Tập đọc
Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU(SGK/104)
A. MỤC TIÊU:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
-Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đổ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.(trả lời được CH trong SGK).
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Tranh minh họa nội dung bài đọc .
- Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
HS : SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b. Bài cũ : - Nhận xét việc kiểm tra đọc GKI .
c- Bài mới
TUẦN 11: Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2012 Đạo đức Tiết 11: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KỲ I. ( Theo thống nhất chung cả khối ) .......................................................................................................................................................... Tập đọc Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU(SGK/104) A. MỤC TIÊU: -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. -Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đổ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.(trả lời được CH trong SGK). B. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh minh họa nội dung bài đọc . - Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . HS : SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : - Nhận xét việc kiểm tra đọc GKI . c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài - Giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên - Bài Ông Trạng thả diều. - Cho quan sát tranh minh họa bài đọc SGK . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. - Hướng dẫn phân đoạn. -Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm . - Lưu ý : Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn - Đọc diễn cảm cả bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài -Tổ chức thảo luận : 1,2,3/77 SGK. - Tổ chức hỏi đáp. - Liên hệ bản thân phát biểu tự do và giải thích Kết luận : Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng . Câu tục ngữ Có chí thì nên nói đúng nhất ý nghĩa của truyện . +Hiểu ý nghĩa của bài . Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Thầy phải kinh ngạc đom đóm vào trong . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . +Giúp HS: Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật . -Theo dõi Hoạt động cả lớp - Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn . Đọc 2 – 3 lượt . * Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động nhóm . * Chia nhóm thảo luận. * Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . * Đọc đoạn văn từ đầu đến vẫn có thì giờ chơi diều . - Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền . * Đọc đoạn văn còn lại . -Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? - Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông Trạng thả diều ? * 1 em đọc câu hỏi 4 . * Cả lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến , nêu lập luận, thống nhất câu trả lời đúng : Nguyễn Hiền tuổi trẻ tài cao , là người công thành danh toại , nhưng điều mà câu chuyện muốn khuyên ta là có chí thì nên . Hoạt động cả lớp - Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài . - Luyện đọc diễn cảm theo cặp . - Thi đọc diễn cảm trước lớp . 4. Củng cố : (3’) -Hỏi: Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? -Liên hệ thực tế : Làm việc gì cũng phải chăm chỉ , chịu khó mới thành công . 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét tiết học . - Tiếp tục về nhà luyện đọc. -Chuẩn bị: Có chí thì nên. Toán Tiết 51: NHÂN VỚI 10 , 100 , 1000 , CHIA CHO 10 , 100 , 1000 , (SGK/59) A. MỤC TIÊU: Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,.và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,.. B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu . HS - SGK, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - Bài tập: tính 35 x 10 ; 18 x 100 ; 420 : 10 ; 1900 : 100. Gọi 2 HS lên bảng làm và nêu cách tính. c. Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: Nhân với 10 , 100 , 1000 - Chia cho 10 , 100 , 1000 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhân với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 . a) Phân tích bài tập vừa làm: - Ghi phép nhân ở bảng : 35 x 10 = ? - Câu hỏi: * Nhận xét tích 350 và thừa số 35. - Nêu mối quan hệ của 35 x 10 và 350 :10 Tiểu kết : HS nắm cách nhân nhẩm và chia nhẩm một số với 10 . Hoạt động 2 : Nhân với 100 , 1000 hoặc chia một số tròn trăm , tròn nghìn cho 100 , 1000 - Hướng dẫn các bước tương tự như hoạt động 1 - Chốt qui tắc thực hành. SGK Tiểu kết : HS nắm cách nhân nhẩm và chia nhẩm với 100 , 1000 Hoạt động 3: Thực hành . -Bài 1 : Tính nhẩm -a, b cột 1, 2. *Yêu cầu nhắc lại qui tắc. *Cho HS tự làm, nêu cách thực hiện - Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm (3 dòng đầu) * Ghi đề bài mẫu * Gọi HS đọc mẫu, ghi cách làm. * Nêu ý nghĩa: bài toán chuyển đổi số đo đại lượng từ đơn vị bé ra đơn vị lớn. - Yêu cầu chữa bài. Tiểu kết : Vận dụng để tính . Hoạt động lớp . - Trao đổi về cách làm : 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 - Vậy : 35 x 10 = 350 - Nhận xét: Khi nhân 35 với 10 , ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 . - Nêu: Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số tròn chục. - Thực hành thêm một số ví dụ SGK . Hoạt động lớp . - Nêu , trao đổi về cách làm. - Nhận xét như SGK . - Thực hành thêm một số ví dụ SGK . Hoạt động lớp . - HS Nhắc lại qui tắc . - Lần lượt trả lời các phép tính ở phần a , b . Nhận xét các câu trả lời . 2 em nêu lại nhận xét chung . - Nêu cách làm mẫu. - Làm tương tự các phần còn lại . - Đổi vở , nhận xét bài làm của bạn . 70kg = 7 yến 800kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn 120 tạ = 12 tấn 5000kg = 5 tấn 4000g = 4 kg 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh ở bảng . - Nêu lại cách nhân , chia với 10 , 100 , 1000 , 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng. - Chuẩn bị : Tính chất kết hợp của phép nhân. .. Thứ ba, ngày 06 tháng 11 năm 2012 Chính tả Tiết 11: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ.(SGK/105) A. MỤC TIÊU: -Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bài đúng khổ thơ 6 chữ. -Làm đúng BT3(viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được BT 2a, b hoặc BT CT phương ngữ do GV chọn. B. CHUẨN BỊ: GV : - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2b , BT3 . HS : - SGK, V2 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b- Bài cũ : Nhận xét việc kiểm tra viết GKI . c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Nhớ – viết Nếu chúng mình có phép lạ . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả . - 1 HS đọc đoạn thơ – tìm hiểu nội dung. - Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ lẫn. - Viết chính tả. - Chấm , chữa 7 – 10 bài . Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Bài 2 : ( lựa chọn ) + Dán bảng 3 , 4 tờ phiếu đã viết sẵn , mời 3 , 4 nhóm lên bảng làm bài theo cách thi tiếp sức + Bài làm : nổi – đỗ – thưởng – đỗi – chỉ – nhỏ – Thuở – phải – của – bữa – để – đỗ. - Bài 3 : + Nêu yêu cầu BT . + Dán bảng 3 – 4 tờ phiếu đã viết sẵn nội dung bài , mời 3 – 4 em lên bảng thi làm bài . + Lần lượt giải thích nghĩa từng câu . +GV:Bồi dưỡng HS tính cẩn thận chính xác. - 1 em đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ . Cả lớp theo dõi . - 1 em đọc thuộc lòng 4 khổ thơ . - Cả lớp đọc thầm bài thơ trong SGK để nhớ chính xác 4 khổ thơ . - Gấp SGK , viết bài vào vở . Viết xong , tự sửa bài . - Đọc thầm yêu cầu BT2b , suy nghĩ . - Em cuối cùng thay mặt nhóm đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh dấu thanh . - Nhóm trọng tài nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc , chốt lại lời giải đúng . - Làm bài vào vở theo lời giải đúng . - Đọc thầm yêu cầu BT . - Làm bài cá nhân vào vở . - Đọc lại các câu sau khi đã sửa lỗi . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Thi đọc thuộc lòng những câu trên . 4. Củng cố : (3’) Trò chơi tìm từ có âm đầu hoặc dấu thanh s / x, hỏi / ngã. 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - HS ghi nhớ những từ ngữ đã được luyện tập để không viết sai chính tả . - Chuẩn bị : Nghe – viết Người chiến sĩ giàu nghị lực. Toán Tiết 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN.(SGK/60) A. MỤC TIÊU: -Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. -Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. B. CHUẨN BỊ: GV - Bảng phụ kẻ bảng phần b SGK . HS : - SGK, V3, bảng con. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - Nhân một số với 10 , 100 , 1000 Chia một số cho 10 , 100 , 1000 . * HS làm bài : Tính : (3 x 4) x 5 và 3 x ( 4 x 5) so sánh các kết quả vừa tính. * Nhận xét và cho điểm. c. Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: - Tính chất kết hợp của phép nhân 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. - Viết lên bảng 2 biểu thức : ( 2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 ) -Tính : (a x b) x c và a x ( b x c) với a = 5 , b = 7 , c = 10. So sánh các kết quả vừa tính. - Treo bảng phụ đã chuẩn bị theo SGK. - Cho lần lượt giá trị của a , b , c . Gọi từng em tính giá trị của các biểu thức rồi viết vào bảng . - Nêu : Từ nhận xét trên , ta có thể tính giá trị của biểu thức a x b x c bằng 2 cách : a x b x c = ( a x b ) x c = a x ( b x c ) . Tính chấ ... đo. * Yêu cầu HS nêu cách làm. - Bài 4 : So sánh 2 đơn vị đo.HS khá, giỏi. * Nêu yêu cầu. *Yêu cầu nêu quan hệ các số đo. * Yêu cầu HS nêu cách làm. Tiểu kết: Rèn luyện kĩ năng. Hoạt động lớp . - Lấy hình vuông cạnh 1 dm đã chuẩn bị , quan sát , đo cạnh đúng 1 dm . - Quan sát để nhận biết : Hình vuông cạnh 1 dm được xếp đầy bởi 100 hình vuông nhỏ có diện tích 1 cm2 , từ đó nhận biết mối quan hệ 1 dm2 = 100 cm2 - Đọc các số đo trong BT1. Hoạt động lớp . - HS nêu miệng. - Thực hành theo yêu cầu. - Chữa bài. -Nêu yêu cầu: cột 1 kiến thức cần nhớ, cột 2 và 3 thực hiện chuyển đổi đơn vị đo. - HS nêu cách làm ( tương tự BT 2 / 60) -Nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm * Quan sát các số đo theo từng cặp. * Đổi các số đo về cùng 1 đơn vị. * So sánh 2 số đo. - Làm vào nhanh nháp, thi đua trình bày. - Chữa bài. 4. Củng cố : (3’) – Trò chơi : Ai nhanh hơn. (BT 5) * Chọn 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em. * Phát mỗi nhóm một tờ phiếu ghi BT 5 * Nhóm nào làm nhanh , đúng thắng cuộc . 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập 3 , 4 / 64 . -Chuẩn bị: Mét vuông . Thứ sáu, ngày 09 tháng 11 năm 2012 Luyện từ và câu Tiết 22: TÍNH TỪ.(SGK/110) A. MỤC TIÊU: -Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, họat động, trạng thái,(ND Ghi nhớ). -Nhận biết được tính từ trong đọan văn ngắn (đoạn a hoặc đọan b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). * GD TG Đ Đ HCM: Bác Hồ là tấm gương phong cách về giảng dị. B. CHUẨN BỊ: GV Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT.I.2,3 . HS : - Từ điển, SGK, V4 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ: - Luyện tập về động từ . 2 em đọc BT2,3 tiết trước . c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Giới thiệu bài: Tính từ . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhận xét . - Gọi HS đọc truyện. Cho biết truyện nói về ai? - Yêu cầu đọc BT 2 . - Yêu cầu thảo luận cặp đôi và làm bài. - Gọi HS nhận xét. - Kết luận : Những từ miêu tả đặc điểm , tính chất như trên được gọi là tính từ . - BT 3 : * Ghi bảng cụm từ in đậm. * Hỏi theo SGK. - Kết luận về tính từ. Hoạt động 2 : Ghi nhớ . - Nhắc HS học thuộc . Hoạt động 3 : Luyện tập . - Bài 1 : Tìm tính từ trong đoạn văn. + Dán 3 , 4 tờ phiếu ở bảng ; mời 3 , 4 em lên bảng làm bài . + GV chú ý câu a. Hình ảnh bác hồ toát lên phẩm chất giản dị, đôn hậu. - Bài 2 : Viết 1 câu có dùng tính từ. + Nhắc HS : Mỗi em đặt nhanh 1 câu theo yêu cầu a hoặc b . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 2 em nối tiếp nhau đọc truyện và chú giải (Bài1) . - Cả lớp đọc thầm truyện Cậu học sinh ở Aùc-boa - 1 em đọc yêu cầu BT2 . - Trao đổi theo cặp , viết vào vở các từ trong mẩu chuyện miêu tả các đặc điểm của người , vật . - 1 em làm bài trên phiếu có lời giải đúng dán bài lên bảng để chốt lại lời giải đúng - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng . - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ . Hoạt động lớp . - 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK . - Vài em nêu ví dụ nội dung cần ghi nhớ . Hoạt động lớp , nhóm . - 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT . - Làm bài cá nhân vào vở . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Đọc yêu cầu BT . - Làm việc cá nhân , lần lượt đọc câu mình đặt . - Nhận xét . - Viết vào vở câu văn mình đặt . 4. Củng cố : (3’) Thế nào là tính từ? Cho ví dụ. 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học . -Chuẩn bị :Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực. . Tập làm văn Tiết 22: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.(SGK/112) A. MỤC TIÊU: -Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ). -Nhận biết được mở bài theo cách đả học (BT1, BT2, mục III). * GD TG Đ Đ HCM: Bác Hồ là gương sáng về nghị lực và vượt qua mọi khó khăn để đạt được mục đích. B. CHUẨN BỊ: GV : - Phiếu viết nội dung ghi nhớ kèm ví dụ minh họa cho mỗi cách mở bài . HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động : Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Luyện tập trao đổi với người thân . - Kiểm tra 2 em thực hành trao đổi với người thân . c- Bài mới : Phương pháp : Giảng giải , trực quan, đàm thoại Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Mở bài trong văn kể chuyện. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhận xét. - Bài 1,2 : - Yêu cầu đọc BT . - Gọi HS đọc truyện. Tìm đoạn mở bài trong truyện . - Yêu cầu làm bài. - Gọi HS nhận xét. - Kết luận . - BT 3 : - Gọi HS yêu cầu BT . - Yêu cầu thảo luận cặp đôi và làm bài. - Chốt lại: 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện mở bài trực tiếp và gián tiếp Hoạt động 2 : Ghi nhớ . - Nhắc HS học thuộc . Hoạt động 3 : Thực hành. - Bài 1 : Đọc và nhận biết mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp + Chốt lại lời giải đúng : Cách a là mở bài trực tiếp kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện .. Cách b , c, d là mở bài gián tiếp: nói việc có liên quan dẫn vào chuyện định kể . - Bài 2 : Nhận biết kiểu mở bài trực tiếp + Chốt lại : Truyện mở bài trực tiếp: Câu 1, kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện. - Bài 3 : + Nêu yêu cầu BT :mở đầu câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp . - Yêu cầu làm bài. - Gọi HS trình bày _ sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp. - Chấm điểm cho đoạn văn viết tốt . + Bác Hồ là người thế nào? Hoạt động lớp . - 2 em tiếp nối nhau đọc truyện . - Cả lớp theo dõi, tìm đoạn mở bài trong truyện, phát biểu. - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , so sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài trước , phát biểu Hoạt động lớp . - 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK . - Vài em nêu ví dụ để giải thích nội dung cần ghi nhớ . Hoạt động nhóm đôi . - 4 em tiếp nối nhau đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ . - Cả lớp đọc thầm lại , suy nghĩ , phát biểu ý kiến . - 2 em nhìn SGK thực hiện : + 1 em kể phần mở bài trực tiếp . + 1 em kể chuyện theo cách mở bài gián tiếp - 1 em đọc nội dung BT2 . - Cả lớp đọc thầm phần mở bài truyện Hai bàn tay , trả lời câu hỏi - 1 em đọc nội dung BT3 . - Trao đổi theo nhóm 4 , viết lời mở bài gián tiếp. - Tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình . - Nhận xét . Bác rất có nghị lực trong quá trình tìm đường cứu nước. 4. Củng cố : (3’) – Hỏi: Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện? 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét tiết học , khen ngợi những em phát triển câu chuyện giỏi . -Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay. - Chuẩn bị Kết bài trong văn kể chuyện. Toán Tiết 55: MÉT VUÔNG.(SGK/64) A. MỤC TIÊU: -Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích ; đọc , viết được “mét vuông”, “m2”. -Biết được 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2. B. CHUẨN BỊ: GV - Chuẩn bị hình vuông cạnh 1 m đã chia thành 100 ô vuông , mỗi ô diện tích 1 dm2 HS : - SGK.bảng con, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Đề-xi-mét vuông . c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: Mét vuông . - Giới thiệu : Cùng với cm2 , dm2 , để đo diện tích , người ta còn dùng đơn vị mét vuông . 2.Các hoạt động: Hoạt động1: Giới thiệu mét vuông . - Chỉ hình vuông đã chuẩn bị , yêu cầu tất cả HS quan sát . - Kết luận : Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m - Giới thiệu cách đọc , viết : Mét vuông viết tắt là m2 . Tiểu kết : HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo mét vuông . Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 : Đọc viết theo mẫu. * Nêu yêu cầu bài. * Cho HS làm từng câu. * Chữa bài - Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm(Cột 1) * Nêu yêu cầu. *Yêu cầu nêu quan hệ các số đo. * Yêu cầu HS nêu cách làm. -Bài 3 : Giải toán. * Phân tích đề toán. * Thảo luận nêu cách giải. * Tổ chức trình bày bài giải. -Bài 4 : HS khá, giỏi. * Phân tích đề toán. * Thảo luận nêu cách giải. * Tổ chức trình bày bài giải. Chọn phương án giải đúng và hay. - Lưu ý : Bài này chia làm 3 hình chữ nhật, áp dụng công thức tính hình chữ nhật là chính xác nhất. Tiểu kết : Rèn luyện kĩ năng. Hoạt động lớp . - Quan sát bề mặt củahình vuông , đếm số ô vuông 1 dm2 có trong hình vuông . - Phát hiện mối quan hệ 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại . Hoạt động lớp . - Thực hành theo yêu cầu. - Chữa bài. -Nêu yêu cầu: cột 1 kiến thức cần nhớ. - HS nêu cách làm ( tương tự BT 3 / 64) - Đọc kĩ bài toán để tìm lời giải . GIẢI Diện tích của một viên gạch là : 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền là : 900 x 200 = 180 000 (cm2) = 18 (m2) Đáp số : 18 m2 - Đọc đề , suy nghĩ tìm cách giải . - Tiến hành giải - Thống nhất cách giải nhanh , gọn , chính xác. 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua đổi các đơn vị đo diện tích ở bảng . - Nêu lại định nghĩa về mét vuông cùng quan hệ của nó với các đơn vị khác . 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) -Nhận xét lớp. -Vềâ xem lại bài -Chuẩn bị: Nhân một số với một tổng. .. Mỹ Thới, ngày tháng năm 2012 Khối trưởng Nguyễn Hoàng Huy
Tài liệu đính kèm: