Đạo đức
Tiết 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP . SGK/3
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Có thái độ và hành vi trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vài bức tranh Khởi động .
- Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1) Hát .
2. Bài cũ : (3)
- KT tập vở HS
3. Bài mới : (27) Biết bày tỏ ý kiến (tt) .
a) Giới thiệu bài :
- Nêu mục đích , yêu cầu tiết học .
TUẦN 1: Thứ hai, ngày 20 tháng 08 năm 2012 Đạo đức Tiết 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP . SGK/3 I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. - Có thái độ và hành vi trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vài bức tranh Khởi động . - Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) - KT tập vở HS 3. Bài mới : (27’) Biết bày tỏ ý kiến (tt) . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1:Xử lí tình huống (SGK/3) - HS đọc tình huống và nội dung tình huống. GV kết luận: - HS liệt kê các cách giải quyết có thể của bạn long. A/ Mượn tranh ảnh của bạn đưa Cô giáo xem. B/Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng Quyên ở nhà. -Lời giải đúng: Câu c - HS đọc lại ghi nhớ SGK. Họat động 2: Làm việt cá nhân BT1 GV nêu y/c BT - HS trao ý kiến trình bài kết quả. GV kết luận: Câu c đúng. Hoạt động 3:Thảo luận nhóm(BT3) -HS thảo luận nhóm 4 phát biểu ý kiến bằng phiếu màu. GV kết luận: - Câu b, c đúng. Câu a sai. 4.Củng cố: - Nêu lại ghi nhớ SGK . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét lớp. - Tham gia ý kiến với cha mẹ , anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em , gia đình em. Tập đọc Tiếât 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.SGK/4 Theo Tô Hoài A. MỤC TIÊU: Đọc rành mạch ,trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn ) Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. Phát hiện được những lời nói , cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) * GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. B. CHUẨN BỊ: GV : -Tranh minh họa trong SGK ; Tranh ảnh Dế Mèn , Nhà Trò . -Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. - Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn 4 cần hướng dẫn HS luyện đọc . HS : - SGK C. LÊN LỚP: a.Khởi động: Hát “Lớp chúng mình rất vui” b- Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK. Tìm hiểu mục lục SGK. c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài mới: - Giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí -Truyện được nhà văn Tô Hoài viết năm 1941, đươc tái bản nhiều lần và được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài -Phân 4 đoạn - Tổ chức đọc cá nhân. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - tổ chức hoạt động theo tổ, thảo luận, đọc từng đoạn và trình bày ý kiến . lớp kết ý. Đoạn 1 : Hai dòng đầu - Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ? * Ý đoạn 1 : Dế Mèn gặp Nhà Trò Đoạn 2 : Năm dòng tiếp theo - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? * Ý đoạn 2: Hình dáng yếu ớt của Nhà Trò Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo - Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? * Ý đoạn 3: Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa . Đoạn 4: Đoạn còn lại. - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? * Ý đoạn 4: Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn - Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích , cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ? Tóm lại:Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa, Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu xoá bỏ áp bức, bất công. . Hoạt động 3 : Luyện đọc - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến truyện . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 4 + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . * 4 Tiếp nối nhau đọc từng đoạn .( Đọc 2 -3 lượt) . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . *Luyện đọc theo cặp . * Vài em đọc cả bài . * Đọc thầm đoạn 1 - Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê , lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội . * Đọc thầm đoan 2 - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng , ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. * Đọc to đoạn 3 - Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của nhà Nhện . Sau đấy mẹ Nhà Trò đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận . Lần này chúng chăng tơ chận đường, đe bắt chị ăn thịt. * Đọc to đoạn 4 - Lời của Dế Mèn : “Em đừng kẻ yếu” ; Lời nói dứt khoát , mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm . - Cử chỉ và hành động của Dế Mèn : phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi. Đọc diễn cảm - 5 em tiếp nối nhau đọc bài . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ý chính của bài ? - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học. - Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. - Chuẩn bị : Mẹ ốm. Toán Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000.SGK/3 A. MỤC TIÊU: - Đọc , viết được các số đến 100 000 - Biết phân tích cấu tạo số. B. CHUẨN BỊ: GV - Bảng vẽ khung BT 2/3 HS : - SGK, V3 C. LÊN LỚP: a.Khởi động: Hát “Lớp chúng mình rất vui” b- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. Nêu yêu cầu học môn toán . c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: Bài học đầu tiên sẽ ôn lại các số đã học trong phạm vi 100 000. 2. Các hoạt động: Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng * GV viết số: 83 251 Yêu cầu HS đọc số này Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm) * Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001 * Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau? Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn , tròn chục nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu) Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Viết số thích hợp vào tia số. - Tìm số thích hợp qua quy luật của dãy số. - Nêu đặc điểm của dãy số . * Nhận xét : Hai số liền nhau hơn kém nhau 10 000 đơn vị Bài tập 2: Viết theo mẫu . - Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số 42571. Chỉ định 1 HS làm mẫu. * Nhận xét : Các số có 5 chữ số , giá trị mỗi chữ số ứng với một hàng, hàng cao nhất là hàng chục nghìn, hàng thấp nhất là hàng đơn vị. Bài tập 3: Viết theo mẫu . -Ghi số 8723 yêu cầu phân tích cấu tạo số Chỉ định 1HS làm mẫu. * Nhận xét : Từ một số có thể phân tích thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. Và ngược lại. Bài tập 4: HS khá, giỏi làm. HS đọc, HS viết số HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào. * Ví dụ: Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục - HS làm bài theo nhóm đôi. - HS tự tìm ra quy luật viết các số và viết tiếp. - Hai số này hơn kém nhau 10 000 đơn vị theo thứ tự tăng dần. - HS sửa bài. HS phân tích mẫu, lên điền chữ số vào các cột tương ứng. HS làm bài cá nhân bằng bút chì vào SGK. HS sửa trên bảng phụ và thống nhất kết quả - HS phân tích theo hàng. - Phân tích số thành tổng a. 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 - HS làm các số còn lại tương tư. b. 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351 - HS làm các số còn lại tương tư. Bài giải Đáp số: ABCD = 17 cm; MNPQ = 24 cm; GHIK = 20 cm. 4. Củng cố : (3’) - Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích cách đọc số và viết số. - Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn Thứ ba ngày 21 tháng 08 năm 2012 Chính tả(Nghe – viết) Tiếât1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.SGK/5 Theo Tô Hoài A. MỤC TIÊU: -Nghe- viết và trình bày đúng bài CT không mắc quá 5 lổi trong bài. -Làm đúng bài tập CT phương ngữ: (BT2) a hoặc b ; hoặc bài tập do GV soạn. B. CHUẨN BỊ: GV : -Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ viết bài tập 2a. C. LÊN LỚP: a.Khởi động: Hát b- Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu và nêu yêu cầu học chính tả. c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài mới - Giới thiệu đoạn viết của bài Dế Mèn phiêu lưu kí . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết . -Tổ chức: nghe – viết đúng, trình bày đúng qui định. *Chỉ định 2 em đọc toàn đoạn. *Trao đổi về nội dung đoạn trích - Hỏi: Đoạn trích cho em biết về điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải. Mỗi câu hoặc cụm từ đọc 2 – 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại một hoặc 2 lần cho HS kịp viết theo tốc độ quy định. * Soát lỗi và viết bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. * Nhận xét chung. Hoạt động 2 : Bài tập chính tả . Bài 2 - Yêu cầu 1 HS tự làm bài vào nháp. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. -KL: phân biệt l/ n Bài 3 - Gọi 1 HS đọc câu đố , chia nhóm thi đua. -Nhận xét: Tìm đúng tên vật chứa tiếng bắt đầu bằng l/ n hoặc an/ ang. - 2 HS ... än từ và câu Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG.SGK/12 MỤC TIÊU: Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu , vần , thanh ) theo bảng mẫu ở BT1. Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2 , BT3. B. CHUẨN BỊ: GV - Bảng vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng. - Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau. HS : - SGK, V4 C. LÊN LỚP: a.Khởi động: Hát “Lớp chúng mình rất vui” b- Kiểm tra bài cũ : HS trả lời câu hỏi: - Nêu cấu tạo cơ bản của tiếng. - Nêu: Tiếng nào có đủ các bộ phận ? Tiếng nào không có đủ các bộ phận? Nhận xét về khả năng trả lời các kiến thức cơ bản đã học. c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Giới thiệu bài: Từ các kiến thức đã học tiết học hôm nay ta sẽ: Luyện tập cấu tạo của tiếng. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Bài tập 1: Làm việc nhóm đôi – Thi đua xem nhóm nào làm nhanh, làm đúng. - Tiểu kết: Các tiếng đều có 3 bộ phận. Hoạt động 2: Bài tập 2: - Nhận xét: Tiếng cuối cùng của câu 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của câu 8. Bài tâp 3: - Nhận xét: Các cặp tiếng cuối dòng thơ bắt vần với nhau trong khổ thơ : choắt – thoắt; xinh – nghênh Bài tập 4: * Tiểu kết: Hai tiếng bắt vần với nhau trong một bài thơ: là hai tiếng có phần vần giống nhau. Có thể giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. Hoạt động 3: Bài tập 5: - Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên phải đọc hết câu, tìm cách thêm bớt các bộ phận mà tìm ra tên vật đố * Tiểu kết: Củng cố về phân tích cấu tạo của tiếng. - HS đọc toàn bộ yêu cầu. - Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu ca dao theo sơ đồ cấu tạo tiếng. - HS thực hiện. HS tìm tiếng bắt vần với nhau trong thể thơ lục bát. : ngoài – hoài (vần giống nhau: oai) HS đọc yêu cầu cầu của bài tập HS các nhóm thì làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp hoặc làm vào giấy rồi dán băng dính vào bảng lớp HS tự phát triển suy nghĩ của mình. HS thi giải đúng, nhanh câu đố bằng cách viết ra giấy - Chữ “bút” Bút bắt đầu là út, đầu đuôi bỏ hết là ú, để nguyên là bút. 4. Củng cố : (3’) - Nhắc lại cấu tạo của tiếng. - Mỗi tiếng ít nhất có những âm, thanh nào? Cho ví dụ.. 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét tiết học - Tiếp tục tìm những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: Có một âm; Có hai âm - Chuẩn bị Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết. Mỗi em cần một quyển từ điển. . Tập làm văn Tiết 2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN.SGK/13 A.MỤC TIÊU: -Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật(ND ghi nhớ) -Nhận biết được tính cách của từng người cháu(qua lời nhận xét của bà) trong cau6 chuyện Ba anh em(BT1, mục III). -Bước đầu biết kể tiếp cau6 chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật(BT2, mục III) B. CHUẨN BỊ: GV : - Một số tờ giấy khổ to ghi sẵn nội dung BT1 (phần nhận xét) Tên truyện Nhân vật Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể Nhân vật là người Hai mẹ con bà nông dân Bà cụ ăn xin Những người dự lễ hội Nhân vật là vật được nhân hóa. (con vật, đồ vật, cây cối ) Dế Mèn. Nhà Trò Bọn Nhện Giao long HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Lớp chúng mình rất vui” b. Kiểm tra bài cũ : HS trả lời câu hỏi: - Thế nào là văn kể chuyện? - Kể tóm tắt chuyện Sự tích Hồ Ba Bể. Nhận xét cách kể của HS cho điểm. c- Bài mới Phương pháp : Giảng giải , trực quan, đàm thoại Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài mới Tiết TLV hôm nay giúp em biết văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật là người, con vật hay đồ vật, cây cối,... được nhân hóa. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. 2. Các hoạt động: *Hoạt động 1: NHẬN XÉT Bài 1: Xác định nhân vật trong truyện. - Đề bài -Câu hỏi : Nêu tên những truyện các em mới học . Nhân vật trong truyện gồm những ai? * Nhận xét: Nhân vật trong truyện có thể là người hay loài vật, con vật Bài 2: Xác định tính cách của nhân vật trong truyện. * Nhận xét : Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói và suy nghĩ của nhân vật * Tiểu kết: Nhân vật là đặc điểm quan trong của văn kể chuyện. Nhân vật trong truyện có thể là người hay loài vật, con vật Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói và suy nghĩ của nhân vật Họat động 3: Ghi nhớ:(Theo SGK / 10) Nhân vật trong truyện được xây dựng như thế nào? Hoạt động 4: Luyện tập. Bài 1: Xác định nhân vật chính và hành động tính cách trong câu chuyện. * Nhận xét: Tính cách các nhân vật được bộc lộ qua việc làm của mỗi người sau bữa ăn. Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu. Bài 2: Tìm hiểu hướng phát triển của sự vật. * Nhận xét: Nhận xét cách kể ( nhân vật , chuỗi sự việc), cách kết thúc câu chuyện. * Tiểu kết: Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm việc cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - HS thảo luận nhóm 2 và phát biểu. Ví dụ: Dế Mèn (bênh vực ) - Căn cứ để nêu nhận xét trên: lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò Mẹ con bà nông dân (sự tích hồ Ba Bể) - Căn cứ để nêu nhận xét: cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt Rút ra kiến thức bài học. Phát biểu. - Đọc ghi nhớ SGK. - HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm HS thảo luận nhóm 2. Trình bày ý kiến:Ví dụ : Nhận xét của bà về tính cách của từng đứa cháu: * Ni-ki-ta: Chỉ nghĩ đến ham thích riêng. * Gô-sa: Láu lỉnh. * Chi-om-ca: Thương yêu, biết giúp đỡ bà, em còn biết nghĩ cả đến những con chim bồ câu. - HS đọc yêu cầu HS họat động nhóm 4: trao đổi về các hướng sự việc có thể diễn ra để đi đến kết luận Biết quan tâm: Chạy đến nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn, xin lỗi dỗ em nín khóc. Không biết quan tâm: Bỏ chạy – hoặc tiếp tục nô đùa mặc cho em bé khóc. - Cử đại diện lên thi kể. 4. Củng cố : (3’) -Truyện thường có mấy loại nhân vật? - Hành động, lời nói và suy nghĩ của nhân vật nói lên điêù gì? 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS tập kể chuyện xảy ra chung quanh em có nhân vật, có chuỗi sự việc. - Chuẩn bị: Kể lại hành động của nhân vật. . TOÁN Tiết 5: LUYỆN TẬP.SGK/7 A. MỤC TIÊU: Tính được gía trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. B. CHUẨN BỊ: GV - Bảng phụ kẻ sẵn như BT3/7 (để trống các số ở các cột), thẻ số c Biểu thức Giá trị của biểu thức 5 8 x c 40 7 7 + 3 x c 6 (92 – c) + 81 0 66 x c + 32 - Phiếu kẻ khung như BT1/7 a 6 x a 5 6 x 5 = 30 7 10 b 18 : b 2 3 6 a a + 56 50 26 100 b 97 – b 18 37 90 HS : - SGK, V3 C. LÊN LỚP: a.Khởi động: Hát “Lớp chúng mình rất vui” b- Kiểm tra bài cũ : HS thực hành một số bài tập nhỏ : - HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ - Khi thay chữ bằng số ta tính được gì? Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm. c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 Giới thiệu bài: Tiếp tục làm quen với tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ và công thức tính chu vi hình vuông . 2. Các hoạt động : Hoạt động 1: Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ . Bài tập 1: Tính theo mẫu - Bảng khung a, b, c, d. - Chỉ định 3 HS khác làm mẫu tiếp 3 giá trị của bài b, c, d. * Tiểu kết : Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức. Hoạt động 2: Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. Bài tập 2: Tính giá trị biểu thức -Tổ chức thi đua 4 nhóm làm trên phiếu Bài tập 3: Điền số vào ô trống Treo bảng và yêu cầu tính kết quả điền vào ô trống . Chỉ định HS lên bảng điền kết quả. * Tiểu kết : Trường hợp biểu thức chứa 1 chữ có nhiều phép tính, sau khi thay giá trị số vào chữ rồi thì thực hiện theo thứ tự thực hiện các phép tính. Hoạt động 3: Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. Bài tập 4: GV vẽ hình vuông trên bảng Chỉ định HS nêu mẫu cách tính P = a x 4 với a = 7 cm * Tiểu kết : Người ta thường dùng biểu thức có chứa một chữ để ghi công thức toán. 1 HS đọc và làm mẫu (theo SGK): biểu thức 6 x a với a = 5 là 6 x 5 = 30 gắn thẻ số như mẫu.HS sửa và thống nhất kết qủa HS làm bài 1a, b vào bảng lớp, 1c, d vào vở. HS sửa - HS làm vào vở a. 35+3xn= 35+3x7=35+21=56 c. 237-(66+x)=237-(66+34)= 237-100= 137 - HS sửa và thống nhất kết qủa - Nhận xét về thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức chứa 1 chữ - 1 HS đọc và làm mẫu HS làm bài vào SGK bằng bút chì. HS sửa - HS đọc đề SGK/7 HS nêu mẫu cách tính chu vi có : cạnh dài = a HS làm vào vở Lớp sửa bài 4. Củng cố : (3’) - Phát biểu công thức tính chu vi hình vuông? Cho ví dụ. 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) -Nhận xét lớp. -Làm lại bài 3/ 6 SGK -Chuẩn bị bài: Các số có sáu chữ số . .. Mỹ Thới, ngày.tháng 08 năm 2012 Khối trưởng Nguyễn Hoàng Huy
Tài liệu đính kèm: