Tập đọc
BỐN ANH TÀI
I. Mục tiêu
1,Đọc: - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch tên riêng trong bài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu be.
2, Hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài.- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ truyện.- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 19 Ngày soạn:1.1.2011 Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011 (Dạy bù vào sáng thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2010) Tập đọc Bốn anh tài I. Mục tiêu 1,Đọc: - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch tên riêng trong bài. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu be. 2, Hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài.- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ truyện.- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. - GV giới thiệu chủ điểm: Người ta là hoa đất. - Giới thiệu truyện đọc. B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a, Luyện đọc:- Chia đoạn: 5 đoạn. - Tổ chức cho HS đọc đoạn. - GV hướng dẫn HS nhận biết nhân vật qua tranh. - Hướng dẫn HS đọc các tên riêng. - GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.- GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: Đoạn 1-2: - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt? - Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? Đoạn 3-4-5: - Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai? - Mỗi người bạn của Cẩy Khây có tài năng gì? - Nêu nội dung của truyện? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò(5) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau. - HS chia đoạn: 5 đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - HS đọc trong nhóm 2. - 1 vài nhóm đọc trước lớp. - 1-2 HS đọc bài. - HS chú ý nghe GV đọc bài. - HS đoạn đoạn 1,2. - Sức khoẻ: ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi sức làm bằng trai 18,.. - Tài năng; 15 tuổi tinh thông võ nghệ,.... - Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến làng bản tang hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. - HS đọc đoạn 3,4,5. - Cẩu Khây lên đường cùng ba người bạn nữa. - Mỗi người có một tài năng đặc biệt : Nắm tay đóng cọc có khả năng dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy tai tát nước có khả năng dùng tai để tát nước. - Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. - HS chú ý phát hiện giọng đọc phù hợp. - HS luyện đọc . -------------------------------------------------------- Toán Ki- lô- mét vuông I. Mục tiêu: - Hình thành về biểu tượng đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông. - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông, biết 1 km2 bằng 1000000 m2 và ngược lại. - Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích: cm2; dm2; m2; km2. II. Đồ dùng dạy học:- Tranh ảnh cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển,... III, Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (3) - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 45 m2 28 dm2 = dm2. 2560000 cm2 = m2. 2. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Giới thiệu về ki lô mét vuông. - Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng,... dùng đơn vị đo diện tích lớn là ki lô mét vuông. -Ki lô mét vuông: (km2)1 km2 = 1 000 000 m2. b. Thực hành: Bài 1: Rèn kĩ năng đọc viết số đo diện tích. - Tổ chức cho HS viết , đọc số đo diện tích. - Nhận xét. Bài 2: Đổi đơn vị đo diện tích: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn HS xác định được yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn HS chọn số đo diện tích phù hợp với kích thước. - Nhận xét. 3. Củng cố,dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài.- Chuẩn bị bài sau. - HS làm bài. - HS hình dung về đơn vị đo ki lô mét vuông. - HS ghi nhớ 1km2 = 1 000 000 m2. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài:921 km2; 2000 km2; 509 km2; 320 000 km2. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. 1 km2 = 1 000 000 m2 1 m2 = 100 dm2 1 000 000 m2 – 1 km2 5 km2 = 5 000 000 m2 - HS đọc đề bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Diện tích khu rừng đó là: 3 x 2 = 6 (km2) Đáp số: 6 km2. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a, 40 m2 b, 330991 km2. -------------------------------------------------------- Chính tả Kim tự tháp ai cập I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim tự tháp Ai cập. - Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: s/x, iêc/iêt. II. Đồ dùng dạy học:- Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài trong vở bài tập của HS. 2. Bài mới.(30) A. Giới thiệu bài ; Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hướng dẫn nghe – viết: - GV đọc bài viết. - Lưu ý HS một số từ khó viết, cách trình bày bài. - GV đọc cho HS nghe viết bài. - Thu một số bài, chấm, nhận xét. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Chọn chữ trong ngoặc để hoàn chỉnh các câu văn dưới đây. - Tổ chức cho HS làm bài.- Nhận xét. Bài 3: Xếp các từ ngữ vào hai cột. - Hướng dẫn HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò(5) - Luyện viết thêm ở nhà.- Chuẩn bị bài sau. - HS chú ý nghe bài viết. - HS đọc lại bài viết. - HS nghe đọc – viết bài. - HS tự sửa lỗi. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: 1, sinh 3,biết 5, tuyệt 2, biết 4, sáng 6, xứng - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: - Các nhóm trình bày bài. ---------------------------------------------------------- Toán Luyện tập: Km2 I. Mục tiêu: - Hình thành về biểu tượng đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông. - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông, biết 1 km2 bằng 1000000 m2 và ngược lại. - Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích: cm2; dm2; m2; km2. II. Đồ dùng dạy học:- Tranh ảnh cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển,... III, Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (3) 2. Bài mới(30) Bài 1: - Hướng dẫn HS xác định được yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn HS chọn số đo diện tích phù hợp với kích thước. - Nhận xét. 3. Củng cố,dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS làm bài. 1 km2 = 1 000 000 m2 1 m2 = 100 dm2 1 000 000 m2 – 1 km2 5 km2 = 5 000 000 m2 - HS đọc đề bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Diện tích khu rừng đó là: 3 x 2 = 6 (km2) Đáp số: 6 km2. -------------------------------------------------------- Tập đọc Luyện đọc: Bốn anh tài I. Mục tiêu: 1,Đọc:- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch tên riêng trong bài. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu be. 2, Hiểu:- Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. - GV giới thiệu chủ điểm: Người ta là hoa đất. - Giới thiệu truyện đọc. B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a, Luyện đọc:- Chia đoạn: 5 đoạn. - Tổ chức cho HS đọc đoạn. - GV hướng dẫn HS nhận biết nhân vật qua tranh. - Hướng dẫn HS đọc các tên riêng. - GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.- GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: - Nêu nội dung của truyện? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.-Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò(5) - Kể lại chuyện cho người thân.- Chuẩn bị bài. - HS chia đoạn: 5 đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - HS đọc trong nhóm 2. - 1 vài nhóm đọc trước lớp. - 1-2 HS đọc bài. - HS chú ý nghe GV đọc bài. - HS đoạn đoạn 1,2. - Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. - HS chú ý phát hiện giọng đọc phù hợp. - HS luyện đọc. -------------------------------------------------------- Lịch sử Nước ta cuối thời Trần I. Mục tiêu:Học xong bài này học sinh biết: - Các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV.- Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần. II. Đồ dùng dạy học:- Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(3) 2. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Tình hình nước ta dưới thời Trần từ nửa sau thế kỉ XIV. - Tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập. ND: Vào nửa sau thế kỉ XIV : + Vua quan nhà Trần sống như thế nào? + Những kẻ có quyền thế đối xử với nhân dân ra sao? + Cuộc sống của nhân dân như thế nào? + Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao? + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? - Nhận xét. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu về Hồ Quý Li. - Hồ Quý Ly là người như thế nào? - Ông đã làm gì? - Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không? Vì sao? 3. Củng cố, dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài.- Chuẩn bị bài sau. - HS hoàn thành phiếu học tập: - HS trình bày từng nội dung trong phiếu. - Vua quan nhà Trần ăn chơi sa đoạ. - Những kẻ có quyền thế vơ vét của cải của nhân dân. - Cuộc sống của nhân dân vô cùng cơ cực. - Nông dân, nô tì nổi dậy đấu tranh. - Nước ta bị nhà Minh đô hộ . - Một vị quan đại thần có tài, thoát chết trong một vụ mưu sát lên ngôi Trần. - Hợp lòng dân, vì các vua cuối thời Trần chỉ lo ăn chơi sa đoạ, làm cho tình hình dất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly có nhiều cải cách tiến bộ. ------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:1.1.2011 Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011 (Dạy vào chiều thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2010) Luyện từ và câu Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? I. Mục tiêu:- HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn. II. Đồ dùng dạy học:- Một số tờ phiếu viết đoạn văn phần nhận xét, đoạn văn bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài học ở nhà của HS. 2. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy học bài mới: a. Phần nhận xét.- Đoạn văn. - Tổ chức cho HS hoàn thành yêu cầu. - GV nhận xét:+ Các câu kể 1,2,3,5,6. + Chủ ngữ: Một đàn ngỗng; Hùng; Thắng; Em; Đàn ngỗng. + ý nghĩa: Chỉ con vật, chỉ người. + Chủ ngữ do danh từ và các từ đi kèm tạo thành. b. Ghi nhớ sgk. c. Luyện tập: Bài 1: Đoạn văn. - Tổ chức cho HS làm bài. - Nhận xét. Bài 2: Đặt câu với cá ... t tiết học. 5. Dặn dũ: Chuẩn bị bài HS quan sỏt hỡnh 1 và hỡnh 2 (SGK). -HS nờu Làm thức ăn hằng ngày cung cấp cỏc chất dinh dưỡng. - Làm thức ăn cho vật nuụi. - Ăn với cơm (luộc, xào, nấu) - Bỏn, xuất khẩu chế biến thực phẩm... Khớ hậu , đất đai nước ta thuận lợi cho việc phỏt triển của cõy rau, hoa - Học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng chăm súc rau, hoa. - HS đọc ghi nhớ SGK. ---------------------------------------------------------- Khoa học Tại sao có gió? I. Mục tiêu:Sau bài học, học sinh biết: - Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió? - Giải thích tại sao có gió? - Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đem gió từ đất liền thổi ra biển. II. Đồ dùng dạy học:- Hình trang 74, 75 sgk.- Chong chóng. - Đồ dùng theo nhóm: Hộp đối lưu, nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (3) - Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống động, thực vật? - Nhận xét. 3.Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1 :Chơi chong chóng: - Tổ chức cho HS chơi chong chóng. + Khi nào chong chóng không quay? + Khi nào chong chóng quay? + Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm? - GV kết luận: b. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió:- Tổ chức cho HS làm việc theo 6 nhóm. - Đọc mục thực hành sgk. - Tiến hành làm thí nghiệm. - Kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo gió. c. Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. - Mục bạn cần biết. - Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió thổi ra biển? - Kết luận: Sự chêng lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm. 4. Củng cố- Dặn dò(5) - Tại sao có gió?- Chuẩn bị bài sau. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. - HS chơi trò chơi chong chóng và giải thích được khi nào chong chóng quay, không quay, quay chậm, quay nhanh. - HS chú ý. - HS làm việc theo nhóm. - HS đọc sgk. - HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn. - HS các nhóm trình bày nhận xét sau khi làm thí nghiệm. - HS đọc mục bạn cần biết. - HS trao đổi theo nhóm. - Một vài nhóm trình bày. - HS nhắc lại. -------------------------------------------------- Đạo đức Kính trọng, biết ơn người lao động I. Mục tiêu: - Nhận thức vai trò quan trọng của ngươi lao động. - Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. II. Tài liệu, phương tiện: - Sgk, một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (3) - Nêu một số biểu hiện yêu lao động?-Nhận xét. 2. Bài mới(25) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Truyện: Buổi học đầu tiên. - GV kể chuyện.Hướng dẫn HS thảo luận nhóm. - Kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động dù là những người lao động bình thường nhất. b. Hoạt động 2: Bài tập 1:- GV và HS trao đổi. - Kết luận: Nông dân, bác sĩ, người giúp việc , kĩ sư, nhà văn đều là những người lao động - Những người ăn xin, kể buôn bán ma tuý .không phải là những người lao động vì việc làm của họ không mang lại lợi ích , them chí còn có hại cho xã hội. c. Hoạt động 3: Bài tập 2: - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng. - Kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho người thân, gia đình và xã hội. d. Hoạt động 4: Bài tập 3: - Hướng dẫn HS làm bài.- Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài.- Chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS chú ý nghe GV kể chuyện. - HS kể lại hoặc đọc lại câu chuyện. - HS thảo luận theo các câu hỏi sgk. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm, trao đổi để nhận biết được người lao động. - HS nêu yêi cầu. - HS làm việc theo nhóm. - HS nêu vai trò của mỗi người lao động đối với xã hội. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. - Các việc làm: a,c,d,đ,e,g. ------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 4.1.2011 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành. - Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích của hình bainhf hành để giải các bài tập có liên quan. II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(3) - Công thức tình diện tích hình bình hành? - Nhận xét. 2. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Củng cố về cách nhận diện HCN, HBH, tứ giác. - Nêu tên các cặp cạnh đối diện trong HCN, HBH, tứ giác (hình vẽ). - Tổ chức cho HS nêu. - Nhận xét. Bài 2: Vận dụng công thức vào tính diện tích của HBH. - Viết vào ô trống (theo mẫu). - GV gới thiệu mẫu - Nhận xét. Bài 3: Hình thành công thức tính chu vi HBH và vận dụng công thức vào giải các bài tập. - GV đưa ra công thức: P = (a + b) x 2 . ( a, b cùng đơn vị đo) - Tổ chức cho HS vận dụng công thức vào giải bài tập.- Nhận xét. Bài 4: Vận dụng công thức tính diện tích HBH vào giải bài tập. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài.- Chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát hình vẽ. - HS xác định các cặp cạnh đối diện. + HCN: AB đối diện với DC; AD với BC. + HBH: EG với KH; EK với GH. + Tứ giác: MN với QP; QM với PM. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài theo mẫu. - HS ghi nhớ công thức tính chu vi HBH. - HS vận dụng công thức vào tính chu vi HBH. a, P = (8+3) x 2 = 22 (cm) b, P = (10+5) x 2 = 30 (cm) - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Diện tích của mảnh vườn là: 40 x 25 = 1000 (dm2) Đáp số: 1000 dm2 ------------------------------------------------------ Tập làm văn Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - Củng cố nhận thức về hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật. - Thực hành viết kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng dạy học:- Bút dạ, một số tờ giấy trắng để HS làm bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (3) - Đọc đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học - đã viết ở tiết trước. 3. Bài mới(30)A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Đọc đoạn văn Cái nón. - Nhắc lại về hai cách kết bài. - Nhận xét. Bài 2: Cho các đề bài sau, viết kết bài mở rộng cho bài văn trong các đề đó. - Tổ chức cho HS viết kết bài. - Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò(5) - Viết hoàn chỉnh kết bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc đoạn mở bài đã viết. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc đoạn văn Cái nón. - HS nêu ghi nhớ về hai cách kết bài. - HS xác định kết bài và cách kết bài trong bài văn Cái nón. + Giống nhau: Đếu có mục đích giới thiệu đồ vật cùng tả. + Khác nhau: Đoạn a,b nói chuyện dẫn vào giới thiệu đồ vật. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ tự chọn đề bài miêu tả. - HS nối tiếp nêu đề bài chọn miêu tả. - HS viết kết bài cho bài văn. - HS nối tiếp đọc kết bài đã viết. ----------------------------------------------------- Chiều Tập làm văn Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - Củng cố nhận thức về hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật. - Thực hành viết kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng dạy học:- Bút dạ, một số tờ giấy trắng để HS làm bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (3) - Đọc đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học - đã viết ở tiết trước. 2. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Cho các đề bài sau, viết kết bài mở rộng cho bài văn trong các đề đó. - Tổ chức cho HS viết kết bài.- Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò(5) - Viết hoàn chỉnh kết bài.- Chuẩn bị bài sau. - HS đọc đoạn mở bài đã viết. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ tự chọn đề bài miêu tả. - HS nối tiếp nêu đề bài chọn miêu tả. - HS viết kết bài cho bài văn. - HS nối tiếp đọc kết bài đã viết. -------------------------------------------------------- Khoa học Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão I. Mục tiêu - Phân biệt được gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to và gió dữ. - Nói về thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão. II. Đồ dùng dạy học:- Hình sgk.- Phiếu học tập. - Hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về thiệt hại do dông,bão gây ra. - Sưu tầm, ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (3) - Nguyên nhân gây ra gió?- Nhận xét. 2. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về một số cấp gió: - Yêu cầu đọc nội dung sgk. - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Nhận xét, chốt lại đặc điểm về các cấp gió. b. Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Hình sgk, mục Bạn cần biết sgk. + Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão? + Tác hại do bão gậy ra,một số cách phòng bão. + Liên hệ ở địa phương em?- Nhận xét. c. Hoạt động 3: Trò chơi: ghép chữ vào hình. - GV vẽ hình minh hoạ các cấp độ của gió ( 76 sgk)- Tổ chức cho HS chơi.- Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc sgk - HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng theo mẫu Tác động của cấp gió. Cấp gió 1, Cấp 5: gió khá mạnh 2,Cấp 9: gió dữ (bão to) 3, Cấp 0: không có gió. 4, Cấp 7: Gió to (bão) 5, Cấp 2: gió nhẹ. - HS làm việc theo nhóm 6. - HS đọc sgk - HS nêu. - HS tham gia trò chơi ------------------------------------------------- Sinh hoạt Sơ kết tuần 1. Chuyên cần: Nhìn chung các em đã có ý thức đi học chuyên cần , đúng giờ, trong tuần không có em nào nghỉ học không lí do, hay đi học muộn. 2. Học tập: Nhìn chung các em đều có ý thức tự giác trong học tập, chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài. 3. Đạo đức: Ngoan ngoãn, chấp hành nghiêm túc nội quy của trường,lớp, đoàn kết với bạn. 4. Các hoạt động khác: Tham gia nhiệt tình, đầy đủ các hoạt động của trường, lớp đề ra. 5. Phương hướng tuần tới: Thi đua học tốt giữa các tổ. Rèn chữ đẹp vào các buổi học.Tham gia các hoạt động Đoàn Đội của nhà trường.
Tài liệu đính kèm: