Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 4

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 4

Tập đọc

Một người chính trực

 Theo Quỳnh Cư , Đỗ Đức Hùng

I . Mục tiêu :

- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được moat đoạn trong bài.

- Hiểu các từ ngữ : Chính trực , di chiếu , phò tá , tham tri chính sự

- Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành , vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK

- Giáo dục HS luôn trung thực, ngay thẳng.

 

doc 40 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 462Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/9/2011
Ngày dạy:............................. Tuần 4
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011
Tập đọc
Một người chính trực
 Theo Quỳnh Cư , Đỗ Đức Hùng
I . Mục tiêu :
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được moat đoạn trong bài.
- Hiểu các từ ngữ : Chính trực , di chiếu , phò tá , tham tri chính sự 
- Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành , vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. 
- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK
- Giáo dục HS luôn trung thực, ngay thẳng. 
II . Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn 
III.Các hoạt động dạy - học 
1.Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Người ăn xin 5p’
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài - HS nối tiếp nhau đọc bài
- GV yêu cầu 2 HS trả lời câu hỏi 3, 4 -HS trả lời câu hỏi
- GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài : GV giới thiệu truyện đọc mở đầu chủ điểm 2p’
b. Luyện đọc:12p’
- Gọi 1 HS đọc bài 
GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc.
Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích ở cuối bài đọc
GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài: 10p’’
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?
- Mọi người đánh giá ông là người thế nào ?( HS trung bình)
Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Đoạn này kể chuyện gì ?
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?
Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao ?
- Đoạn này nói đến ai ?
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
- Đỗ Thái hậu hỏi ông điều gì ?
- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá?
Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
Đoạn 3 kể chuyện gì ?
Yêu cầu HS nêu nội dung bài
d.Đọc diễn cảm: 8p’
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn .
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm 
GV sửa lỗi cho học sinh. 
 Nhận xét tuyên dương HS
HS xem tranh minh hoạ và nê
- HS lắng nghe.
1 HS khá đọc
3 đoạn.
-Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
Nhận xét bạn đọc
+ HS đọc thầm phần chú giải
1 HS đọc lại toàn bài
HS lắng nghe.
HS đọc thầm đoạn 1
- Triều Lí
- Nổi tiếng chính trực
-Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua
Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua 
- HS đọc thầm đoạn 2
- Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông
- Do bận quá nhiều việc ....
 Tô Hiến Thành bị bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ 
HS đọc thầm đoạn 3
- Ai thay ông làm quan nếu ông mất đi
Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá
Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh...nhưng Trần Trung lại được tiến cử
Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình 
 Tô Hiến Thành cử người giỏi giúp nước
* Ca ngợi sự chính trực , tấm lòng vì dân , vì nước của vị quan Tô Hiến Thành
HS lắng nghe tìm giọng đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm 
4.Củng cố – dặn dò 3p’
- GV nhận xét tiết học
Y/C HS chuẩn bị bài: Tre Việt Nam. 
IV.RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
So sánh và sắp xếp các số tự nhiên
I . Mục tiêu :
- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. 
- Biết cách so sánh hai số tự nhiên.
- HS làm BT1(cột a); BT 2(a, c);BT3. Giáo dục HS tính chính xác, khoa học 
II . Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bảng con.
III.Các hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức: Hát
2.Kiểm tra bài cũ: 5p Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà -HS sửa bài
GV nhận xét
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu: 2p’
+ So sánh các số tự nhiên 5p’
GV đưa các cặp hai số tự nhiên: 100 và 89, 456 và 321, 4 578 và 6 325...
Yêu cầu HS nêu nhận xét số nào lớn hơn, số nào bé hơn, số nào bằng nhau (trong từng cặp số đó)?
Hai số tự nhiên bất kì ta luôn xác định được điều gì ? 
Ä Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
+Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên:5p
2số đó có số chữ số khác nhau: 100 và 99
+ Số 100 có mấy chữ số?
+ Số 99 có mấy chữ số?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau?
Hai số có số chữ số bằng nhau: 145 –245 
+ HS nêu số chữ số trong hai số đó? 
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau?
- Trường hợp số tự nhiên đã được sắp xếp trong dãy số tự nhiên:
+ Số đứng trước so với số đứng sau như thế nào?
+ Số đứng sau so với số đứng trước như thế nào?
- Dựa vào vị trí của các số tự nhiên trong dãy số tự nhiên em có nhận xét gì?
- GV yêu cầu HS quan sát tia số
+ Số ở điểm gốc là số mấy?
+ Số ở gần gốc 0 so với số ở xa gốc 0 hơn thì như thế nào? (VD : 4 so với 10)
- Nhìn vào tia số, ta thấy số nào là số tự nhiên bé nhất?
+ Sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự 5p’ 
Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con.
Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó?
c.Luyệân tập : 15p
Bài 1/22: Gọi HS nêu yêu cầu
- Khi sửa bài, yêu cầu HS đọc cả hai chiều: ví dụ: 989 989
Bài 2/22: Bài tập yêu cầu gì ?
Viết số theo yêu cầu
Nhận xét 
Bài 3/22: Bài yêu cầu gì ?
a. 1 984;1 978; 1 952; 1 942;
b. 1 969;1 954;1 945; 189
HS nêu
100 > 89 ; hay 89 < 100
456 > 321 hay 321 < 456
4 578 4 578
- Xác định được số nào bé hơn , số nào lớn hơn
Vài HS nhắc lại
Có 3 chữ số
Có 2 chữ số
Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
Xác định số chữ số của mỗi số rồi so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
- Số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau và ngược lại.
- Số 0
Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn 4 < 10 
-Số 0
HS làm bảng con
HS nêu
- HS làm bài bảng con
- HS giải thích lí do điền dấu
Xếp thứ tự từ lớn đến bé .
HS tự làm vào nháp
8 136 ;8 316 ;8 361;
5 724 ; 5 740 ;5 742;
63 841; 64 813; 64 831;
Xếp thứ tự từ lớn đến bé 
- HS sửa bài:
4.Củng cố – dặn dò : 3p’
Nêu cách so sánh hai số tự nhiên? - HS nêu
Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Luyện tập 
IV.RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kĩ thuật
Khâu thường
I. Mục tiêu :
- HS nắm được đặc điểm của mũi khâu thường. Cách khâu thường trên vải.
- Cầm kim , cầm vải thành thạo . Khâu được các mũi khâu thường theo đường dấu 
- Rèn luyện tính kiên , sự khéo léo cảu đôi tay . Có ý thức thực hiện an toàn lao động 
II . Đồ dùng dạy học :
- Tranh và mẫu ; Vật liệu và dụng cụ 
III . Các hoạt động dạy – học : 
1.Ổn định tổ chức: Hát
2.Kiểm tra bài cũ: 5p
-GV chấm một số bài thực hành của HS tiết HS trước. 
Nhận xét – Đánh giá.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài:2p’ Nêu yêu cầu bài học 
b. Hoạt động1: Cả lớp 15p’
Mục tiêu : Quan sát và nhận xét được mẫu .
GV giới thiệu mẫu khâu thường 
- Hình dạng mũi khâu ở hai mặt đường khâu ?
-Khoảng cách giữa các mũi khâu ở hai mặt khâu ?
Thế nào là đường khâu thường? 
Kết luận : mục 1 phần ghi nhớ SGK
c. Hoạt động 2 : Cả lớp 15p’
Mục tiêu :HS nắm được kĩ thuật qua hướng dẫn của GV
+ Hướng dẫn thao tác cơ bản :
F Yêu cầu HS đọc mục 1a -ø hình 1 SGK
- GV thao tác cách cầm kim cầm vải 
Gọi HS thực hiện thao tác cầm kim , cầm vải 
F Yêu cầu HS đọc mục 1b- hình 2 SGK
- GV thực hiện thao tác cách lên kim và xuống kim theo cách nêu của HS
Gọi HS thực hiện thao tác lên kim và xuống kim
G Lưu ý : Cầm kim chặt vừa tay . Chú ý giữ gìn an toàn khi thao tác đê tránh kim đâm vào ngón tay hoặïc vào bạn ngồi cạnh
+ Hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường:
Treo tranh quy trình 
- Hãy nêu các bước khâu thường ?
Quan sát H4 . Nêu cách vạch dấu đường khâu ?
Y ... ............................................................................................................................................
Toán
Giây- thế kỷ
I. Mục tiêu :
- Biết đơn vị giây, thế kỉ
- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
- HS làm BT 1; BT2 ( a, b)
- Vận dụng được tốt kiến thức đã học vào các bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng vẽ sẵn trục thời gian 
III.Các hoạt động dạy - học 
1.Ổn định tổ chức: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 5p’Bảng đơn vị đo khối lượng
- Gọi HS làm ở bảng 7yến3kg = 73kg 4tấn3tạ = 43tạ
- øGV nhận xét ghi điểm 
3 .Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu: 2p’
Giới thiệu về giây 5p’
GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim 
- GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút.
- Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây. 
à Khoảng giữa của 2 số trên đồng hồ là 5 giây, kim giây đi 2 số liên tiếp trên đồng hồ là 5 giây. Vậy nếu kim giây đi hết một vòng là bao nhiêu giây? 
- Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền nó là 1 phút. Vậy kim phút đi hết một vòng là bao nhiêu phút?
Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ =  phút?
Ä Kết luận : 1 giờ = 60 phút
 1 phút = 60 giây
Giới thiệu về thế kỉ 5p’
GV: Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. viết bảng: 1thế kỉ =100 năm
F Cho HS xem hình vẽ trục thời gian và nêu cách tính mốc các thế kỉ:
- Năm 1978 thuộc thế kỉ nào? 
- Năm 1945 thuộc thếkỉ nào ?
- Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy?
b. Luyện tập : 20p’
Bài 1/25: Gọi HS đọc yêu cầu
Viết số thích hợp vào chỗ trống (đổi đơn vị đo thời gian)
Gv nhận xét sửa saicho HS
Yê cầu HS nêu cách điền số . Ghi điểm
Bài2/25:Gọi HS đọc yêu cầu 
Bài 3/25: HS đọc yêu cầu 
Yêu cầu HS giải thích cách tính bài toán của mình
HS chỉ
5 x 12 = 60 giây
5 x 12 = 60 phút
1 giờ = 60 phút
Vài HS nhắc lại
1 thế kỉ = 100năm 
HS quan sát
+Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ)
+ Từ năm 1 đến năm 100 thế kỉ thứ nhất. 
+Từ năm 101 đến năm 200 thế kỉ thứ 2. 
- Thế kỉ XIX
- Thế kỉ XX
- Thế kỉ XXI
2 em làm ở bảng , lớp làm vào vở
a.1 phút = 60 giây 60 giây = 1 phút 1phút8giây=68giây phút =20 giây 
b. 1thế kỉ=100năm thếkỉ= 50năm 
 100năm=1thếkỉ 5thếkỉ= 500năm 
- Nhận xét bài của bạn
1 em đọc – 1 em trả lời
a. Bác Hồ sinh năm 1890 – thế kỉ XIX
Bác tìm đường cứu nước 1911 Thếkỉ XX
b. CMT thành công năm 1945 Thế kỉXX
c. Bà Triệulãnh đạo khởi nghĩa năm 248 Thế kỉ III
HS làm vào vở
a. Năm 1 010 thuộc thế kỉ XI
Tính đến nay: 2 007 – 1 010 = 997 năm
b. Năm 938 thuộc thế kỉ X
Tính đến nay: 2 007 – 938 1 069 (năm)
4.Củng cố – dặn dò: 3p’
Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?
Nhận xét tiếthọc . Chuẩn bị bài sau
IV.RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ ghép và từ láy
I. Mục tiêu :
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép ( có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) – BT1, BT2.
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy( gống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) – BT 3
Vận dụng vào lối hành văn.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu bài tập 
III.Các hoạt động dạy - học 
1.Ổn định tổ chức: Hát 
2.Kiểm tra bài cũ: 5p’Từ ghép và từ láy 
- Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ -HS nêu
- Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. -HS nêu
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài 2p’
b. Nội dung 30p’
Bài tập 1:Gọi HS đọc yêu cầu
 GV nhận xét
Bài tập 2:Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
GV: Muốn làm được bài này, phải biết từ ghép có hai loại: 
+ Từ ghép có nghĩa phân loại
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp 
GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
Bài tập 3 :Gọi HS đọc yêu cầu 
GV phát phiếu cho các nhân HS
Thu phiếu chấm . Nhận xét 
HS đọc yêu cầu bài tập
Suy nghĩ và trả lời
+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp
+ Từ bánh rán có nghĩa phân loại
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
nhắc lại 2 loại từ ghép (ở bài tập 1) 
HS trao đổi nhóm, làm bài vào phiếu
Từghép có nghĩa tổng hợp
Ruộng đồng, làng xóm , núi non, gò đống , bãi bờ, hình dạng , màu sắc
Từ ghép có nghĩa phân loại 
Xe điện , xe đạp , tàu hoả , đường ray , máy bay
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét 
Xếp các từ láy vào nhóm thích hợp
Tìm và ghi vào phiếu 
Giống âm đầu
Giống vần
Giống âm đầu - vần
Nhút nhát
Lao xao , lẹt xẹt
Rào rào , he hé
4. Củng cố - dặn dò: 3p
GV nhận xét tiết học 
Yêu cầu HS về nhà xem lại BT2, 3 
Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng
IV.RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 23/9/2011
Ngày dạy:............................. 
Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng cốt chuyện
I. Mục tiêu :
- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chue đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
- Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc
- Vận dụng tốt kiến thức đã học
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn đề bài.
III.Các hoạt động dạy - học 
1.Ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ: 5p’ Luyện tập phát triển cốt truyện
1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước. ( 1 HS nhắc lại ghi nhớ)
Kể lại câu chuyện “Cây khế” đã viết lại ở nhà. -1 HS kể lại câu chuyện “Cây khế”
GV nhận xét ghi điểm 
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài 2p’
+ Xác định yêu cầu của đề bài 5p’
- Treo bảng phụ đề bài.
- Xác định yêu cầu của đề bài.
+ Đề bài yêu cầu điều gì ?
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào? 
+ Để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho ở trên (ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con, nàng tiên), em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra, diễn biến của câu chuyện. 
+ Vì là xây dựng một cốt truyện (bộ khung cho câu chuyện) nên các em chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể cụ thể.
+ Lựa chọn chủ đề cho câu chuyện 5p’
Cho HS dựa vào gợi ý (SGK) để chọn lựa chủ đề.
+ Thực hành xây dựng cốt truyện 20p’
- Cho HS thảo luận theo nhóm.
Người mẹ ốm như thế nào?
Người con chăm sóc mẹ như 
thế nào?
- Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì?
- Người con đã quyết vượt qua khó khăn như thế nào?
- Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như thế nào?
- Kể lại câu chuyện theo chủ đề đã chọn.
 Nhận xét và tính điểm
HS đọc yêu cầu đề bài.
- Tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện.
- Bà mẹ ốm, người con của bà bằng tuổi em và một bà tiên.
+ 1 HS đọc to gợi ý 1, cả lớp đọc thầm.
+ 1 HS đọc to gợi ý 2, cả lớp đọc thầm.
- HS trong mỗi tổ thực hiện kể chuyện theo gợi ý 1 và 2
- HS thực hiện theo nhóm.
- Ốm rất nặng
- Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ ngày đêm.
-Phải tìm một loại thuốc rất khó kiếm trong rừng sâu; hoặc: phải tìm một bà tiên sống trên ngọn núi rất cao, đường đi lắm gian truân.
- Người con lặn lội trong rừng 
sâu, gai cào, đói khát, nhiều rắn rết vẫn không sờn lòng, quyết tìm bằng được cây thuốc quý; hoặc: quyết trèo lên đỉnh núi cao cho bằng được để mời bà tiên
- Bà tiên cảm động về tình yêu thương, lòng hiếu thảo của người con nên đã hiện ra giúp.
- Bà cụ mỉm cười nói với người con: con rất trung thực, thật thà. Ta muốn thử lòng con nên vờ làm rớt chiếc tay nải. Nó là phần thưởng ta tặng con để con mua thuốc chữa bệnh cho mẹ.
- Mỗi tổ chọn 1 bạn lên kể theo chủ đề của mình.
4. Củng cố – dặn dò:3p’
- Nhắc nhở cách xây dựng cốt truyện.
- Về nhà viết lại vào vở cốt truyện của mình đã được xây dựng.
- Chuẩn bị bài: Viết thư (kiểm tra viết) 
IV.RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 tuan 4.doc