Tập đọc
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I, Mục tiêu:
1, Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.
2, Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến tha thiết của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
3, Học thuộc lòng hai đoạn cuối bai.
II, Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh về cảnh Sa pa.
Tuần 29 Ngày soạn: 17.3.2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011 Tập đọc Đường đi Sa Pa I, Mục tiêu: 1, Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa. 2, Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến tha thiết của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. 3, Học thuộc lòng hai đoạn cuối bai. II, Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh về cảnh Sa pa. III, Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(3) - Đọc bài Con sẻ. - Nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài; a, Luyện đọc;- Chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1 : Từ đầu . Liễu rủ. + Đoạn 2 : Tiếp tím nhạt. + Đoạn 3 : Còn lại. - Tổ chức cho hs đọc đoạn. - Gv sửa đọc kết hợp giúp hs hiểu nghĩa một số từ. - Gv đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: - Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh trong mỗi đoạn của bài? - Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu những chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy? - Vì sao tác giả gọi sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên? - Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? - Nội dung bài nói nên điều gì? c, Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm: - Gv hướng dẫn hs tìm được giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho hs luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm.- Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò(5) - Nhận xét tiết học.- Chuẩn bị bài sau. - Hs đọc bài. - Hs chia đoạn. - Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - Hs đọc trong nhóm 3. - 1 vài nhóm đọc bài. - 1-2 hs đọc toàn bài. - Hs chú ý nghe gv đọc mẫu. - Hs nêu: + Những đám mây trắng nhỏ + Những bông hoa chuối + Những con ngựa nhiều màu sắc... + Nắng phố huyện... + Sự thay đổi mùa nhanh chóng... - Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự thay đổi mùa rất lạ lùng hiếm có. - Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp sa Pa. - Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến tha thiết của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. - Hs luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm. - Hs tham gia thi đọc thuộc lòng và diễn cảm. ------------------------------------------------------ Toán Luyện tập chung I, Mục tiêu: Giúp hs: - Ôn tập cách viết tỉ số của hai số. - Rèn kĩ năng giải toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. II, Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 2. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. B. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Viết tỉ số của a và b. - Yêu cầu hs viết tỉ số. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Rèn kĩ năng giải bài toán. - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. - Nêu các bước giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. Bài 5: - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò(5) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu yêu cầu. - Hs viết tỉ số của a và b: a, = ; b, = ; c, = ; - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài: Tổng của hai số 72 120 45 Tỉ số của hai số Số bé 12 15 18 số lớn 60 105 27 - Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 ( phần ) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945 Đáp số: Số thứ nhất: 945 Số thứ hai: 135. - Hs nêu yêu cầu. - Hs nêu các bước giải bài toán. Bài giải: Tổng số phần bàng nhau là: 2 + 3 = 5( phần) Chiếu rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x 2 = 50 ( m ) Chiều dài hình chữ nhật là: 125 – 50 = 75 ( m) Đáp số: Chiều rộng: 50 m. Chiều dài: 75 m. - Hs nêu yêu cầu. - Hs giải bài toán. Bài giải: Nửa chu vi hình chữ nhật là: 64 : 2 = 32 ( m ) Ta có sơ đồ sau: Chiều rộng: Chiều dài: Chiều dài hình chữ nhật là: ( 32 + 8 ) : 2 = 20 ( m) Chiều rộng hìmh chữ nhật là: 32 – 20 = 12 ( m) Đáp số: Chiều dài: 20 m. Chiều rộng: 12 m. ------------------------------------------------------- Chính tả Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,... I, Mục tiêu:- Nghe và viết đúng chính tả bài ai đã nghĩ ra các số 1,2,3,4,... và viết đúng tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn.Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch, êt/ êch. II, Đồ dùng dạy học:- 4 tờ phiếu khổ rộng viết nội dung bài tập 2a.- 3 phiếu nội dung bài tập 3. III, Các hoạt động dạy học: 1 Kiểm tra bài cũ (3) - Y/c HS viết một số tiếng khó giờ trước. 2. bài mới (30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. B. Hướng dẫn hs nghe – viết:- Gv đọc bài viết. - Nêu nội dung của mẩu chuyện? - Lưu ý hs cách viết một số chữ dễ viết sai. - Gv đọc cho hs nghe- viết bài. - Thu một số bài, chấm, chữa lỗi. C. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a: - Yêu cầu của bài. - Gv gợi ý hs: thêm dấu thanh để tạo tiếng có nghĩa. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại lời giải: + tr: trại, trảm, tàn, trấu, trăng, trân + ch: chài, chăm, chán, chậu, chặng, chẩn, Bài 3: Điền từ vào mẩu chuyện: - Yêu cầu hs điền từ. - Nhận xét, chữa bài. - Nêu sự khôi hài của mẩu chuyện. 3. Củng cố, dặn dò(5) - Nhận xét tiết học.- Chuẩn bị bài sau. - Hs nghe gv đọc đoạn viết. - Hs đọc lại bài cần viết. - Giải thích các chữ số 1,2,3,4,... không phải do người A rập nghĩ ra. Một nhà thiên văn học ấn Độ khi sang Bát đa ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số 1,2,3,4,... - Hs nghe - đọc viết bài. - Hs tự chữa lỗi trong bài viết của mình. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài vào vở. - Hs trình bày bài. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài vào vở, 2-3 hs làm bài vào phiếu. - Hs trình bày bài. - Hs đọc mẩu chuyện đã hoàn chỉnh. - Hs nêu tính khôi hài của mẩu chuyện. --------------------------------------------------------- Chiều Toán Luyện tập I, Mục tiêu:Ôn tập cách viết tỉ số của hai số. Rèn kĩ năng giải toán II, Các hoạt động dạy học: 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. - Nêu các bước giải bài toán. 3. Củng cố, dặn dò(5) - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. - Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 ( phần ) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945 Đáp số: Số thứ nhất: 945 Số thứ hai: 135. - Hs nêu yêu cầu. - Hs nêu các bước giải bài toán. Bài giải: Tổng số phần bàng nhau là: 2 + 3 = 5( phần) Chiếu rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x 2 = 50 ( m ) Chiều dài hình chữ nhật là: 125 – 50 = 75 ( m) Đáp số: Chiều rộng: 50 m. Chiều dài: 75 m. ------------------------------------------------------- Tập đọc luyện đọc: Đường đi Sa Pa I, Mục tiêu: 1, Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa. 2, Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến tha thiết của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. 3, Học thuộc lòng hai đoạn cuối bai. II, Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(3) - Đọc bài Con sẻ. Nhận xét. 2. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài; a, Luyện đọc; - Chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1 : Từ đầu . Liễu rủ. + Đoạn 2 : Tiếp tím nhạt. + Đoạn 3 : Còn lại. - Tổ chức cho hs đọc đoạn. - Gv sửa đọc kết hợp giúp hs hiểu nghĩa một số từ. - Gv đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: - Nội dung bài nói nên điều gì? c, Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm: - Gv hướng dẫn hs tìm được giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho hs luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm.- Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò(5) - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. - Hs đọc bài. - Hs chia đoạn. - Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - Hs đọc trong nhóm 3. - 1 vài nhóm đọc bài. - 1-2 hs đọc toàn bài. - Hs chú ý nghe gv đọc mẫu. - Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến tha thiết của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. - Hs luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm. - Hs tham gia thi đọc thuộc lòng và diễn cảm. ------------------------------------------------------ Lịch sử Quang Trung đại phá quân thanh (năm 1789) I, Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ. - Quân Quang trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược nhà thanh. - Cảm phục tinh thần quyết chiến, quyết thắng của nghĩa quaanTaay Sơn. II, Đồ dùng dạy học: - Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh ( 1789)- Phiếu học tập của hs. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ(3) - Mục đích của nghĩa quân Tây sơn tiến ra Thăng Long? -Thuật lại việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. 2. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. - Gv trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1 : nguyên nhân quân Thanh xâm lược nước ta. - Vì sao quân thanh sanh xâm lược nước ta ? b. Hoạt động 2 : Diễn biến trận Quang Trunh đại phá quân Thanh. - Tổ chức cho hs làm việc với phiếu học tập + Khi nghe tin quân thanh sang xâm lược nước ta , Nguyễn Huệ đã làm gì ? + Vì sao Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế là một việc làm cần thiết ? + Vua Quang Trung tiến quân vào Tam Điệp khi nào ? ở đây ông làm gì ? Việc làm đó có ý nghĩa gì ? + Dựa vào lược đồ nêu đường tiến của 5 đạo quân ? + hãy thuật lại trận đánh ở ngọc hồi ? c. Hoạt động 3: Quyết tâm và tài nghệ của vua Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh. - Thới điểm nhà vua chọn để đánh là thời điểm nào? - Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh? 3. Củng cố, dặn dò(5) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu. - Hs chú ý nghe. - Hs làm việc với phiếu học tập. - Phong kiến phương Bắc từ lâu đã muốn thôn tính nước ta, nay mượn cớ giúp nhà Lê khôi phục ngai vàng nên quân thanh kéo sang xâm lược nước ta. - Một vài hs nêu lại toàn bộ nội dung phiếu đã hoàn chỉnh. - Nguyễn Huệ liền nên ngôi hoàng đế, lấy hiệu là Quang Trung và lập tức kéo quân ra Bắc đấnh quân Thanh . + Việc nguyễn Huệ lên n ... tứ tự ngợc lại với lắp, xếp gọn các chi tiết vào hộp. 3. Củng cố, dặn dò(5) Nhắc lại nội dung bài. Hướng dẫn chuẩn bị bài sau. - HS quan sát mẫu. - HS chọn các chi tiết như sgk. - HS quan sát gv thao tác mẫu. HS thực hiện lắp thử 1-2 bộ phận. HS kiểm tra sự chuyển động của xe. ------------------------------------------------------- Khoa học Thực vật cần gì để sống? I, Mục tiêu:- Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí đối với đời sống thực vật.- Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường. II, Đồ dùng dạy học:- Hình trang 114, 115 sgk.- Phiếu học tập. - Mỗi nhóm: 5 vỏ lon sữa bò ( 4 lon đựng đất màu, một lon đựng sỏi rửa sạch), hạt đậu xanh, ngô đã nảy mầm. III, Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (3) - Hãy nêu thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện của bóng cọc ? 2. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy học bài mới: a. Hoạt động 1 : Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống? - Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm: - Yêu cầu: đọc mục quan sát sgk làm thí nghiệm theo hướng dẫn. - Gv quan sát hướng dẫn cho các nhóm. - Điều kiện sống của cây 1,2,3,4,5 là gì? - Kết luận: Muốn biết cây cần gì để sống, ta có thể làm thí nghiệm bằng cách trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố. Riêng cây đối chứng phải đảm bảo cung cấp tất cả các yếu tố cần cho cây. b. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm:- Tổ chức cho hs làm việc với phiếu học tập.- Nhận xét. - Trong 5 cây trên, cây nào sống và phát triển bình thường được? Tại sao? - Các cây còn lại sẽ như thế nào? Tại sao? - Nêu những điều kiện để cây sống và phát triển được?- Kết luận: sgk. 3. Củng cố, dặn dò(5) - Nhận xét tiết học.- Chuẩn bị bài sau. - 3 HS nêu - Hs làm việc theo 5 nhóm. - Hs đọc sgk, tiến hành làm thí nghiệm theo hướng dẫn. - Hs 1 vài nhóm nhắc lại cách tiến hành. - Hs trả lời các câu hỏi. - Hs làm việc với phiếu học tập. - Hs dự đoán kết quả thí nghiệm. - Cây 4sống và phát triển bình thường vì có đủ các điều kiện cần cho cây. - Các cây còn lại sẽ không sống và phát triển bình thường được, vì thiếu 1 trong các yếu tố cần cho cây. - Hs nêu: ánh sáng, không khí, nước, chất khoáng. - Hs nêu kết luận sgk. -------------------------------------------------------- Đạo đức Tôn trong luật giao thông I, Mục tiêu: Giúp học sinh: 1, Hiểu: Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người. 2, Hs biết tham gia giao thông an toàn. 3, Hs có thái độ tôn trong luật giao thông, đồng tình với những hành vi, việc làm thực hiện đúng luật giao thông. II, Đồ dùng dạy học:- Một số biển báo giao thông.- Đồ dùng hoá trang để chơi trò chơi III, Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(3) - Nêu một vài hành vi thể hiện tôn trọng luật giao thông. Nhận xét. 2. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. B. Hướng dẫn thực hành: a. Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu biển báo giao thông.- Tổ chức cho hs chơi theo 3 nhóm. - Gv phổ biến cách chơi . - Tổ chức cho hs chơi trò chơi. - Nhận xét. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài 3: - Tổ chức cho hs làm việc theo 3 nhóm. - Yêu cầu: mỗi nhóm xử lí một tình huống. - Nhận xét: a, Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi. b, Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm. c, Căn ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng. c. Hoạt động 3 : Trình bày kết quả điều tra thực tiễn: - Tổ chức cho các nhóm trình bày.- Nhận xét. * Kết luận chung: sgk. 3. Củng cố – Dặn dò(5) - Thực hiện tôn trọng luật - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu. - Hs chú ý cách chơi. - Hs chơi trò chơi: Các nhóm quan sát biển báo giao thông và nói ý nghĩa của biển báo. - Hs thảo luận theo nhóm. - Các nhóm thảo luận đưa ra cách xử lí tình huống được giao. - Các nhóm trình bày. - Hs các nhóm trình bày kết quả. - Hs các nhóm khác bổ sung. ------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 21.3.2011 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu : - Giúp HS rền kĩ năng giải bài toán ô Giải bài toán khi biết hiệu và tỉ số của hai số đo ằ Và tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. II. Các hoạt động dạy học cụ thể : 1. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 2. Bài mới(30) A. giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Hiệu hai số Tỉ số của hai số đó Số bé Số lớn. 15 30 45 36 12 48 Bài 2 : - Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. Tóm tắt và giải : Bài 3 : - Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. Tóm tắt và giải : Bài 4 : - Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. Tóm tắt và giải : 4. Củng cố – Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. Bài giải : Hiệu số phần bằng nhau là : 10 – 1= 9 ( phần) Số thứ hai là : 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là : 738 + 82 = 820 Đ/ s : Số thứ nhất : 820 Số thứ hai : 82 Bài giải : Số túi cả hai loại gạo là : 10 + 1 2= 22 ( túi) Số kg gạo trong mỗi túi là : 220 : 22 = 10 ( kg ) Số gạo nếp là : 10 x 11 = 100 (kg) Số gạo tẻ là 220 – 100 = 120 ( kg) Đ/s : gạo tẻ :120 gạo nếp : 100 Bài giải : Tổng số phần bằng nhau là : 3 + 5 = 8 ( phần) Đoạn đường từ nhà An đến HS là : 840 : 8 x 3 = 315 ( m) Đoạn đường từ HS đến trường là : 840 – 315 = 525(m) Đ/s : --------------------------------------------------- Tập làm văn Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật I, Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả con vật. - Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật. II, Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ sgk, Tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà. Một số tờ giấy khổ to để học sinh lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật nuôi. III, Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 2. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. B. Nhận xét: - Yêu cầu đọc bài văn. - Phân đoạn, nội dung của từng đoạn? - Nhận xét. C. Ghi nhớ sgk: D. Luyện tập: - Gv treo tranh ảnh một số con vật nuôi. - Hướng dẫn hs quan sát kĩ - Chọn một con vật, lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật đó.Nhận xét. 3. Củng cố ,dặn dò(5) - Hoàn chỉnh dàn ý . Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu yêu cầu. - Hs đọc bài văn, phân đoạn và xác định nội dung của từng đoạn. + Đ1:Mở bài: giới thiệu về con mèo sẽ được tả trong bài. + Đ2,3: Thân bài: tả hình dáng và hoạt động và thói quen của mèo. + Đ4: Kết luận: cảm nghĩ về con mèo. - Hs đọc ghi nhớ sgk. - Hs quan sát tranh. - Hs lựa chọn một con vật để quan sát kĩ, lập dàn ý cho bài văn miêu tả. - Hs đọc dàn ý của mình. --------------------------------------------------------- Chiều Tập làm văn luyện tập : Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật I, Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả con vật. - Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật. II, Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ sgk, Tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà. Một số tờ giấy khổ to để học sinh lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật nuôi. III, Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 2. Luyện tập: - Gv treo tranh ảnh một số con vật nuôi. - Hướng dẫn hs quan sát kĩ - Chọn một con vật, lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật đó.Nhận xét. 3. Củng cố ,dặn dò(5) - Hoàn chỉnh dàn ý . Chuẩn bị bài sau. - Hs quan sát tranh. - Hs lựa chọn một con vật để quan sát kĩ, lập dàn ý cho bài văn miêu tả. - Hs đọc dàn ý của mình. ------------------------------------------------------- Khoa học Nhu cầu nước của thực vật I, Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: Trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt. II, Đồ dùng dạy học:- Hình sgk. - Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở các nơi khác nhau ( khô hạn, ẩm thấp, dưới nước). III, Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (3) - Thực vật cần gì để sống?- Nhận xét. 2. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau. - Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm. - Các nhóm trưng bày và phân loại cây theo 4 nhóm: + Cây sống dưới nước + Cây sống trên cạn + Cây ưa ẩm + Cây sống được cả trên cạn và dưới nước - Nhận xét, tuyên dương nhóm hs làm tốt. - Kết luận: các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn. b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhu cầu về nước của một số loài cây ở những giai đoạn khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt. Hình sgk trang 117. +Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? +Nêu một số ví dụ chứng tỏ cùng một cây ở những giai đoạn khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau? * Kết luận : - Cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau cũng cần những lượng nước khác nhau - Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới tiêu hợp lý cho từng loại cây vào từng thời kỳ phát triển của cây 1 cây mới có thể đạt năng suất cao . 3.Củng cố dặn dò (5) - GV nhận xét tiết học .- Về nhà học bài và CBBS -Hs nêu . - Hs làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng tập hợp cây và cùng cả nhóm phân loại theo 4 nhóm, trưng bày. - Hs các nhóm quan sát, nhận xét. - Hs quan sát và trả lời: + Lúa đang làm đòng , lúa mới cấy - Hs lấy ví dụ :cây ngô ,cây mía ,cây ăn quả ... - 1-2 học sinh nêu lại mục bạn cần biết ---------------------------------------------------- Sinh hoạt Sơ kết tuần I. Chuyên cần: Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn. II. Học tập: Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trớc khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học - Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự. III. Đạo đức: Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng mất đoàn kết. VI. Thể dục- Vệ sinh: Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ. Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng. V. Các hoạt động khác:Tham gia đầy đủ, nhiệt tình. VI. Phương hướng tuần sau: Khắc phục những tồn tại trong tuần trước.Phát huy những gì đã làm được.
Tài liệu đính kèm: