kg ) Đáp số : 1 800 ( kg ) Nêu lại các đơn vị đo diện tích 3.Củng cố - dặn dò: GV hệ thống lại kiến thức ôn tập, nhận xét tiết học. Dặn HS học bài ,làm bài, chuẩn bị bài sau. VI. Nhận xét rút kinh nghiệm: . Lịch sử ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Chỉ được trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN: + Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- păng; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung; các Cao Nguyên ở Tây Nguyên . + Một số thành phố lớn. + Biển Đông, các đảo và quần đảo chính. - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng. - Hệ thống tên một số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên. - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển đảo. II.Đồ dùng dạy học: -Bản đồ địa lí tự nhiên VN. Bản đồ hành chính VN. Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống VN. Các bản hệ thống cho HS điền. III. Các hoạt động dạy-học: 1.Kiểm tra bài cũ: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng Biển VN 1. Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản - Nhận xét cho điểm 2.Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài : b. Nội dung: Hoạt động 1:Làm việc cả lớp - Yu cầu HS chỉ trên bản đồ địa lí VN: các dãy núi , thành phố lớn , biển đông - Nhận xét tuyên dương Hoạt động 2:Làm việc theo nhóm - Gv chia lớp thành nhóm 4, GV phát phiếu cho từng nhóm, thảo luận hoàn thành phiếu.Y/c trình bày kết quả Tên thành phố Đặc điểm tiêu biểu Hà Nội Hải Phòng Huế Đà Nẵng Đà Lạt Tp.Hồ Chí Minh Cần Thơ - Nhận xét sửa chữa - Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ hành chánh VN treo tường tên các TP trên. - Nhận xét tuyên dương Hoạt động 3:Làm việc các nhân và theo cặp - Yêu cầu HS đọc BT 3, trả lời các câu hỏi sau: a. Kể tên một số dân tộc sống ở Dãy núi Hoàng Liên Sơn b. Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên c. Kể tên một số dân tộc sống ở Đồng bằng bắc Bộ d. Kể tên một số dân tộc sống ở Đồng bằng Nam Bộ đ. tên một số dân tộc sống ở các đồng bằng duyên hải miền Trung - Yu cầu HS đọc BT4, thảo luận theo cặp trả lời các câu hỏi Hoạt động 4: HS làm việc cá nhân - Yu cầu HS đọc BT5 , tự làm bài vào SGK, 2 hs làm việc trên phiếu trình kết quả - Nhận xét tuyên dương -lắng nghe - HS lên bảng chỉ - Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ và các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên ở Tây Nguyên. - Các TP lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ. - Biển đông, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. - Nhận xét bổ sung - Thảo luận nhóm 4 - Trình bày kết quả - HS lên bảng chỉ -Thái, Dao, Mông - Gia –rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ –đăng - Ở ĐBBB chủ yếu là người kinh sống thành từng làng -Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.. - Kinh và Chăm, - 1 HS đọc yu cầu của bài, thảo luận nhóm cặp : - Trình bày kết quả d- b- b - 1HS đọc đề bài - Làm bài vào SGK - 2 HS làm việc trên phiếu trình bày kết quả + 1 ghép với b + 2 với c + 3 với a + 4 với d + 5 với e + 6 với đ 3.Củng cố – dặn dò - Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học VI. Nhận xét rút kinh nghiệm: . Ngày soạn: 2/5/1012 Ngày dạy: Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2012. Chính tả(Nghe – viết) NÓI NGƯỢC PHÂN BIỆT r / d / gi, dấu hỏi / dấu ngã I.Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát. ; không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng bài tập (2) ( phân biệt âm đầu , thanh dễ lẫn) - Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Một số phiếu khổ rộng viết nội dung BT2. III.Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước ( BT 2b)cho HS viết. - Nhận xét bài viết của HS trên bảng. 2. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc bài vè dân gian nói ngược - Neu nội dung của bài? + Hướng dẫn viết từ khó: - GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết: liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu.. + Viết chính tả. - GV nhắc HS cách trình bày bài vè theo thể thơ lục bát - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi + Soát lỗi, chấm bài. - GV cho HS đổi vở soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng. - GV thu một số vở chấm, nhận xét- sửa sai c. Luyện tập Bài 2 /155 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp; mời 3 nhóm HS thi tiếp sức. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: -HS theo dõi trongSGK Lớp đọc thầm lại bài vè - Nói những chuyện phi lí, ngược đời, không thể nào xảy ra nên tiếng cười - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - HS đọc lại các từ khó viết -HS theo dõi. - HS nghe viết bài - Soát lỗi, báo lỗi và sửa. Hs đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở Sau đó 3 nhóm HS thi tiếp sức. Đại diện 1 nhóm đọc lại đoạn vănVì sao ta chỉ cười khi người khác cù? Đáp án: giải – gia – dùng – não – thể 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nu cch sửa lỗi chính tả của mình. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS đọc lại thông tin ở bài tập 2,kể lại cho người thân VI. Nhận xét rút kinh nghiệm: . TOÁN ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. I.Mục tiêu: - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật. * Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4 - HS khá giỏi làm bài 2. - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. Các hoạt động dạy – học 1.Bài cũ: Gọi 2 HS làm 2 bài 2a, 2b trang 173. GV nhận xét- ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: Bài 1/173: -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cặp cạnh son ... ị tàn phá. - Nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt sẽ ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn. Nếu không có cỏ thì bò sẽ chết, con người cũng không có thức ăn. Nếu không có cá thì các loài tảo, vi khuẩn trong nước sẽ phát triển mạnh làm ô nhiễm môi trường nước và chính bản thân con người cũng không có thức ăn. - Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác - Thực vật rất quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất. Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. - HS lắng nghe 3.Củng cố – dặn dò - Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học VI. Nhận xét rút kinh nghiệm: . Ngày soạn: 4/5/1012 Ngày dạy: Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2012. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả con vật( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ đặt câu và viết đúng chính tả,.. .) - Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về bố cục bài, về ý, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; Biết tự chữa những lỗi GV yêu cầu chữa trong bài viết của mình. - HS kh giỏi Biết nhận xét và sửa lỗi cho câu văn hay. - Nhận thức được cái hay của bài được GV khen. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp, phần màu để chữa lỗi chung. -Phiếu học tập để HS thống kê lỗi và chữa lỗi. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Nhận xét chung về kết quả làm bài - Viết lên bảng đề bài tiết TLV tuần 33 (miêu tả con vật) - Nhận xét: + Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu bài, trình bày đúng, bố cục rõ ràng, một số bài có hình ảnh miêu tả sinh động, có liên kết giữa các phần như bài của: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . + Hạn chế: Viết sai lỗi chính tả nhiều, chưa có sự sáng tạo, ý chưa nhiều... + Thông báo điểm số: G : K: TB:, Y: - Trả bài cho từng hs 2.HD hs chữa bài a) HD hs sửa lỗi - Các em hãy đọc nhận xét của cô, đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài, sau đó các em sửa lỗi vào vở TV - Y/c hs đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra - Theo dõi, kiểm tra hs làm việc b) HD hs chữa lỗi chung - Dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi của hs + Chính tả: tròn soe ve vẫy vênh bộ ria thang băng +Từ: em từng thấy chú bắt chuột - khuôn mặt đáng yêu tròn trịa +Ý: Em cúi xuống ôm lấy chú và vuốt ve bộ lông mượt mà của chú + Câu: Nhà em có nuôi một chú mèo, ba em nuôi đã được hai tháng tuổi - Sửa lại bằng phấn màu (nếu sai) 3. HD hs học tập những đoạn văn - Đọc những đoạn văn, bài văn hay. - Y/c hs trao đổi nhóm đôi để tìm ra cái hay, cái cần học của đoạn văn, bài văn. - Lắng nghe - Nhận bài làm - Sửa lỗi - Đổi vở để kiểm tra - 1 vài hs lên bảng sửa, cả lớp sửa vào vở nháp tròn xoe ve vẩy vểnh bộ ria thăng bằng - Chú mèo nhà em bắt chuột rất tài tình - khuôn mặt tròn trịa đáng yêu - Em cúi xuống âu yếm và vuốt ve bộ lông mượt mà của chú. - Nhà em có một chú mèo,ba em nuôi từ lúc mới hai tháng tuổi. - Lắng nghe - Trao đổi nhóm đôi 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại bài (nếu chưa đạt) - Về nhà ôn tập để thi giữa kì I - Nhận xét tiết học VI. Nhận xét rút kinh nghiệm: . Toán ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SÓ ĐÓ I.Mục tiêu: - Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng v hiệu của hai số đó. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 - HS khá giỏi làm bài 4, bài 5. - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. Các hoạt động dạy – học 1. Giới thiệu bài :Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ cùng ôn tập về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bi: b. Nội dung Bài 1/175: Yêu cầu HS kẽ bảng như SGK,tính kết quả ra giấy nháp rồi viết dáp số vào bài Tổng hai số 318 1945 3271 Hiệu hai số 42 87 493 Số lớn 180 1016 1882 Số bé 138 927 1389 -GV treo bảng phụ đã kẽ sẵn ,mời 3HS lên ghi kết quả(mỗi em làm một cột ) -GV chốt lại kết quả đúng Bài 2/175:Gọi HS đọc đề, phân tích đề -Gọi 1HS lên bảng tóm tắt. Cả lớp tóm tắt và giả vào vở Bài 3/175:tiến hành như bài 2 Các bước giải: -Tìm nửa chu vi -Vẽ sơ đồ -Tìm chiều rộng ,chiều dài. -Tính diện tích Bài 4/175: Dnh cho HS khá giỏi Các hoạt động giải toán: Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm Vẽ sơ đồ minh hoạ Thực hiện các bước giải. Bi 5/175: Dnh cho HS kh giỏi - 1 HS đọc đề - Y/c HS tóm tắt rồi giải bài toán 3 HS lên bảng làm .cả lớp theo dõi chữa bài -2HS đọc ,phân tích đề -HS làm bài, 1 HS lên bảng sửa bài Bài giải Đội thứ nhất trồng được: (1375 + 285) :2 = 830 (cây) Đội thứ haitrồng được: 830 -285 =545 (cây) Đáp số:Đội 1:830cây; Đội 2: 545cây. Bài giải: Nửa chu vi của thửa ruộng là; 530 :2 =265 (m) Chiều rộng của thửa ruộng: (265 -47 ) :2 =109 (m) Chiều dài của thửa ruộng 109+47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng 156 109 =17 004(m2) Đáp số: 17 004m2 - 1 HS đọc Bài giải Tổng của hai số đó 135 x 2 = 270 Số phải tìm 270 – 246 = 24 Vậy số cần tìm l 24 Đáp số: 24 - Số lớn nhất cĩ 3 chữ số l 999. Do đó tổng của 2 số là 999 - Số lớn nhất cĩ 2 chữ số l 99. Do đó hiệu của 2 số là 99 Bài giải Số b l (999 – 99) : 2 = 450 Số lớn l 450 + 99 = 549 Đáp số: Số lớn 549 Số bé 450 3. Củng cố –dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Dặn HS về nhà ôn dạng toán vừa học. VI. Nhận xét rút kinh nghiệm: . Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I.Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời câu hỏi Bằng cái gì ? Với cái gì ?. ND ghi nhớ. - Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu(BT1, mục III). - Bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2). II.Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp. 2 băng giấy để HS làm BT. Tranh, ảnh một vài con vật. III.Hoạt động dạy và học 1. Giới thiệu bài :GV nêu MĐ,YC của tiết học 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Bài 1,2: Trạng ngữ được in nghiêng trong các câu sau trả lời câu hỏi gì ? - Loại TN trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì ? - Thế nào là TN chỉ phương tiện? c. Ghi nhớ d. Luyện tập Bài 1: Gọi 1 hs đọc y/c của bài, hs tự làm bài - Nhận xét sửa chữa Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs quan sát các con vật trong sgk (lợn, gà, chim), ảnh những con vật khác, viết một đoạn văn tả con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có TN chỉ phương tiện -Y/c hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn miêu tả con vật,nói rõ câu văn nào trong đoạn có TN chỉ phương tiện. - Nhận xét sửa chữa - Các TN đó trả lời câu hỏi Bằng cái gì ?Với cái gì ? - Cả 2 TN đều bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu. - TN chỉ phương tiện thường mở đầu bằng các từ bằng,v ới và trả lời cho cac câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì ? - 2 hs đọc lại - 1 hs đọc - HS tự làm bài - 2 hs lên bảng sửa bài a. Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên.. b.Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ. - 1 hs đọc - tự làm bài - Nối tiếp nhau đọc đoạn văn + Bằng đôi cánh to rộng,gà mái che chở đàn con. + Với cái mõm to,con lợn háu ăn tợp một loáng là hết cả máng cám. +Bằng đôi cánh mềm mại,đôi chom bồ câu bay lên nóc nhà. 3.Củng cố – dặn dò - 2 hs đọc ghi nhớ - Nhận xét tiết học VI. Nhận xét rút kinh nghiệm: . Ngày soạn: 4/5/1012 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 11 tháng 5 năm 2012. Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I.Mục tiêu: - Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước. - Biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. II. Đồ dùng dạy học: -VBT Tiếng Việt 4, tập hai (hoặc các bảng phô tô mẩu Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước). - Mẫu Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước. III.Các hoạt động dạy học 1/ Bài cũ: Kiểm tra 2HS đọc lại thư chuyển tiền đã điền nộn dung trong tiết TLV trước 2/Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh *Giới thiệu bài *Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn. Bài tâp1 Gvgiải nghĩa những chữ viết tắt trong điện chuyển tiền đi: +N3 VNPT:là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện,hs không cần biết +ĐCT: viết tắt của điện chuyển tiền -GV hướng dẫn cách điền vào điện chuyển tiền: GV mời 1Hsgiỏi đóng vai em HS viết giúp mẹ điện chuyển tiền-nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫuĐiện chuyển tiền đi như thế nào -Cho HS tự làm bài Yêu cầu HS đọc bài Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước Gvgiúp HS giải thích các chữ viết tắt,các từ ngữ khó(nêu trong chú thích:BCTV, báo chí,độc giả,kế toán trưởng,thủ trưởng) -Gvlưu ý hs về những thông tin màđề bài cung cấp để các em ghi cho đúng; +Tên các báo chọn đặt cho mình,cho ông bà bố mẹ , anh chị. +Thời gian đặt mua báo(3 tháng,6 tnáng,12 tháng) -HS đọc yêu cầu của bài và mẫu Điện chuyể tiền đi Cả lớp nghe GV hướng dẫn cách điền vào điện chuyển tiền -1HSnói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào.Cả lớp theo dõi. -Cả lớp làm việc cá nhân Một số HS đọc trước lớp mẫu Điện chuyển tiền đi đã điền đầy đủ nội dung. Cả lớp và GV nhận xét -1HS đọc yêu cầu và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước -Hschú ý lắng nghe. -Hschú ý theo dõi VD về nội dung điền vào giấy đặt mua báo chí trong nước PH.19A CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔNG CÔNG TI BCVT VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc. Giấy đặt mua báo chí trong nước Số Tên độc giả:Nguyễn Thu Hiền 1 2 Địa chỉ:Thôn 6 Tân Thượng-Di Linh –Lâm Đồng Đặt mua các loại báo chí dưới đây: Tên báo chí Thời hạn Từ tháng Đến tháng Số lượng một kì Giá tiền 1 tháng(3tháng) Thành tiền Nhi đồng 1.2010 3.2010 1 6000đ 18000 Nhi đồng cười 1.2010 3.2010 1 6000đ 18000 Thiếu nhiTP 1.2010 3.2010 1 16000đ 48000 Cộng 84000đ Thành tiền (Viết bằng chữ).Tám mươi tư nghìn đồng chẵn Nhận đặt mua Bì số./Q Kế toán trưởng Ngày.thángnăm 200.. Kí tên Kí tên Thủ trưởng Hiền đơn vị đặt mua Nguyễn Thu Hiền (kí tên và đóng dấu ) 3/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiét học. Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung những tờ giấy in sẵn VI. Nhận xét rút kinh nghiệm: .
Tài liệu đính kèm: