Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 3 năm 2010

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 3 năm 2010

TUẦN 3

Ngày soạn:9.9.2010

Ngày dạy: Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010

Tập đọc:

THƯ THĂM BẠN.

I. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng,từ khó hoặc dễ lẫn: Quách Tấn Dương, lũ lụt, xả thân, quyên góp

- Đọc trôi chảy được toàn bàI. ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gọi tả, gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bàI. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.

2. Đọc – hiểu:

- Hiểu nội dung các từ khó trong bài: xả thân, quyên góp, khắc phục

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm bạn bè, thương bạn, muốn chia sẻ với bạn khi gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống.

3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.

II. Đồ dùng dạy học: - Bảng viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

 - Tranh, ảnh tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 24 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 3 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Ngày soạn:9.9.2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Tập đọc:
Thư thăm bạn.
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng,từ khó hoặc dễ lẫn: Quách Tấn Dương, lũ lụt, xả thân, quyên góp
- Đọc trôi chảy được toàn bàI. ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gọi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bàI. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Đọc – hiểu:
- Hiểu nội dung các từ khó trong bài: xả thân, quyên góp, khắc phục
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm bạn bè, thương bạn, muốn chia sẻ với bạn khi gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống.
3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
 - Tranh, ảnh tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ: Truyện cổ nước mình.
- Bài thơ nói lên điều gì?
- ý hai dòng thơ cuối bài nói lên điều gì?
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài thông qua tranh về hoạt động quyên góp ủng hộ, cứu đồng bào trong cơn nước lũ
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Chia đoạn?
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV sửa đọ cho HS, hướng dẫn HS hiểu nghĩa một số từ khó.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- Bạn Hồng đã mất mát đau thương như thế nào?
- Em hiểu “ hi sinh” nghĩa như thể nào?
- Đặt câu với từ “ hi sinh”.
- Đoạn 1 nói lên điều gì?
Đoạn 2 + 3:
- Những câu văn nào trong đoạn 2 + 3 cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
- Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biét cách an ủi bạn Hồng?
- ở nơi địa phương bạn Lương, mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào lũ lụt?
- Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
- Từ “ bỏ ống” nghĩa như thế nào?
- Đoạn 2 + 3 nói lên ý gì?
- Đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư. Những dòng đó có tác dụng gì?
- Bức thư thể hiện nội dung gì?
c, Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn.
- Nêu giọng đọc của từng đoạn?
- Luyện đọc diễn cảm.
- Tìm cách đọc diễn cảm đoạn văn 2.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, dặn dò.
3. Củng cố, dặn dò.
- Bạn Lương là người như thế nào?
- Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn? 
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài.
- HS chú ý nghe.
- Chia làm 3 đoan.
- HS đọc nối tiếp đoạn 2 – 3 lượt.
- HS đọc đoạn trong nhóm 3.
- Một vài nhóm đọc trước lớp.
- 1 – 2 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe.
- Bạn lương không biết bạn Hồng từ trước, chỉ biết sau khi đọc báo.
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để động viên, chia sẻ cùng bạn Hồng.
- Cha bạn Hồng đã hi snh trong khi giúp đỡ mọi người thoát khỏi cơn nước lũ.
- “ Hi sinh”: chết vì nghĩa vụ, vì lí tưởng cao đẹp, tự nhận lấy cái chết cho mình để giành lại sự sống cho người khác.
- ý 1: Nơi bạn Lương viết thư cho bạn Hồng.
- HS nêu các câu văn trong bài.
- HS nêu.
- Mọi người đang quyên góp giúp đỡ đồng bào gặp hoạn nạn.
- lương giúp đỡ Hồng toàn bộ số tiền bỏ ống được.
- “ bỏ ống”: dành dụm, tiết kiệm.
- Lời an ủi động viên của Lương đối với Hồng và tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt.
- HS đọc.
- Ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư.
- Nội dung bài: Tình cảm bạn bè, sự chia sẻ đau buồn cùng với bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống.
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
- HS luyện đọc diễn cảm.
 HS thi đọc diễn cảm.
- HS nêu.
------------------------------------------------------
Toán
Triệu và lớp triệu ( tiếp theo)
I. Mục tiêu:- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
 - Củng cố về các hàng, lớp đã học.
 - Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu.
II. Đồ dùng dạy học- Bảng các hàng, lớp ( đến lớp triệu) - Nội dung bảng bài 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:- Kiểm tra vở bài tập.
2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài: Triệu và lớp triệu.( tiếp)
B. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu.
- GV treo bảng các hàng và lớp.
- Viết các hàng của số gồm: 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.
- Yêu cầu viết số đó và đọc số đó.
- GV hướng dẫn thêm cách đọc tách thành các lớp, đọc từ trái sang phải.
- Tương tự như vậy các số:
342 157 413; ..
2.3. Luyện tập:
Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc số đến lớp triệu
Bài 1: Viết và đọc số theo bảng phụ kẻ bảng như sgk 
- yêu cầu HS đọc và viết số theo bảng đó
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 2: Đọc các số sau:
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm 2.
- Nhận xét phần đọc của HS
Bài 3:Viết các số sau:
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 4: Mục tiêu: Củng cố bài toán về sử dụng bảng số liệu.
-Bảng số liệu về giáo dục năm 2003-2004.
- Tổ chức cho HS trao đổi nhóm 2.
- GV và cả lớp trao đổi.
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- HD luyện tập thêm.- Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát bảng hàng – lớp.
Trăm triệu
Chục triệu
Triệu
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
chục
Đơn vị
3
4
2
1
5
7
4
1
3
- HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát bảng đọc và viết số.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc số theo nhóm 2.
- HS nêu yêu cầu của bai.
- HS viết số.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát bảng số liệu, trao đổi nhóm 2.
---------------------------------------------------- 
Chính tả:
Cháu nghe câu chuyện của bà.
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng đẹp bài thơ lục bát Cháu nghe câu chuyện của bà.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr hoặc dấu ?/ ~
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết bài tập 2 a. 2 b.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết một số từ.
Xuất sắc, năng suất, sản xuất, xôn xao, cái sào, xào rau,
2. Dạy bài mới.
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn viết chính tả.
- GV đọc bài thơ.
- Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày?
- Bài thơ nói lên điều gì?
- Trình bày bài thơ noư thế nào?
- Lưu ý HS khi viết một số từ khó.
- GV đọc rõ ràng, chậm từng dòng thơ để HS nghe viết bài.
 - GV đọc để HS soát lỗi.
- Thu một số bài chấm. 
- Nhận xét, hướng dẫn HS sửa lỗi.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr hay ch.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bàI. nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Tre- chịu–trúc-cháy- tre–tre–trí–chiến– tre.
- “Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng” em hiểu nghĩa là gì?
- Đoạn văn muốn nói với ta điều gì?
3. Củng cố, dặn dò:
- HD luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau.
- HS chú ý nghe.
- Bà vừa đi vừa chống gậy.
- Nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một bà cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về noà.
- HS chú ý nghe để viết bài.
- HS soát lỗi.
- HS chữa lỗi.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu.
------------------------------------------------------- 
Chiều
Toán:
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Củng cố về đọc- viết các số có sáu chữ số.
- Nắm được thứ tự số của các số có sáu chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Chữa bài tập luyện thêm.
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
2. Hướng dẫn luyện tập: (30)
Mục tiêu: Củng cố về đọc, viết số có sáu chữ số.
Bài 1: Viết theo mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK, dùng bút chì.
- Yêu cầu HS đọc số.
- Nhận xét,đánh giá cho điểm.
Bài 2:
a. Đọc số.
b. Xác định giá trị của chữ số 5 trong các số trên.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Viết các số sau:
4300; 24316; 24301; 180715; 307421; 
- Chữa bàI. noận xét.
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Yêu cầu HS đọc từng dãy số.
- Nhận xét – cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò. (5)
- Hướng dẫn HS luyện tập thêm .
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS lên bảng làm
- HS làm bài vào sgk bằng bút chì.
-HS đọc số.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận làm bài theo nhóm đôi.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 3 HS lên bảng viết số.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS điền số vào từng dãy số.
- HS đọc các số trong từng dãy số.
----------------------------------------------------- 
Tập đọc
Luyện đọc: thư thăm bạn
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng,từ khó hoặc dễ lẫn: Quách Tấn Dương, xả thân, quyên góp
- Đọc trôi chảy được toàn bàI. ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gọi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bàI. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Đọc – hiểu:
- Hiểu nội dung các từ khó trong bài: xả thân, quyên góp, khắc phục
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm bạn bè, thương bạn, muốn chia sẻ với bạn khi gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống.
3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ: Truyện cổ nước mình.
- Bài thơ nói lên điều gì?
- ý hai dòng thơ cuối bài nói lên điều gì?
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài thông qua tranh về hoạt động quyên góp ủng hộ, cứu đồng bào trong cơn nước lũ
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Chia đoạn?
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV sửa đọ cho HS, hướng dẫn HS hiểu nghĩa một số từ khó.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- Bức thư thể hiện nội dung gì?
c, Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn.
- Nêu giọng đọc của từng đoạn?
- Luyện đọc diễn cảm.
- Tìm cách đọc diễn cảm đoạn văn 2.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, dặn dò.
3. Củng cố, dặn dò.
- Bạn Lương là người như thế nào?
- Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn? 
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài.
- HS chú ý nghe.
- Chia làm 3 đoan.
- HS đọc nối tiếp đoạn 2 – 3 lượt.
- HS đọc đoạn trong nhóm 3.
- Một vài nhóm đọc trước lớp.
- 1 – 2 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe.
- Nội dung bài: Tình cảm bạn bè, sự chia sẻ đau buồn cùng với bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống.
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
- HS luyện đọc diễn cảm.
-
 HS thi đọc diễn cảm.
- HS nêu.
------------------------------------------------------ 
Lịch sử
Nước Văn Lang.
I. Mục tiêu:
- HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm TCN.
- Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương.
- Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.
- Một số tục lệ của ngườ ... HS trình bày.
- HS chú ý nghe.
- HS làm việc với phiếu học tập.
Phiếu học tập.
1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm.
STT
Tên thức ăn chứa nhiều đạm
Nguồn gốc T.V
Nguồn gốc Đ.V
1
Đậu nành
X
2
Thịt lợn
X
3
Trứng
X
4
Thịt vịt
X
5
Cá
X
6
Đậu phụ
X
7
Tôm
X
8
Thịt bò
X
9
Đậu Hà Lan
X
10
Cua. ốc.
X
2. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất bếo.
STT
Tên thức ăn chứa nhiều chất béo
Nguồn gốc T.V
Nguồn gốc Đ.v
1
Mỡ lợn
X
2
Lạc
X
3
Dầu ăn
X
4
Vừng
X
5
Dừa
X
- Nhận xét phiếu học tập.
- Kết luận: Các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo dối với cơ thể.- Chuẩn bị bài sau.
- HS chú ý nghe.
-------------------------------------------------------- 
đạo đức:
Vượt khó trong học tập.
I. Mục tiêu:
1. Nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
2. - Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
3. Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
II. Tài liệu, phương tiện: - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải trung thực trong học tập?
2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài:
Vượt khó trong học tập.
B.Kể chuyện:Một học sinh nghèo vượt khó
- GV kể chuyện.
- Tóm tắt nội dung câu chuyện.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4:
+ Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày?
+ Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?
- Nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song bạn Thảo đã biết vượt qua. vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi:
+ Nếu ở trong hoàn cảnh khó khăn như bạn Thảo em sẽ làm gì?
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
2.3. Bài tập 1:
- Khi gặp một bài tập khó, em sẽ chọn những cách làm nào dưới đây? Vì sao?
- GV đưa ra các cách lựa chọn.
- Nhận xét, chốt lại việc làm hợp lí.
- Qua bài học này em rút ra được bài học gì cho bản thân?
- GV nêu phần ghi nhớ.
3. Hoạt động nối tiếp.
- Thực hiện hoạt động phần thực hành.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS chú ý nghe.
- HS thảo luận nhóm.
- Một vài nhóm trả lời.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS đọc các cách làm đã cho.
- HS đưa ra cách lựa chọn.
- HS nêu bài học .
-------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:13.9.2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Toán:
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết đặc điểm hệ thập phân ( ở mức độ đơn giản).
- Sử dụng 10 kí hiệu ( 10 chữ số) để viết số trong hệ thập phân.
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đặc điểm của dãy số tự nhiên?
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. Đặc điểm của hệ thập phân:
- Hoàn thành bài tập sau:
10 đơn vị = chục
10 chục = trăm.
10 trăm = nghìn.
.nghìn = 1 chục nghìn.
- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị của 1 hàng thì tạo thành mấy đơn vị của hàng trên liền tiếp nó?
- Ta gọi đây là hệ thập phân.
- Hệ thập phân là gì?
2.3. Cách viết số trong hệ thập phân:
- Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số là những chữ số nào?
- Hãy sử dụng 10 chữ số đó để viết các số. (GV đọc để HS viết.)
- GV với 10 chữ số ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
- Hãy nêu giá trị của mỗi chữ số trong số 999.
- Cùng là chữ số 9 nhưng đứng ở vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau. Giá trị mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong mỗi số.
2.4, Luyện tập:
Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết số trong hệ thập phân.
Bài 1: Viết theo mẫu:
- GV phân tích mẫu.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng.( mẫu)
M: 387 – 300 + 80 + 7.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài3: Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số
- Hướng dẫn HS trình bày bài theo bảng.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng hoàn thành bài tập.
- Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền nó.
- Hệ thập phân là: cứ 10 đơn vị ở hàng này thì tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền với nó.
- Có 10 chữ số là: 0,1.2.3.4,5,6,7,8,9.
- HS viết: 999, 2006, 685 402 793.
- HS nêu.
- Nêu yêu cầu.
- Quan sát mẫu.
- HS làm bài theo mẫu.
- HS nêu yêu cầu.
- Quan sát mẫu.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
------------------------------------------------------------- 
Tập làm văn:
Viết thư
I. Mục tiêu:
- Biết được mục đích của việc viết thư.
- Biết được nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
- Biết viết những bức thư thăm hỏI. trao đổi thông tin đúng nội dung, kết cấu, lời lẽ chân thành, tình cảm.
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết phần ghi nhớ.
 - Bảng lớp viết săn đề bài phần luyện tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài tập đọc: Thư thăm ban.
- Phần đầu và cuối thư cho ta biết điều gì?
2. Dạy học bài mới:
A. Giới thiệu bài: Viết thư.
B. Phần nhận xét:
- Trong bài Thư thăm bạn – sgk trang 25.
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- Theo em người ta viết thư để làm gì?
- Đầu thư bạn Lương viết gì?
- Lương hỏi thăm ( và chia buồn ) tình hình gia đình và địa phương của Hồng Như thế nào?
- Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì?
- Theo em nội dung bức thư cần có những gì?
- Em có nhận xét gì về phần mở đầu và kết thúc của một bức thư?
2.3. Ghi nhớ sgk.
2.4, Luyện tập:
a. Tìm hiểu đề:
- Đề bài.
- Xác định trọng tâm của đề.
- Tổ chức cho h. s thảo luận theo các nội dung:
+ Đề bài yêu cầu viết thư cho ai?
+ Mục đích viết thư là gì?
+ Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào?
+ Cần hỏi thăm bạn những gì?
+ Em cần kể cho bạn nghe những gì?
+ Em nên chúc, hứa hẹn điều gì với bạn?
b. Viết thư:
- Yêu cầu dựa vào gợi ý để viết.
- Chú ý: dùng từ thân mật, gần gũI. tình cảm bạn bè chân thành.
- Nhận xét đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài Thư thăm bạn.
- HS trả lời.
- Viết thư thăm hỏI. động viên,
- Nêu lí do và mục đích viết thư.
- Thăm hỏi người nhận thư.
- Thông báo tình hình người viết thư.
- Nhận xét: 
+ Phần đầu: Ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi.
+ Phần cuối: Ghi lời chúc, lời hứa hẹn.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS đọc đề.
- Đề bài yêu cầu: viết thư cho bạn ở trường khác để hỏi thăm, kể tình hình lớp, trường em.
- HS thảo luận theo các gợị ý.
- HS viết thư.
- HS đọc bức thư đã viết.
--------------------------------------------------------------- 
Chiều
Tập làm văn
Luyện : Viết thư
I. Mục tiêu:
- Biết được mục đích của việc viết thư.
- Biết được nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
- Biết viết những bức thư thăm hỏI. trao đổi thông tin đúng nội dung, kết cấu, lời lẽ chân thành, tình cảm.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài tập đọc: Thư thăm ban.
- Phần đầu và cuối thư cho ta biết điều gì?
2. Luyện tập:
a. Tìm hiểu đề:
- Đề bài.
- Xác định trọng tâm của đề.
- Tổ chức cho h. s thảo luận theo các nội dung:
+ Đề bài yêu cầu viết thư cho ai?
+ Mục đích viết thư là gì?
+ Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào?
+ Cần hỏi thăm bạn những gì?
+ Em cần kể cho bạn nghe những gì?
+ Em nên chúc, hứa hẹn điều gì với bạn?
b. Viết thư:
- Yêu cầu dựa vào gợi ý để viết.
- Chú ý: dùng từ thân mật, gần gũI. tình cảm bạn bè chân thành.
- Nhận xét đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc đề.
- Đề bài yêu cầu: viết thư cho bạn ở trường khác để hỏi thăm, kể tình hình lớp, trường em.
- HS thảo luận theo các gợị ý.
- HS viết thư.
- HS đọc bức thư đã viết.
------------------------------------------------------------- 
Khoa học
Vai trò của vitamin, chất khoáng và chất xơ.
I. Mục tiêu:
- Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng, chất xơ.
- Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng, chất xơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ sgk trang 14, 15 .
- Phiếu dùng cho các nhóm.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên 1 số loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo?
- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
2. Dạy học bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. Thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng, chất xơ.
Mục tiêu: Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng,chất xơ.
Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhhiều vitamin, chất khoáng, chất xơ.
- Thảo luận nhóm 6.
- Hoàn thành bảng:
- HS nêu.
- HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
Tên thức ăn
Nguồn gốc đ.v
Nguồn gốc t.v
Chứa vitamin
Chứa chất khoáng
Chứa chất xơ.
Rau cải....
- Nhận xét.
2.3. Vai trò của vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước.
Mục tiêu: Nêu được vai trò của vitamin, chất khoáng,chất xơ và nước.
- Kể tên một số vitamin mà em biết. Vai trò của vitamin đó?
- Kết luận: V là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể(.SGK)
- Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó?
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể.
- Kết luận: sgk.
- Tại sao hàng ngày ta phải ăn các loại thức ăn có chứa chất xơ?
- Hàng ngày cần uống bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước?
3. Củng cố, dặn dò:
- Đọc mục Bạn cần biết sgk.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS kể tên.
- HS nêu lại kết luận.
- HS trả lời.
--------------------------------------------------------- 
Sinh hoạt
sơ hết tuần
I. Chuyên cần. Nhìn chung các em đi học đều, trong tuần không có bạn nào bỏ học hay nghỉ học không lý do. 
II. Học tập: Một số em đã có nhiều cố gắng trong học tập song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn lười học. Chưa có ý thức học và chuẩn bị bài ở nhà, trong lớp chưa chú ý nghe giảng.
- Giờ truy bài còn mất trật tự. Một số bạn còn thiếu đồ dùng học tập.
III. Đạo đức. - Ngoan ngoãn lễ phép.
IV. Các hoạt động khác. - Thể dục đều đặn, có kết quả tốt.
Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
V. Phương hướng tuần tới.
- Thi đua học tốt giữa các tổ.- Rèn chữ đẹp vào các buổi học.
- Tham gia các hoạt động Đoàn-Đội của nhà trườn

Tài liệu đính kèm:

  • docT3.doc