Tiết 2: TẬP ĐỌC
Bài 57: ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
2. Kỹ năng: Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm ; bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả.
3. Thái độ: Yêu mến cảnh đẹp của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 29 Thứ hai, ngày 1 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TẬP ĐỌC Bài 57: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. 2. Kỹ năng: Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm ; bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả. 3. Thái độ: Yêu mến cảnh đẹp của đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - Nhắc nhở hs chú ý câu dài: Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kình ô tô / tạo nên một cảm giác bồng bềnh, huyền ảo. + Lượt 1: Luyện phát âm: sà xuống, trắng xóa, trắng tuyết, Tu Dí, Phù Lá, Hmông, Khoảnh khắc. + Lượt 2: Giảng nghĩa từ khó trong bài: rừng cây âm âm, Hmông, Tu Dí, Phù Lá, hoàng hôn, áp phiên - Bài đọc với giọng như thế nào? - YC hs luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc cả bài - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - Gọi hs đọc câu hỏi 1 - HS ngồi cùng bàn hãy nói cho nhau nghe những điều em hình dung được khi đọc đoạn 1. - Các em hãy đọc thầm đoạn 2, nói điều các em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa? - YC hs đọc thầm đoạn còn lại, miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa? - Những bức tranh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy. - Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà kì diệu của thiên nhiên"? - Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? c) HD đọc diễn cảm và HTL - Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài - YC hs lắng nghe, theo dõi tìm những từ cần nhấn giọng trong bài - Khi đọc các em nhớ nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả cảnh đẹp Sa Pa - HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn + Gv đọc mẫu + YC hs luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp + Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay - YC hs nhẩm HTL hai đoạn văn cuối bài. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng trước lớp. - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Bài văn nói lên điều gì? - Giáo dục: Tự hào, yêu mến đất nước mình - Về nhà luyện đọc nhiều lần, thuộc lòng 2 đoạn cuối - Bài sau: Trăng ơi...từ đâu đến? - Lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài + Đoạn 1: Từ đầu...lướt thướt liễu rủ + Đoạn 2: Tiếp theo...sương núi tím nhạt + Đoạn 3: Phần còn lại - Luyện cá nhân - Lắng nghe, giải nghĩa - Nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa - Luyện đọc theo cặp - HS đọc cả bài - Lắng nghe - HS đọc to trước lớp - Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xóa tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu: những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa; những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào: con đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. - Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt. - Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung quý hiếm. + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kình ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời + Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. + Những con ngựa nhiều màu sắc màu khác nhau, với đôi chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. + Nắng phố huyện vàng hoe + Sương núi tím nhạt + Sự thay đổi mùa ở Sa Pa: THoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. THoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn. - Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. - Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi: Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta. - HS đọc 3 đoạn của bài - Lắng nghe, trả lời: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xóa, âm âm, rực lên... - Lắng nghe, ghi nhớ + Lắng nghe + Luyện đọc theo cặp + vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp + Nhận xét - Nhẩm 2 đoạn văn cuối bài - Vài em thi đọc thuộc lòng - Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. - HS lắng nghe. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 57: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH, THÁM HIỂM. I. Mục tiêu : - Hiểu các từ du lịch, thám hiểm,(BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết lựa chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. - Dùng các từ đã học trong giao tiếp thích hợp. * GDBVMT: HS biết bảo vệ nguồn nước và vẽ đẹp của thiên nhiên tươi đẹp của đất nước. II. Chuẩn bị : Bảng phụ viết tên các con sông quê hương. SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : Ôn tập tiết 2 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS làm bài tập + Hoạt động1: Bài 1, Bài 2: Bài 1: - Làm việc cá nhân, dùng bút chì tự đánh dấu + vào ô đã cho. - GV chốt ý đúng. Bài 2: HS thảo luận nhóm đôi để chọn ý đúng. - GV chốt ý đúng. + Hoạt động 2: Bài 3, 4 Bài 3: - GV nhận xét, chốt ý. * Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng học một sàng khôn”, nêu nhận xét: ai đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, khôn ngoan, trưởng thành. * Câu tục ngữ nói lời khuyên: Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới khôn ngoan, hiểu biết. Bài 4: - Treo bảng phụ. - GV chốt ý đúng. *Giáo dục HS biết yêu thích vẽ đẹp của thiên nhiên tươi đẹp của đất nước cần bảo vệ chúng và nguồn nước. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét. - Chuẩn bị bài: giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị - HS đọc yêu cầu bài tập. - Trình bày kết quả làm việc. Hoạt động được gọi là du lịch là: “Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh” - Đọc thầm yêu cầu. - Trình bày kết quả. Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. - HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm, suy nghỉ, trả lời. - HS nêu ý kiến. - HS tiến hành. Chia nhóm tổ chức thành 2 cặp nhóm thi trả lời nhanh. Nhóm 1 nhìn bảng đọc câu hỏi, nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết nửa bài thơ đổi ngược nhiệm vụ. Sau đó làm tương tự với nhóm 3, 4. Nhóm nào trả lời đúng đều là thắng. Sông Hồng. Sông Cửu Long. Sông Cầu.Sông Lam. Sông Mã. Sông Đáy. Sông Tiền – Sông Hậu. Sông Bạch Đằng. Tiết 4: TOÁN Bài 141: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập cách viết tỉ số của hai số. Giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỷ số của 2 số đó. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải bài toán: Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 3. Thái độ: tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn bảng (ND bài 2) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ luyện tập) 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học. Bài 1 + 2: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 1, 2 - YCHS cả lớp làm bài vào vở nháp, HSK,G làm thêm bài 2 ghi kết quả vào SGK. - Cùng HS thống nhất kết quả. Bài 2: Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27 Bài 3: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nêu các bước giải - YCHS cả lớp làm bài vào vở nháp. Bài 4 + 5: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nêu các bước giải - YCHS cả lớp làm vào vở bài 4, HSK,G làm thêm bài 5. - Cùng HS thống nhất kết quả. Bài 4: Chiều rộng: 50m, Chiều dài: 75m. 3. Củng cố - Dặn dò: Củng cố bài, nhận xét giờ học. Dặn HS về làm tiếp bài 4, 5 với những em chưa làm xong. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 1, 2 - Cả lớp làm bài vào vở nháp, HSK,G làm thêm bài 2 ghi kết quả vào SGK. - HS nêu nối tiếp kết quả bài 1(có giải thích cách viết). Bài 1: a) ; b) m ; c) kg ; d) lít - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 3. - HS cả lớp làm bài vào vở nháp,1 HS lên bảng giải. Bài giải Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai. Ta có sơ đồ: Số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945 Đáp số: Số thứ nhất: 135 Số thứ hai: 945 - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HSK,G nêu các bước giải. - Cả lớp làm bài 4 vào, HSK,G làm thêm bài 5, 1 HS chữa bài 4 trên bảng. - HSK,G nêu miệng bài 5. Bài 5: Chiều dài: 20m; Chiều rộng: 12 m. Tiết 5,6: MĨ THUẬT, ÂM NHẠC ( GV chuyên dạy) Thứ ba, ngày 2 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: TOÁN Bài 142: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: 1.KT,KN: Giúp học sinh: Biết cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó" 2.TĐ: Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: Bảng phụ II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) HD HS làm bài toán 1: - Phân tích đề, vẽ sơ đồ đoạn thẳng. Các bước giải: B1: Tìm hiệu số phần bằng nhau. B2: Tìm giá trị một phần. B3: Tìm số bé: B4: Tìm số lớn: Lưu ý: Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và 3 là: 24 : 2 x 3 3. HDHS làm bài tập 2: Bài 1: Cho HS đọc bài toán. - Lập luận: nếu biểu thị số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế. - Nhận xét, chữa bài. * NDMR: YCHS khá giỏi làm bài 3 - Chú ý hs tìm hiệu của hai số trước rồi mới thực hiện các bước tiếp theo. - Nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Gọi 1 em nhắc lại các bước Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó" - Nhận xét tiết học. - 2 em chữa bài tập 1, 4 tiết trước - HS đọc đề toán, tìm hiểu đề. + HS trả lời miệng: 5 – 3 = 2 (phần) 24 : 2 = 12 12 x 3 = 36 36 + 24 = 60 Đáp số: Số bé: 36 Số lớn: 60 -Bài 1: HS thực hiện như bài toán 1. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. + Lớp phân tích đề. + 1 em tóm tắt và giải ở bảng phụ, lớp làm vở, 123 ? ? + Lớp chữa bài Số bé: Số lớn: Giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Số bé là: 123 : 3 x 2 ... báo giao thông. KNS*: - Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật. - GV chuẩn bị một số biển báo: Biển báo đường một chiều; biển báo cho hs đi qua; biển báo có đường sắt; biển bo cấm đỗ xe; biển báo cấm dùng còi trong thành phố. - Cơ sẽ lần lượt giơ biển, các nhóm sẽ giơ tay và nói ý nghĩa của biển bo, mỗi nhận xét đúng là 1 điểm, nhóm nào ghi được nhiều điểm là nhóm đó thắng - Lần lượt giơ biển + Biển báo đường một chiều + Biển báo có hs đi qua + Biển báo có đường sắt + Biển báo cấm đỗ xe + Biển báo cấm dùng còi trong thành phố - Cùng hs nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc Kết luận: Thực hiện nghiêm túc an toàn giao thông là phải tuân theo và lm đúng mọi biển báo giao thông. * Hoạt động 2: KNS*: - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông. - Các em hoạt động nhóm 6, mỗi nhóm tìm cách giải quyết 1 tình huống 1, nhóm 2 tình huống 2... - Gọi lần lượt từng nhóm báo cáo kết quả Kết luận : Khi tham gia giao thông, các em cần thực hiện đúng các qui định giao thông để tránh xảy ra tai nạn cho mình và cho người khac. * Hoạt động 3: BT4 SGK/42 - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả. Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và mọi ngươi cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao thông. 3. Củng cố, dặn dò: - Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Bài sau: Bảo vệ môi trường HS trả lời - Để lại rất nhiều hậu quả: bị các chấn thương có thể bị tàn tật suốt đời, gây cho gia đình và xã hội nhiều gánh nặng; thậm chí có những tai nạn gây chết người. - Vì không chấp hành Luật Giao thông, uống rượu khi lái xe, phóng nhanh vượt ẩu, không đội nón bảo hiểm . - Thực hiện Luật Giao thông là trách nhiệm của mỗi người dân tự bảo vệ mình, bảo vệ mọi người và đảm bảo an toàn giao thông. - Lắng nghe - Lắng nghe, ghi nhớ cách chơi - Quan sát và giơ tay trả lời + Các loại xe chỉ được đi đường đó theo môt chiều + Báo hiệu gần đó có trường học, đông hs, do đó các phương tiện đi lại cần chu ý + Báo hiệu có đường sắt, tàu hỏa. Do đó các phương tiện đi lại cần chú ý để tránh tàu hỏa. + Báo hiệu không đỗ xe ở vị trí này + Báo hiệu không được dùng còi ảnh hưởng đến cuộc sống của những ngươi dân sống ở phố đó. - Lắng nghe - Chia nhóm 6 làm việc - Lần lượt báo cáo: a) Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật Giao thông cần được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi. b) Khuyên can bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm. c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng ti sản công cộng. d) Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn. đ) Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông. e) Khuyên các bạn không được đi dươi lòng đường vì rất nguy hiểm. - Lắng nghe - Chia nhóm 4 làm việc - Lần lượt báo cáo kết quả. + Khi đi học về, các bạn hs còn chạy xe hàng ba, em khuyên các bạn không nên chạy xe hàng ba vì dễ gây ra tai nạn. + Người dân xóm em còn thả súc vật trên đường, em khuyên mọi ngươi không nên để súc vật đi lung tung vì sẽ dễ gây ra tai nạn. + Các bạn xóm em buổi chiều thường hay tụ tập đá bóng dưới lòng đường, em khuyên các bạn tìm chỗ khác đá, nếu đá dưới lòng đường rất dễ xảy ra tai nạn. - Lắng nghe - HS lắng nghe và thực hiện Thứ sáu, ngày 5 tháng 4 năm 2013 Tiết1: TOÁN Bài 145: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1.KT,KN : - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. 2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi hs chữa bài tập 1, 3 tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: HS làm vào giấy nháp. Sau đó điền kết quả vào ô trống đã kẻ sẵn trong tập. -GV chốt lại lời giải đúng Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét ghi điểm . * NDMR: YCHS khá giỏi làm thêm bài 3 Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề toán. - HD HS giải. - Nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 4: YCHS đọc đề toán YCHS nhận dạng đề toán - GV nhận xét, chốt kết quả đúng: Đoạn đường đầu: 315m Đoạn đường sau: 525m 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số ta làm như thế nào ? - Nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng làm, lớp nhận xét HS làm bài sửa bài. Hiệu 2 số Tỉ số Số bé Số lớn 15 30 45 36 12 48 1 HS đọc, lớp đọc thầm . + HS nêu các bước giải: Xác định tỉ số Vẽ sơ đồ Tìm hiệu số phần bằng nhau Tìm mỗi số Giải: Biểu thị số thứ nhất là 10 phần thì số thứ hai là 1 phần: Hiệu số phần bằng nhau là: 10 – 1 = 9(phần) Số thứ hai là: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820 Đáp số: Số thứ nhất: 820 Số thứ hai: 82 - Bài 3: Đọc đề, phân tích đề. + HS làm bài vào vở. Giải: Tổng số túi gạo là: 10 + 12 = 22 (túi) Mỗi túi gạo nặng là: 220 : 22 = 10 (kg) Số gạo nếp nặng là : 10 x 10= 100 (kg) Số gạo tẻ nặng là : 12 x 10 = 120 (kg) Đáp số: Gạo nếp: 100 kg Gạo tẻ: 120kg -Bài 4: 1 em đọc, lớp đọc thầm + Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó + HS vẽ sơ đồ minh họa và tự làm bài, 1 em giải bảng lớp + Lớp nhận xét - Lớp đổi chéo bài để kiểm tra - Học sinh nhắc lại nội dung bài. Tiết 2: TẬP LÀM VĂN Bài 58: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT . I. Mục tiêu : - Nhận biết được 3 phần(mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật(ND Ghi nhớ) . - Biết vận dụng hiểu biết cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả 1 con vật nuôi trong nhà(mục III) . II. Chuẩn bị: -Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa, phiếu -Trò: SGK, vở ,bút,nháp III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : Nêu cách lập dàn ý cho bài văn miêu tả cây cối 2. Bài mới : Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật . a) Giới thiệu bài : *Hoạt động 1: Cấu tạo của bài văn tả con vật -Gọi hs đọc bài văn “Con Mèo Hung” -Yêu cầu hs đọc thầm nội dung bài văn “Con Mèo Hung”, phân đoạn và nêu nội dung chính của từng đoạn. -Gọi hs nêu ý kiến thảo luận. -Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý. -GV dùng phấn màu ghi vào các đoạn các từ: *Cho hs nhận xét về cấu tạo của bài văn tả con vật (Con Mèo Hung) -GV nhận xét và kết luận. *Hoạt động 2: Ghi nhớ. *Hoạt động 