Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 14 năm 2010

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 14 năm 2010

TUẦN 14

Ngày soạn: 25.11.2010

Ngày dạy: Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010

Tập đọc

CHÚ ĐẤT NUNG

I. Mục tiêu

1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên khoan thai; nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.

2, Hiểu từ ngữ trong truyện.

Hiểu nội dung phần đầu truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

II. Đồ dùng dạy học- Tranh minh hoạ bài đọc.

 

doc 18 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 14 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Ngày soạn: 25.11.2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
Chú đất nung
I. Mục tiêu
1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên khoan thai; nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
2, Hiểu từ ngữ trong truyện.
Hiểu nội dung phần đầu truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
II. Đồ dùng dạy học- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc nối tiếp bài: Văn hay chữ tốt.
- Nêu nội dung bài.
2. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
- GV gới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài.
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu.... chăn trâu
+ Đoạn 2 : tiếp... lo thuỷ tinh
+ Đoạn 3: còn lại.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV chú ý sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Cu Chắt có những đồ chơi nào?
- Chúng khác nhau như thế nào?
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- Vì sao chú bé Đất quyết định thành đất nung?
- Chi tiết nung trong lửa tượng trưng gì?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò (5)
- Nội dung bài: Chú bé đất trở thành đất nung vì dám nung mình trong lửa đỏ.
-Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài.
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- HS đọc trong nhóm.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- Là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngòi trong lầu son....
- HS nêu.
- HS nêu.
- Chú bé đất muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
- Rèn luyện thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS luyện đọc diễn cảm
- HS nghe
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm.
----------------------------------------------- 
Toán
Chia một tổng cho một số
I. Mục tiêu:
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số ( qua bài tập).
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Thực hiện tính: 38 : 2; 46 : 2- Nhận xét.
2. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a, Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số:
- Yêu cầu tính: (35 + 21) : 7 = ?
 35 : 7 + 21 : 7 = ?
- So sánh kết quả rồi nhận xét.
- Khi chia một tổng cho một số ta có thể thực hiện như thế nào?
b, Luyện tập:
Bài 1:
a, Tính bằng hai cách.
b, Tính bằng hai cách theo mẫu.
- GV nêu mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu):
- GV nêu mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò (5)
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện tính.
- HS tính:
 (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a, C1:( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
 C2: ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 
 = 3 + 7 = 10.
b, ( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 = 21
 ( 80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 = 20 +1 = 21
- HS theo dõi mẫu.
- HS làm bài.
b,C1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
 C2: 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6= 42: 6 = 7
b, 60 : 3 + 9 : 3 = ( 60 + 9 ) : 3 = 69: 3 = 23
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS theo dõi mẫu.
- HS làm bài.( tương tự phần b bài 2).
a, ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3
 ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 
 = 3
b, ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 = 4
 ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải:
Tất cả có số nhóm học sinh là:
 (32 + 28) : 4 = 15 ( nhóm)
 Đáp số: 15 nhóm.
------------------------------------------------- 
Chính tả
Chiếc áo búp bê
I. Mục tiêu:
- Học sinh nghe đọc viét đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê.
- Làm đúng các bài tập phân biệt cac tiếng có âm vần dễ lẫn pháy âm sai s/x hoặc ât/âc
II. Đồ dùng dạy học:- Phiếu bài tập.- Giấy A4, bút dạ làm bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS tìm và đọc 5 tiếng có âm đầu là l/n- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn học sinh nghe viết:
- GV đọc mẫu đoạn viết: Chiếc áo búp bê.
- Nội dung của đoạn văn là gì?
- Lưu ý HS cách viết tên riêng, một số từ khó dễ viết sai, cách trình bày bài.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Thu một số bài, chấm, nhận xét, chữa lỗi.
2.3, Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống;
a, Tiếng bắt đầu bằng s/x?
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Tìm các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x
- Yêu cầu HS làm bài.- Chữa bài,nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:- Chuẩn bị bài sau.
- HS viết, đọc các tiếng tìm được.
- HS chú ý nghe đoạn viết.
- HS đọc lại đoạn văn.
- Nội dung: Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. một bạn nhỏ đã may cho búp bê của mình một chiếc áo với bao tình cảm yêu thương.
- HS chú ý cách viết tên riêng, viết các từ khó dễ viết sai,...
- HS chú ý nghe đọc để viết bài.
- HS soát lỗi.
- HS tự chữa lỗi trong bài của mình.
- HS nêu yêu cầu:
- HS làm bài: 
Thứ tự các từ cần điền là: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh, sợ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
+ Sâu, siêng năng, sung sướng,...
+ Xanh, xa, xấu, xanh biếc,...
------------------------------------------------ 
Chiều
Toán
Luyện tập: Chia một tổng cho một số
I. Mục tiêu:
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số ( qua bài tập).- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
II. Các hoạt động dạy học:
1 Kiểm tra bài cũ (3)
- Thực hiện tính: 38 : 2; 46 : 2- Nhận xét.
2. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a, Nhận biết t/c một tổng chia cho một số:
- Yêu cầu tính: (35 + 21) : 7 = ?
 35 : 7 + 21 : 7 = ?
- So sánh kết quả rồi nhận xét.
- Khi chia một tổng cho một số ta có thể thực hiện như thế nào?
b, Luyện tập:
Bài 1: Tính bằng hai cách (theo mẫu):
- GV nêu mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: 
MT: Giải bài toán có lời văn có thực iện chia một tổng cho một số.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò (5)
- HD luyện tập thêm.- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS thực hiện tính.
- HS tính:
 (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS theo dõi mẫu.
- HS làm bài.( tương tự phần b bài 2).
a, ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3
 ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3
b, ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 = 4
 ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải:
Tất cả có số nhóm học sinh là:
 (32 + 28) : 4 = 15 ( nhóm)
 Đáp số: 15 nhóm.
------------------------------------------------- 
Tập đọc
Luyện đọc: Chú đất nung
I. Mục tiêu:
1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên khoan thai; nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
2, Hiểu từ ngữ trong truyện.
Hiểu nội dung phần đầu truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc nối tiếp bài: Văn hay chữ tốt.. Nêu ND
2. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
- GV gới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài.
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu.... chăn trâu
+ Đoạn 2 : tiếp... lo thuỷ tinh
+ Đoạn 3: còn lại.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV chú ý sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Cu Chắt có những đồ chơi nào?
- Chúng khác nhau như thế nào?
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- Vì sao chú bé Đất quyết định thành đất nung?
- Chi tiết nung trong lửa tượng trưng gì?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò (5)
- Nội dung bài: Chú bé đất trở thành đất nung vì dám nung mình trong lửa đỏ.
-Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài.
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- HS đọc trong nhóm.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- Là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngòi trong lầu son....
- HS nêu.
- HS nêu.
- Chú bé đất muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
- Rèn luyện thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS luyện đọc diễn cảm
- HS nghe
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm.
-------------------------------------------------
Lịch sử
Nhà Trần thành lập
I. Mục tiêu:
- Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
- Về cơ bản, Nhà Trần cũng giống nhà Lí về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần với nhau.
II. Đồ dùng dạy học:- Phiếu học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2.- Nhận xét.
2. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
B. Dạy bài mới.
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần 
* Hoạt động 2: Những chính sách của nhà trần :
- Đánh dấu x vào trước chính sách nào được nhà Trần thực hiện:
* Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm.
- Trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện
- Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan và giữa vua với dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Tóm tắt nội dung bài.- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS nêu
- HS chú ý nghe.
- HS đọc trong sgk và nêu.
+ Cuối thế kỉ XII nhà Lí suy yếu phải dựa vào nhà Trần để giữ gìn ngay vàng
+ Lí Chiêu Hoàng lên ngôi vua. Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi nhường ngôi cho chồng ( đầu năm 1216 ) nhà Trần được thành lập từ đây.
- HS làm việc với phiếu học tập cá nhân.
- HS nêu những chính sách được nhà Trần thực hiện.
+ Đứng ...  điểm cần lưu ý khi thêu.
- HS thực hành thêu.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS bám sát các tiêu chuẩn đánh giá để tự nhận xét đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
- HS rút kinh nghiệm.
---------------------------------------------- 
Khoa học
Một số cách làm sạch nước
I. Mục tiêu:
- Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
- Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước.
- Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
II. Đồ dùng dạy học:- Hình sgk trang 56,57.- Phiếu học tập, mô hình dụng cụ lọc nước.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Nêu các nguyên nhân làm ô nhiễm nước.
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Tìm hiểu bài. Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
HĐ 1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước:
- ở gia định và địa phương em đã là sạch nước bằng những cách nào?
- Thông thường có ba cách làm sạch nước:
+ Lọc nước+ Khử trùng nước+ Đun sôi nước
HĐ2: Thực hành lọc nước:.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- Hướng dẫn HS thực hành:
- Kết luận: Nguyên tắc của việc lọc nước:
+ Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu có trong nước.
+ Cát sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan.
Kết quả là nước đục trở thành nước trong, nhưng phương pháp này không làm chết được các vi khuẩn có trong nước. Vì vậy, sau khi lọc nước chưa dùng để uống ngay được.
HĐ3: Quy trình sản xuất nước sạch:
- Yêu cầu đọc thông tin sgk.
- Tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập.- NX.
- Kết luận: quy trình làm sạch nước.
HĐ4: Sự cần thiết phải đun sôi nước uống:
- Nước đã lọc có thể uống ngay được chưa? tại sao?
-Muốn nước uống được chúng ta phải làm gì?Tại sao?
- Kết luận sự cần thiết phải đun sôi nước.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Tóm tắt nội dung bài.- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu các nguyên nhân làm ô nhiễm nước.
- HS thảo luận nhóm .
- HS thực hành lọc nước.
- HS đọc thông tin sgk.
- HS hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS dựa vào sự hiểu biết về cách lọc nước để trả lời câu hỏi.
- Phải đun sôi nước.
HS đọc các thông tin trong sgk
Chưa uống được vì nước không thể loại hết được vi khuẩn trong nước.
- phải đun sôi để diệt vi khuẩn.
----------------------------------------------- 
Đạo đức
Biết ơn thầy giáo, cô giáo
I. Mục đích:
- Hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với học sinh. Học sinh phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo.
- Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giao.
II. Tài liêu, phương tiện:- Sgk, các băng chữ cho hạt động 3.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (3)
2. Bài mới (25)
A. Giới thiệu bài Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới
Hoạt động 1:Xử lí tình huống 
- GV nêu tình huống.
- Tổ chức cho HS thảo luận.
- Kết luận:Các thầy cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Kết luận: Tranh 1,2,4 - đúng. Tranh 3 – sai
Hoạt động 3:thảo luận nhóm đôi.BT 2.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.- Kết luận: a,b,d,đ,e – Đ
3. Các hoạt động nối tiếp (5)- Ghi nhớ sgk.-Chuẩn bị bài sau.
- HS chú ý tình huống.
- HS thảo luận nhóm.
- HS thảo luận nhóm.
- Chữa bài.
- HS thảo luận nhóm.
-------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 29.11.2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010
Toán
Chia một tích cho một số
I. Mục tiêu
- Nhận biết cách chia một tích cho một số.
- Biết vận dụng vào tính toán hợp lí, thuận tiện.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(3)- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
2.Bài mới(30)
a. Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức
- GV viết các biểu thức lên bảng.
- Yêu cầu HS tính.
- So sánh giá trị của các biểu thức:
(9 x15) : 3 = 9 x(15 : 3)= (9 : 3) x 15
b.Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
- GV ghi biểu thức lên bảng
(7 x15) : 3 và (7 : 3) x 15
- Yêu cầu học sinh tính và so sánh giá trị của biểu thức.- Nhận xét?
Bài 1: Tình bằng hai cách.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Yêu cầu HS làm bài.- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lạinội dung bài.- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu.
- HS tính giá trị các biểu thức:
(9 x15) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x(15 : 3)= 9 x 5 = 45
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
Vậy:(9 x15) : 3 = 9 x(15 : 3)= (9 : 3) x 15
- HS tính giá trị của biểu thức và nhận xét.
(7 x15) : 3 = 105 : 3 = 35
(7 : 3) x 15 có 7 không chia hết cho 3 nên ta không tính giá trị của biểu thức này.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài, tính bawmhf hai cách.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS lựa chọn cách tính thuận tiện nhất để tính.
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán:
Cửa hàng đã bán được số vải là:
 (5 x 30) : 5 = 30 ( m)
 Đáp số: 30 m.
----------------------------------------------------- 
Tập làm văn
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ cái cối xay.- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài(3)
- Thế nào là miêu tả?- Nhận xét.
3.Bài mới(30)
Bài 1: Bài văn Cái cối tân.
- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ mới.
- Bài văn tả cái gì?
- Tìm phần mở bài và kết bài? mỗi phần ấy nói lên điều gì?
- Cách mở bài và kết bài đó giống và khác nhau như thế nào so với mở bài và kết bài trong văn kể chuyện?
- Phần tả cối xay tả theo trình tự như thế nào?
- GV nói thêm về nghệ thuật miêu tả của tác giả.
Bài 2:Theo em khi tả một đồ vật ta cần tả những gì?
C. Phần ghi nhớ:
D. Luyện tập:
- Đoạn văn tả cái trống.
- Câu văn tả bao quát cái trống ?
- Nêu tên những bộ phận của cái trống được miêu tả?
- Tìm từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống?
- Viết thêm phần mở bài và kết bài để thành bài văn hoàn chỉnh.
- GV đọc một số mở bài và kết bài hay đọc cho HS nghe.
4. Củng cố, dặn dò(5)- HDchuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc bài văn Cái cối tân.
- Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre.
- HS nêu phần mở bài và kết bài.
- Mở bài giống mở bài trực tiếp, kết bài giống kết bài mở rộng trong bài văn kể chuyện.
- Tả theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu: ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.
- HS nêu ghi nhớ.
- HS đọc đoạn văn tả cái trống.
- HS nêu câu văn tả bao quát cái trống .
- Những bộ phận của cái trống được miêu tả: mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
- Từ ngữ tả hình dáng: tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn.
- Từ ngữ tả âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã.
- HS viết phần mở bài và kết bài để hoàn chỉnh bài văn.
----------------------------------------------------- 
Chiều
Tập làm văn
Luyện tập: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ cái cối xay.- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài(3)
- Thế nào là miêu tả?- Nhận xét.
2.Bài mới(30)
D. Luyện tập:
- Đoạn văn tả cái trống.
- Câu văn tả bao quát cái trống ?
- Nêu tên những bộ phận của cái trống được miêu tả?
- Tìm từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống?
- Viết thêm phần mở bài và kết bài để thành bài văn hoàn chỉnh.
- GV đọc một số mở bài và kết bài hay đọc cho HS nghe.
3. Củng cố, dặn dò(5)
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nêu ghi nhớ.
- HS đọc đoạn văn tả cái trống.
- HS nêu câu văn tả bao quát cái trống .
- Những bộ phận của cái trống được miêu tả: mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
- Từ ngữ tả hình dáng: tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn.
- Từ ngữ tả âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã.
- HS viết phần mở bài và kết bài để hoàn chỉnh bài văn.
---------------------------------------------- 
Khoa học
Bảo vệ nguồn nước
I. Mục tiêu:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước.- Vẽ tranh cổ động, tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy học:- Hình vẽ sgk.- Giấy vẽ tranh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(3)- Quy trình sản xuất nước sạch?- Nhận xét.
2. Bài mới(30)
a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.- Hình sgk trang 58.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 về những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.- Nhận xét.
- Bản thân em và gia đình em đã làm gì để bảo vệ nguồn nước?
- Kết luận: Những việc cần làm để bảo vệ nguồn nước.
b. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước:
- tổ chức cho HS thảo luận thống nhất nội dung và hình thức trình bày tranh.
- Yêu cầu các nhóm vẽ tranh.- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(5)
- Tóm tắt nội dung bài.- Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát hình vẽ sgk.
- HS trao đổi theo cặp xác định việc nên làm và việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
+ Nên làm: Hình 3,4,5,6.
+ Không nên làm: Hình 1,2.
- HS liên hệ bản thân, gia đình và bà con địa phương.
- HS thảo luận nhóm xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước.
- HS vẽ tranh theo nhóm.
- HS các nhóm trình bày tranh của nhóm.
-------------------------------------------------------- 
Sinh hoạt
Sơ kết tuần
1. Chuyên cần.
- Nhìn chung các em đã có ý thức đi học chuyên cần , đúng giờ, trong tuần không có em nào nghỉ học không lí do, hay đi học muộn.
2. Học tập:
- Nhìn chung các em đều có ý thức tự giác trong học tập, chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa tự giác cao trong học tập, chữ viết con sấu, sách vở lộn sộn.
3.Đạo đức:
Ngoan ngoãn, chấp hành nghiêm túc nội quy của trường ,lớp, đoàn kết với bạn bè.
4. Các hoạt động khác:
Tham gia nhiệt tình, đầy đủ các hoạt động của trường, lớp đề ra

Tài liệu đính kèm:

  • docT14.doc