Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 11 năm 2012

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 11 năm 2012

 Tập đọc

Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU(SGK/104)

A. MỤC TIÊU:

 -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

 -Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đổ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.(trả lời được CH trong SGK).

B. CHUẨN BỊ:

GV : - Tranh minh họa nội dung bài đọc .

- Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .

HS : SGK

C. LÊN LỚP:

a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”

b. Bài cũ : - Nhận xét việc kiểm tra đọc GKI .

c- Bài mới

 

doc 19 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 11 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11:	Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2012
Đạo đức 
Tiết 11: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KỲ I.
( Theo thống nhất chung cả khối )
..........................................................................................................................................................
 Tập đọc 
Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU(SGK/104)
A. MỤC TIÊU:
 -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
	-Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đổ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.(trả lời được CH trong SGK).
B. CHUẨN BỊ:
GV : 	- Tranh minh họa nội dung bài đọc .
- Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
HS : SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b. Bài cũ : - Nhận xét việc kiểm tra đọc GKI .
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài 
- Giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên 
- Bài Ông Trạng thả diều.
- Cho quan sát tranh minh họa bài đọc SGK .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- Chỉ định 1 HS đọc cả bài. 
- Hướng dẫn phân đoạn. 
-Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm .
- Lưu ý : Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn 
- Đọc diễn cảm cả bài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
-Tổ chức thảo luận : 1,2,3/77 SGK. 
- Tổ chức hỏi đáp.
- Liên hệ bản thân phát biểu tự do và giải thích 
Kết luận : Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng . Câu tục ngữ Có chí thì nên nói đúng nhất ý nghĩa của truyện .
+Hiểu ý nghĩa của bài .
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Thầy phải kinh ngạc  đom đóm vào trong . 
+ Đọc mẫu đoạn văn .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
+Giúp HS: Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật .
-Theo dõi
Hoạt động cả lớp
- Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn . Đọc 2 – 3 lượt .
* Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . 
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
Hoạt động nhóm .
* Chia nhóm thảo luận.
* Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài .
* Đọc đoạn văn từ đầu đến vẫn có thì giờ chơi diều .
- Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền .
* Đọc đoạn văn còn lại .
-Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông Trạng thả diều ?
* 1 em đọc câu hỏi 4 . 
* Cả lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến , nêu lập luận, thống nhất câu trả lời đúng : Nguyễn Hiền tuổi trẻ tài cao , là người công thành danh toại , nhưng điều mà câu chuyện muốn khuyên ta là có chí thì nên .
Hoạt động cả lớp
- Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài .
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
- Thi đọc diễn cảm trước lớp .
4. Củng cố : (3’)
-Hỏi: Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? 
-Liên hệ thực tế : Làm việc gì cũng phải chăm chỉ , chịu khó mới thành công .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Tiếp tục về nhà luyện đọc.
	-Chuẩn bị: Có chí thì nên.
Toán 
Tiết 51: NHÂN VỚI 10 , 100 , 1000 ,  
 	CHIA CHO 10 , 100 , 1000 ,  (SGK/59)
A. MỤC TIÊU:
	Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,.và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,..
B. CHUẨN BỊ:	 
GV - Phấn màu .
HS - SGK, V3
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : - Bài tập: tính 35 x 10 ; 18 x 100 ; 420 : 10 ; 1900 : 100.
	Gọi 2 HS lên bảng làm và nêu cách tính.
c. Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu: Nhân với 10 , 100 , 1000  - Chia cho 10 , 100 , 1000 
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Nhân với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 .
a) Phân tích bài tập vừa làm:
- Ghi phép nhân ở bảng : 35 x 10 = ?
- Câu hỏi: 
* Nhận xét tích 350 và thừa số 35. 
- Nêu mối quan hệ của 35 x 10 và 350 :10
Tiểu kết : HS nắm cách nhân nhẩm và chia nhẩm một số với 10 .
Hoạt động 2 : Nhân với 100 , 1000  hoặc chia một số tròn trăm , tròn nghìn  cho 100 , 1000  
- Hướng dẫn các bước tương tự như hoạt động 1
- Chốt qui tắc thực hành. SGK
 Tiểu kết : HS nắm cách nhân nhẩm và chia nhẩm với 100 , 1000  
Hoạt động 3: Thực hành .
-Bài 1 : Tính nhẩm 
-a, b cột 1, 2.
*Yêu cầu nhắc lại qui tắc.
*Cho HS tự làm, nêu cách thực hiện
- Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm (3 dòng đầu)
* Ghi đề bài mẫu 
* Gọi HS đọc mẫu, ghi cách làm. 
* Nêu ý nghĩa: bài toán chuyển đổi số đo đại lượng từ đơn vị bé ra đơn vị lớn.
- Yêu cầu chữa bài.
Tiểu kết : Vận dụng để tính .
Hoạt động lớp .
- Trao đổi về cách làm :
35 x 10 = 10 x 35 
 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 
- Vậy : 35 x 10 = 350 
- Nhận xét: Khi nhân 35 với 10 , ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 . 
- Nêu: Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số tròn chục.
- Thực hành thêm một số ví dụ SGK . 
Hoạt động lớp .
- Nêu , trao đổi về cách làm.
- Nhận xét như SGK .
- Thực hành thêm một số ví dụ SGK .
Hoạt động lớp .
- HS Nhắc lại qui tắc .
- Lần lượt trả lời các phép tính ở phần a , b . Nhận xét các câu trả lời . 2 em nêu lại nhận xét chung .
- Nêu cách làm mẫu.
- Làm tương tự các phần còn lại .
- Đổi vở , nhận xét bài làm của bạn .
 70kg = 7 yến 800kg = 8 tạ
 300 tạ = 30 tấn 120 tạ = 12 tấn
 5000kg = 5 tấn 4000g = 4 kg
 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh ở bảng .
	 - Nêu lại cách nhân , chia với 10 , 100 , 1000 ,  
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: (1’)
- Nhận xét lớp. 
	- Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng. 
- Chuẩn bị : Tính chất kết hợp của phép nhân.
..
Thứ ba, ngày 06 tháng 11 năm 2012
Chính tả 
Tiết 11: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ.(SGK/105)
A. MỤC TIÊU:
	-Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bài đúng khổ thơ 6 chữ.
	-Làm đúng BT3(viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được BT 2a, b hoặc BT CT phương ngữ do GV chọn.
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2b , BT3 .
HS : - SGK, V2
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b- Bài cũ : Nhận xét việc kiểm tra viết GKI .
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài Nhớ – viết 
Nếu chúng mình có phép lạ . 
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả .
- 1 HS đọc đoạn thơ – tìm hiểu nội dung.
- Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ lẫn.
- Viết chính tả.
- Chấm , chữa 7 – 10 bài .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Bài 2 : ( lựa chọn )
+ Dán bảng 3 , 4 tờ phiếu đã viết sẵn , mời 3 , 4 nhóm lên bảng làm bài theo cách thi tiếp sức 
+ Bài làm : nổi – đỗ – thưởng – đỗi – chỉ – nhỏ – Thuở – phải – của – bữa – để – đỗ. 
- Bài 3 : 
+ Nêu yêu cầu BT .
+ Dán bảng 3 – 4 tờ phiếu đã viết sẵn nội dung bài , mời 3 – 4 em lên bảng thi làm bài .
+ Lần lượt giải thích nghĩa từng câu .
+GV:Bồi dưỡng HS tính cẩn thận chính xác.
- 1 em đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ . Cả lớp theo dõi .
- 1 em đọc thuộc lòng 4 khổ thơ .
- Cả lớp đọc thầm bài thơ trong SGK để nhớ chính xác 4 khổ thơ .
- Gấp SGK , viết bài vào vở . Viết xong , tự sửa bài .
- Đọc thầm yêu cầu BT2b , suy nghĩ .
- Em cuối cùng thay mặt nhóm đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh dấu thanh .
- Nhóm trọng tài nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc , chốt lại lời giải đúng .
- Làm bài vào vở theo lời giải đúng .
- Đọc thầm yêu cầu BT .
- Làm bài cá nhân vào vở .
- Đọc lại các câu sau khi đã sửa lỗi .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Thi đọc thuộc lòng những câu trên .
4. Củng cố : (3’) Trò chơi tìm từ có âm đầu hoặc dấu thanh s / x, hỏi / ngã.
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- HS ghi nhớ những từ ngữ đã được luyện tập để không viết sai chính tả .
- Chuẩn bị : Nghe – viết Người chiến sĩ giàu nghị lực.
Toán 
Tiết 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN.(SGK/60)
A. MỤC TIÊU:
	-Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
	-Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
B. CHUẨN BỊ:
GV - Bảng phụ kẻ bảng phần b SGK .
HS : - SGK, V3, bảng con.
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : - Nhân một số với 10 , 100 , 1000  Chia một số cho 10 , 100 , 1000 .
* HS làm bài : Tính : (3 x 4) x 5 và 3 x ( 4 x 5) so sánh các kết quả vừa tính.
* Nhận xét và cho điểm.
c. Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu: - Tính chất kết hợp của phép nhân 2. Các hoạt động:
 Hoạt động 1 : Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Viết lên bảng 2 biểu thức :
( 2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 )
-Tính : (a x b) x c và a x ( b x c) với a = 5 , b = 7 , c = 10. So sánh các kết quả vừa tính.
- Treo bảng phụ đã chuẩn bị theo SGK.
- Cho lần lượt giá trị của a , b , c . Gọi từng em tính giá trị của các biểu thức rồi viết vào bảng .
- Nêu : Từ nhận xét trên , ta có thể tính giá trị của biểu thức a x b x c bằng 2 cách :
 a x b x c = ( a x b ) x c = a x ( b x c ) . 
 Tính chấ ... đo.
* Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Bài 4 : So sánh 2 đơn vị đo.HS khá, giỏi.
* Nêu yêu cầu.
*Yêu cầu nêu quan hệ các số đo.
* Yêu cầu HS nêu cách làm.
Tiểu kết: Rèn luyện kĩ năng.
Hoạt động lớp .
- Lấy hình vuông cạnh 1 dm đã chuẩn bị , quan sát , đo cạnh đúng 1 dm .
- Quan sát để nhận biết : Hình vuông cạnh 1 dm được xếp đầy bởi 100 hình vuông nhỏ có diện tích 1 cm2 , từ đó nhận biết mối quan hệ 
 1 dm2 = 100 cm2 
- Đọc các số đo trong BT1.
Hoạt động lớp .
- HS nêu miệng.
- Thực hành theo yêu cầu.
- Chữa bài.
-Nêu yêu cầu: cột 1 kiến thức cần nhớ, cột 2 và 3 thực hiện chuyển đổi đơn vị đo.
- HS nêu cách làm ( tương tự BT 2 / 60)
-Nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm 
* Quan sát các số đo theo từng cặp.
* Đổi các số đo về cùng 1 đơn vị.
* So sánh 2 số đo.
- Làm vào nhanh nháp, thi đua trình bày.
- Chữa bài. 
4. Củng cố : (3’) – Trò chơi : Ai nhanh hơn. (BT 5)
	* Chọn 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em.
	* Phát mỗi nhóm một tờ phiếu ghi BT 5 
	* Nhóm nào làm nhanh , đúng thắng cuộc .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét lớp.	
- Làm lại bài tập 3 , 4 / 64 .
	-Chuẩn bị: Mét vuông
.
Thứ sáu, ngày 09 tháng 11 năm 2012
 Luyện từ và câu 
Tiết 22: 	 TÍNH TỪ.(SGK/110)
A. MỤC TIÊU:
-Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, họat động, trạng thái,(ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được tính từ trong đọan văn ngắn (đoạn a hoặc đọan b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2).
* GD TG Đ Đ HCM:
Bác Hồ là tấm gương phong cách về giảng dị.
B. CHUẨN BỊ:
GV Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT.I.2,3 .
HS : - Từ điển, SGK, V4
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ: - Luyện tập về động từ . 2 em đọc BT2,3 tiết trước .	 
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
1.Giới thiệu bài: Tính từ .
2. Các hoạt động:	
Hoạt động 1 : Nhận xét . 
- Gọi HS đọc truyện. Cho biết truyện nói về ai?
- Yêu cầu đọc BT 2 .
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Gọi HS nhận xét. 
- Kết luận : Những từ miêu tả đặc điểm , tính chất như trên được gọi là tính từ .
- BT 3 :
* Ghi bảng cụm từ in đậm.
* Hỏi theo SGK.
- Kết luận về tính từ. 
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
- Nhắc HS học thuộc .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
- Bài 1 : Tìm tính từ trong đoạn văn.
+ Dán 3 , 4 tờ phiếu ở bảng ; mời 3 , 4 em lên bảng làm bài .
 + GV chú ý câu a.
 Hình ảnh bác hồ toát lên phẩm chất giản dị, đôn hậu.
- Bài 2 : Viết 1 câu có dùng tính từ.
+ Nhắc HS : Mỗi em đặt nhanh 1 câu theo yêu cầu a hoặc b .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 2 em nối tiếp nhau đọc truyện và chú giải (Bài1) .
- Cả lớp đọc thầm truyện Cậu học sinh ở Aùc-boa 
- 1 em đọc yêu cầu BT2 .
- Trao đổi theo cặp , viết vào vở các từ trong mẩu chuyện miêu tả các đặc điểm của người , vật .
- 1 em làm bài trên phiếu có lời giải đúng dán bài lên bảng để chốt lại lời giải đúng 
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng .
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ .
Hoạt động lớp .
- 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK .
- Vài em nêu ví dụ nội dung cần ghi nhớ .
Hoạt động lớp , nhóm .
- 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT .
- Làm bài cá nhân vào vở .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Đọc yêu cầu BT .
- Làm việc cá nhân , lần lượt đọc câu mình đặt .
- Nhận xét .
- Viết vào vở câu văn mình đặt .
4. Củng cố : (3’) Thế nào là tính từ? Cho ví dụ.
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học .
-Chuẩn bị :Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực.
.
 Tập làm văn 
Tiết 22: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.(SGK/112)
A. MỤC TIÊU:
 -Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).
 -Nhận biết được mở bài theo cách đả học (BT1, BT2, mục III).
	* GD TG Đ Đ HCM:
	Bác Hồ là gương sáng về nghị lực và vượt qua mọi khó khăn để đạt được mục đích.
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Phiếu viết nội dung ghi nhớ kèm ví dụ minh họa cho mỗi cách mở bài .
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động : Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : Luyện tập trao đổi với người thân .
	- Kiểm tra 2 em thực hành trao đổi với người thân .
c- Bài mới :
Phương pháp : Giảng giải , trực quan, đàm thoại 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài Mở bài trong văn kể chuyện.
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Nhận xét.
- Bài 1,2 : 
- Yêu cầu đọc BT . 
- Gọi HS đọc truyện. Tìm đoạn mở bài trong truyện .
- Yêu cầu làm bài.
- Gọi HS nhận xét. 
- Kết luận .
- BT 3 :
- Gọi HS yêu cầu BT . 
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Chốt lại: 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện mở bài trực tiếp và gián tiếp 
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
- Nhắc HS học thuộc .
Hoạt động 3 : Thực hành.
- Bài 1 : Đọc và nhận biết mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp 
+ Chốt lại lời giải đúng : 
Cách a là mở bài trực tiếp kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện .. 
Cách b , c, d là mở bài gián tiếp: nói việc có liên quan dẫn vào chuyện định kể .
- Bài 2 : Nhận biết kiểu mở bài trực tiếp 
+ Chốt lại : Truyện mở bài trực tiếp: Câu 1, kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện.
- Bài 3 : 
+ Nêu yêu cầu BT :mở đầu câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp .
- Yêu cầu làm bài.
- Gọi HS trình bày _ sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp. 
- Chấm điểm cho đoạn văn viết tốt .
+ Bác Hồ là người thế nào?
Hoạt động lớp .
- 2 em tiếp nối nhau đọc truyện .
- Cả lớp theo dõi, tìm đoạn mở bài trong truyện, phát biểu. 
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , so sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài trước , phát biểu 
Hoạt động lớp .
- 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK .
- Vài em nêu ví dụ để giải thích nội dung cần ghi nhớ .
Hoạt động nhóm đôi .
- 4 em tiếp nối nhau đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ .
- Cả lớp đọc thầm lại , suy nghĩ , phát biểu ý kiến .
- 2 em nhìn SGK thực hiện :
+ 1 em kể phần mở bài trực tiếp .
+ 1 em kể chuyện theo cách mở bài gián tiếp 
- 1 em đọc nội dung BT2 .
- Cả lớp đọc thầm phần mở bài truyện Hai bàn tay , trả lời câu hỏi 
- 1 em đọc nội dung BT3 .
- Trao đổi theo nhóm 4 , viết lời mở bài gián tiếp.
- Tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình .
- Nhận xét .
Bác rất có nghị lực trong quá trình tìm đường cứu nước.
4. Củng cố : (3’) – Hỏi: Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện?
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét tiết học , khen ngợi những em phát triển câu chuyện giỏi .
-Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay.
- Chuẩn bị Kết bài trong văn kể chuyện.
Toán 
Tiết 55: MÉT VUÔNG.(SGK/64)
A. MỤC TIÊU:
-Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích ; đọc , viết được “mét vuông”, “m2”.
-Biết được 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2.
B. CHUẨN BỊ:
GV - Chuẩn bị hình vuông cạnh 1 m đã chia thành 100 ô vuông , mỗi ô diện tích 1 dm2 
HS : - SGK.bảng con, V3
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : Đề-xi-mét vuông .
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu bài: Mét vuông .
- Giới thiệu : Cùng với cm2 , dm2 , để đo diện tích , người ta còn dùng đơn vị mét vuông .
2.Các hoạt động:
Hoạt động1: Giới thiệu mét vuông .
- Chỉ hình vuông đã chuẩn bị , yêu cầu tất cả HS quan sát .
- Kết luận : Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m 
- Giới thiệu cách đọc , viết : Mét vuông viết tắt là m2 .
Tiểu kết : HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo mét vuông .
Hoạt động 2 : Thực hành .
- Bài 1 : Đọc viết theo mẫu.
* Nêu yêu cầu bài.
* Cho HS làm từng câu.
* Chữa bài
- Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm(Cột 1)
* Nêu yêu cầu.
*Yêu cầu nêu quan hệ các số đo.
* Yêu cầu HS nêu cách làm.
-Bài 3 : Giải toán.
* Phân tích đề toán.
* Thảo luận nêu cách giải.
* Tổ chức trình bày bài giải. 
-Bài 4 : HS khá, giỏi.
* Phân tích đề toán.
* Thảo luận nêu cách giải.
* Tổ chức trình bày bài giải. Chọn phương án giải đúng và hay. 
- Lưu ý : Bài này chia làm 3 hình chữ nhật, áp dụng công thức tính hình chữ nhật là chính xác nhất.
Tiểu kết : Rèn luyện kĩ năng.
Hoạt động lớp .
- Quan sát bề mặt củahình vuông , đếm số ô vuông 1 dm2 có trong hình vuông .
- Phát hiện mối quan hệ 
 1 m2 = 100 dm2 
và ngược lại .
Hoạt động lớp .
- Thực hành theo yêu cầu.
- Chữa bài.
-Nêu yêu cầu: cột 1 kiến thức cần nhớ.
- HS nêu cách làm ( tương tự BT 3 / 64)
- Đọc kĩ bài toán để tìm lời giải .
GIẢI
Diện tích của một viên gạch là :
 30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền là :
 900 x 200 = 180 000 (cm2)
 = 18 (m2)
 Đáp số : 18 m2 
- Đọc đề , suy nghĩ tìm cách giải .
- Tiến hành giải
- Thống nhất cách giải nhanh , gọn , chính xác.
4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua đổi các đơn vị đo diện tích ở bảng .
	 - Nêu lại định nghĩa về mét vuông cùng quan hệ của nó với các đơn vị khác .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
-Nhận xét lớp. 
-Vềâ xem lại bài
	-Chuẩn bị: Nhân một số với một tổng.
..
	 Mỹ Thới, ngày tháng năm 2012
	 Khối trưởng
	 Nguyễn Hoàng Huy

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an chuan 2013.doc