3: Luyện tập -GV gọi hs đọc yêu cầu đề bài. -GV nhắc lại yêu cầu và cho hs quan sát một số tranh về các con vật nuôi trong nhà. -Gv yêu cầu hs nêu con vật chọn tả và nói rõ từng bộ phận sẽ tả của con vật đó. -GV nhận xét và cho hs tham khảo dàn ý của bài văn tả con vật. -GV yêu cầu hs dựa dàn ý tả con vật để lập một dàn ý chi tiết cho con vật mình định tả. 4. Củng cố, dặn dò: -Gọi hs nhắc lại dàn bài tả con vật -Về nhà học bài, chỉnh lại dàn bài và ghi vào vở -HS lập một dàn ý chi tiết -Vài hs đọc to. -HS đọc thầm nội dung trao đổi theo nhóm đôi -Vài nhóm nêu ý kiến -hs nêu lại nội dung từng đoạn. Bài văn có 4 đoạn: Đoạn 1: “Meo meo đến với tôi đấy (giới thiệu con mèo được tả) Đoạn 2: “Chà, nó có bộ lông đáng yêu (tả hình dáng con mèo) Đoạn 3: “Có một hôm. Một tí” (tả cảnh hoạt động tiêu biểu của con mèo) Đoạn 4: Phần còn lại (nêu cảm nghĩ về con mèo) - HS nhận xét về cấu tạo của bài văn tả con vật (Con Mèo Hung) -Vài hs nhắc lại. - HS đọc yêu cầu đề bài. -Vài hs nêu con vật chọn tả và nói rõ từng bộ phận sẽ tả của con vật đó. -Vài hs đọc .Ví dụ : Dàn ý tả con m 1)Mở bài: Giới thiệu con vai. Hoàn cảnh: -Thời gian: 2)Thân bài: a/Tả hình dáng: -Bộ lông: -Cái đầu: -Chân: -Đuôi: b/ Hoạt động tiêu biểu: -Bắt chột: rình mồi, vồ mồi -Hoạt động đùa giỡn của mèo 3)Kết bài: Cả nghĩ về con mèo tả Tiết 3: KỂ CHUYÊN Bài 145: ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I. Mục tiêu: 1.KT,KN : - Dựa theo lời kể của Gv và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện. 2.TĐ : Phải mạnh dạn và thích tìm hiểu về điều mới lạ II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu truyện: 2. GV kể chuyện: -Kể lần 1:Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng - hào hứng ở đoạn cuối. - Kể lần 2 (sử dụng tranh minh họa) 3. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. 20-22’ Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Gọi 1 HS đọc bài tập 1, 2. - Nhận xét - ghi điểm. - Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa cùng Đại Bàng Núi ? - Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng điều gì ? - Câu chuyện khuyên em điều gì? 4. Củng cố - dặn dò: H: Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của Ngựa Trắng ? - Nhận xét tiết học. Dặn: Tìm đọc những câu chuyện về du lịch, thám hiểm. - Lắng nghe - Lắng nghe - Tim phần lời ứng với mỗi tranh. +Tranh 1: Hai mẹ con ... quấn quýt bên nhau. +Tranh 2: Ngựa trắng ước ao có cánh như Đại Bàng Núi. Đại ... bảo: Muốn có cánh phải đi tìm, đừng suốt ngày quanh quẩn cạnh mẹ. +Tranh 3: ... - 1 HS đọc yêu cầu BT 1, 2. - KC theo nhóm đôi. - Thi KC trước lớp. + Mỗi nhóm 3 HS thi kể nối tiếp 3 đoạn theo 6 bức tranh. - 2 HS của 2 dãy thi kể toàn bộ chuyện. - TL. - Vốn hiểu biết, mạnh mẽ, tự tin hơn, làm 4 vó Ngựa Trắng thực sự trở thành những cái cánh . - Phải mạnh dạn đi đây, đi đó mới mở mang được tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn vững vàng. - Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Hoặc: Đi cho biết đó biết đây. Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn Tiết 4: SINH HOẠT CUỐI TUẦN 29 I. Mục tiêu: - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua. Nắm kế hoạch công tác tuần tới. - Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động. - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể. II. Chuẩn bị: - Báo cáo tuần 29. - Kế hoạch tuần 30. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động : Hát . 2. Báo cáo công tác tuần 29: - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua. - Lớp trưởng tổng kết chung. - Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến. 3. Triển khai công tác tuần 30: - Tích cực thi đua lập thành tích chào mừng các ngày lễ lớn. - Tham gia phòng chống bệnh tay chân miệng, sát khuẩn các vật dụng trong lớp học bằng thuốc. - Tích cực đọc và làm theo báo Đội. - Vận động học sinh đi học đầy đủ và HS nghỉ học đến lớp ( H Loăm, H Minh) Tiết 5,6: ÂM NHẠC, SONG NGỮ ( GV chuyên dạy)
Tài liệu đính kèm: