Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 9 năm 2010

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 9 năm 2010

TUẦN 9

Ngày soạn: 21.10.2010

Ngày dạy: Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010

Tập đọc

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I, Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại ( lời Cương: lễ phép, nài nỉ thiết tha; lời mẹ: lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng.)

2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài.

Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng ý với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

II, Đồ dùng dạy học:- Tranh đốt pháo hoa, giảng từ: đốt cây bông.

 

doc 20 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 9 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Ngày soạn: 21.10.2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
Thưa chuyện với mẹ
I, Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại ( lời Cương: lễ phép, nài nỉ thiết tha; lời mẹ: lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng.)
2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng ý với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II, Đồ dùng dạy học:- Tranh đốt pháo hoa, giảng từ: đốt cây bông.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc nối tiếp đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh.- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 2 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc đoạn.
- GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS.
- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ.
- GVđọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
- Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
- Em có nhận xét gì về cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương?
( Cách xưng hô,cử chỉ trong lúc trò chuyện)
c, Đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc của bài.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- ý nghĩa của bài.- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS đọc bài.
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HSđọc đoạn trong nhóm 2.
HS chú ý nghe g.v đọc mẫu.
- Cương thương mẹ vất vả, muốn học nghề để kiếm sống, Đỡ đần cho mẹ.
- HS nêu.
- Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời tha thiết: nghề nào cũng đáng trọng
- Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng “ Mẹ” gọi “ con” rất dịu dàng, âu yếm..
- Cử chỉ: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương, Cương nắm tay mẹ, nói thiết tha
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
- HS nêu.
-------------------------------------------
Toán
Hai đường thẳng song song.
I. Mục tiêu:Giúp học sinh có biểu tượng về hai đường thẳng song song ( là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau.)
II, Đồ dùng dạy học:- Thước thẳng và ê ke.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Nhận dạng hai đường thẳng vuông góc và nêu tên các cặp cạnh vuông góc.- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Giới thiệu hai đường thẳng song song.
- Vẽ hình chữ nhật ABCD
- Kéo dài hai cạnh đối diện về hai phía.
- Hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau.
- Tìm các hình ảnh hai đường thẳng song song.
- GV vẽ hai đường thẳng song song.
C. Thực hành:
Bài 1:
a, Hình chữ nhật ABCD.
b, Hình vuông MNPQ 
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
ABEG, ACDG, BCDG là hình chữ nhật.
Cạnh BE song song với những cạnh nào?
 Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
-Nêu tên cặp cạnh song song với nhau.
- Nêu tên cặp cạnh vuông góc với nhau.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Xác định hai đường thẳng song song.
- Chuẩn bị bài sau.
 A B
 D C
- HS lấy ví dụ hai đường thẳng song song trong thực tế.
 A B
 D C
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài. 
 A B C
 G E D
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
---------------------------------------------------- 
Chính tả
Thợ rèn.
 I, Mục tiêu:- Nghe viết đúng chính tả bài thơ Thợ rèn.
- Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai: l/n ( uôn/ uông).
II, Đồ dùng dạy học:- Tranh minh họa cảnh hai bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có một thanh sắt nung đỏ.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- GV đọc một số từ để HS viết.- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn học sinh nghe – viết:
- GV đọc bài Thợ rèn.
- GV lưu ý học sinh các từ dễ viết lẫn.
- Quai búa là gì?
- Tu là gì?
- Bài thơ cho ta biết những gì về nghề thợ rèn?
- Lưu ý cách trình bày bài thơ.
- GV đọc cho HS nghe – viết bài.
- GV đọc bài để HS soát lỗi.
- Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi.
C. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 2a: l hay n?
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Hướng dẫn luyện viết thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS chú ý nghe.
- HS nêu.
- Nói lên sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn.
- HS chú ý nghe để viết bài.
- HS soát lỗi.
- HS chữa lỗi.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bang trăng loe.
----------------------------------------------------- 
Chiều
Toán.
Luyện tập: Hai đường thẳng song song.
I. Mục tiêu: Giúp học sinh có biểu tượng về hai đường thẳng song song ( là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau.)
II, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Nhận dạng hai đường thẳng vuông góc và nêu tên các cặp cạnh vuông góc.
- Nhận xét.
3. Thực hành:
MT: Nhận dạng hai đường thẳng song song, gọi tên được hai đường thẳng song song.
Bài 1:
a, Hình chữ nhật ABCD.
b, Hình vuông MNPQ 
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
ABEG, ACDG, BCDG là hình chữ nhật.
Cạnh BE song song với những cạnh nào?
 Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Xác định hai đường thẳng song song.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
 A B C
 G E D
---------------------------------------------------- 
Tập đọc:
Luyện đọc: Thưa chuyện với mẹ.
I, Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại ( lời Cương: lễ phép, nài nỉ thiết tha; lời mẹ: lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng.)
2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng ý với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc nối tiếp đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh.
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 2 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc đoạn.
- GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS.
- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ.
- GVđọc mẫu.
b, Đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc của bài.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- ý nghĩa của bài.- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS đọc bài.
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HSđọc đoạn trong nhóm 2.
HS chú ý nghe g.v đọc mẫu.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
- HS nêu.
------------------------------------------- 
Lịch sử
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
I. Mục tiêu:Sau bài học, học sinh biết:
- Sauk hi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên.
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.
II. Đồ dùng dạy học:- Hình sgk trang . Phiếu học tập của học sinh.
 III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2) 
2 Kiểm tra bài cũ (3)- Nêu nội dung ôn tập.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Nguyên nhân dẫn đến loạn 12 sứ quân.
- Loạn 12 sứ quân?
- GV: sau khi Ngô Quyền mất, tình hình đất nước ta như thế nào?
C. Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
- Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?
- Đinh Bộ Linh có công lao gì?
- Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Linh đã làm gì?
- GV giải thích: Hoàng – hoàng đế. Đại Cồ Việt – nước Việt Thái Bình yên ổn.
D. Chơi trò chơi: So sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất.
- GV chuẩn bị các thẻ chữ.
-Yêu cầu sắp xếp và cài vào bảng cho hợp lí.
- Hát.
- 3 HS lên bảng trình bày
- HS dựa vào sgk nêu.
- Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le ngoài bờ cõi
- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí lớn.
- Xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 thống nhất giang sơn.
- Lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái bình.
- HS chú ý nghe hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
- HS chơi trò chơi.
 Thời gian
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất.
Đất nước
Bị chia thành 12 vùng
Đất nước quy về một mối
Triều đình
Lục đục
Được tổ chức lại quy củ
Đời sống nhân dân
Làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích.
Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng.
4 Củng cố, dặn dò (5)
- Tóm tắt nội dung bài.- Chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 22.10.2010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ : mơ ước
I. Mục tiêu:
- Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.
- Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ.
- Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy học:- Phiếu bài tập 2.3. Từ điển.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Tác dụng của dấu ngoặc kép.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
Tìm trong bài Trung thu độc lập những từ ngữ cùng nghĩa với ước mơ.
- Nhận xét.
- Mơ tưởng có nghĩa như thế nào?
- Mong ước có nghĩa?
Bài 2:
Tìm thêm những từ cùng nghĩa với ước mơ.
- Nhận xét.
Bài 3: 
Ghi thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá.
( các từ ngữ: đẹp đẽ, viển vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng.
Bài 4: 
Nêu ví dụ minh hoạ về mỗi loại ước mơ nói trên.
- Nhận xét.
Bài 5:
- Hiểu các thành ngữ như thế nào?
- Nhận xét.
- Yêu cầu học thuộc lòng các thành ngữ đó.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Ghi nhớ các từ cùng nghĩa với ước mơ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS lên bảng trình bày
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc lại bài Trung thu độc lập.
- HS thảo luận nhóm tìm các từ cùng nghĩa với ướ ...  ở đâu?
- Nhận xét kết quả thảo luận của HS
- Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc đi bơi ở những nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi.
Hoạt động 3: Đóng vai.
* MT: Giúp HS có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm về các tình huống
- Tổ chức cho HS đóng vai.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nêu nội dung bài.- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS lên bảng trình bày
- HS thảo luận nhóm.
- HS nêu các việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- HS chú ý kết luận.
- HS thảo luận nhóm.
- HS nêu những nơi nên đi bơi hoặc tập bơi.
- HS thảo luận để đóng vai.
- HS đóng vai, cả lớp cùng trao đổi về cách xử lí tình huống.
------------------------------------------------------------ 
Đạo đức
Tiết kiệm thời giờ
I. Mục tiêu:Học xong bài này , học sinh có khả năng:
1. Hiểu được: Thời giờ là cái quý nhất cần phải tiết kiệm. Cách tiết kiệm thời giờ.
2. Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II. Tài liệu, phương tiện:- Bộ thẻ 3 màu: xanh, đỏ, trắng.
- Các câu chuyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Y/c HS nêu nội dung bài giờ trước
3. Bài mới (25)
A. Giới thiệu bài:
B. Kể chuyện: “ Một phút”
- GV kể chuyện.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo nội dung câu hỏi sgk.
- GV: Một phút đều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
C. Bài tập 2:
- Tổ chức cho h.a thảo luận nhóm 4.
- Yêu cầu: mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.
- GV kết luận chốt lại cách làm đúng.
Bài tập 2:
- GV đưa ra lần lượt các ý kiến, yêu cầu HS bày tỏ ý kiến của mình thông qua màu sắc thẻ.- Nhận xét.
- GV kết luận: Việc làm đúng: d; việc làm sai: a,b,c.
* Ghi nhớ: sgk.
4. Hoạt động nối tiếp.
- Liên hệ bản thân về việc sử dụng thời giờ.
- Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS lên bảng trình bày
- HS chú ý nghe kể.
- HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sgk.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm thảo luận nêu cách xử lí tinhd huống.
- HS bày tỏ ý kiến sau mỗi một ý mà GV đưa ra.
- HS nêu ghi nhớ sgk.
-------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 25.10.2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010
Toán
Thực hành vẽ hình vuông
I. Mục tiêu:Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ được một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:- Thước kẻ, ê ke.
III. các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 3 cm.
- Nhận xét.
2. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Vẽ hình vuông cạnh 3 cm.
- GV hướng dẫn cách vẽ: ta coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài 3 cm, chiều rộng 3 cm.
- Ta vẽ hình vuông đó như vẽ hình chữ nhật.
- GV thao tác vẽ mẫu.
C. Thực hành:
Bài 1:
a, Vẽ hình vuông cạnh 4 cm.
b, Tính chu vi và diện tích hình vuông đó.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Vẽ theo mẫu.
- GV vẽ mẫu.
- Yêu cầu HS vẽ theo.
Nhận xét.
Bài 3: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5 cm. Kiểm tra hai đường chéo AC và BD :
a, Có vuông góc với nhau không?
b, Có bằng nhau không?
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò (5)
- Chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện vẽ hình chữ nhật với số đo cho trước.HS quan sát vẽ mẫu. 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thực hiện vẽ hình vuông.
- Chu vi của hình vuông đó là:
 4 x 4 = 16 ( cm)
 Diện tích hình vuông đó là:
 4 x 4 = 16 ( cm2)
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát mẫu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HSvẽ hình vuông ABCD có cạnh bằng5cm.
- Hai đường chéo AC và BD có vuông góc với nhau.
- AC= BD
---------------------------------------------------------- 
Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục tiêu- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.
- Lập được dàn ý ( nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích.
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đề ra.
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết sẵn đế bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kể lại câu chuyện Yết Kiêu đã chuyển lời thoại từ kịch sang lời kể.
- Nhận xét.
2. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn phân tích đề bài.
- GV đưa ra đề bài như sgk.
- Hướng dẫ HS xác định trọng tâm và yêu cầu của đề.
C. Xác định mục đích trao đổi.
- Gợi ý sgk.
- Nội dung trao đổi là gì?
- Đối tượng trao đổi là ai?
- Mục đích trao đổi để làm gì?
- Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
D. Thực hành trao đổi ý kiến.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp.
- GV theo dõi hướng dẫn bổ sung.
- tổ chức cho HS thi trao đổi trước lớp.
- GV đưa ra các tiêu chí nhận xét:
+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài không?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không?
+ Lời lẽ, cử chỉ có phù hợp không?...
- Bình chọn cuộc trao đổi hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò (5)
- Khi trao đổi ý kiến cần lưu ý điều gì?
- Viết lại cuộc trao đổi ý kiến vào vở.
Chuẩn bị bài sau.
- HS kể chuyện.
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS đọc các gợi ý sgk.
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm môn năng khiếu của em.
- Anh hoặc chị của em.
- Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn thắc mắc anh chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng.
- Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh hoặc chị của em.
- HS nối tiếp nêu nguyện vọng mình lựa chọn.
- HS thực hành đóng vai để trao đổi ý kiến theo cặp.
- Một vài cặp thể hiện trước lớp.
- HS cùng nhận xét, đánh giá phần trao đổi ý kiến của các nhóm.
-------------------------------------------------------------- 
Chiều
Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục tiêu:- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.
- Lập được dàn ý ( nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích.
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đề ra.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kể lại câu chuyện Yết Kiêu đã chuyển lời thoại từ kịch sang lời kể.
- Nhận xét.
2. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn phân tích đề bài.
- GV đưa ra đề bài như sgk.
- Hướng dẫ HS xác định trọng tâm và yêu cầu của đề.
C. Xác định mục đích trao đổi.
- Gợi ý sgk.
- Nội dung trao đổi là gì?
- Đối tượng trao đổi là ai?
- Mục đích trao đổi để làm gì?
- Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
D. Thực hành trao đổi ý kiến.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp.
- GV theo dõi hướng dẫn bổ sung.
- tổ chức cho HS thi trao đổi trước lớp.
- GV đưa ra các tiêu chí nhận xét:
+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài không?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không?
+ Lời lẽ, cử chỉ có phù hợp không?...
- Bình chọn cuộc trao đổi hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò (5)
- Khi trao đổi ý kiến cần lưu ý điều gì?
- Viết lại cuộc trao đổi ý kiến vào vở.
Chuẩn bị bài sau.
- HS kể chuyện.
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS đọc các gợi ý sgk.
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm môn năng khiếu của em.
- Anh hoặc chị của em.
- Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn thắc mắc anh chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng.
- Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh hoặc chị của em.
- HS nối tiếp nêu nguyện vọng mình lựa chọn.
- HS thực hành đóng vai để trao đổi ý kiến theo cặp.
- Một vài cặp thể hiện trước lớp.
- HS cùng nhận xét, đánh giá phần trao đổi ý kiến của các nhóm.
-------------------------------------------------------- 
Khoa học
Ôn tập: con người và sức khoẻ.
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về :
- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- HS có khả năng:
+ áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
+ Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ y tế.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu câu hỏi ôn tập.
- Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống hàng ngày của h strong tuần qua.
- Tranh, ảnh, mô hình hay vật thật về các loại thức ăn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Hướng dẫn ôn tập (30)
Hoạt động1:Trò chơi:Ai nhanh ai đúng?
* MT: Giúp HS củng cố và hệ thống hoá kiến thức về: Sự TĐC của cơ thể với môi trường; các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng; cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- GV hướng dẫn HS chơi.
- Câu hỏi để trong hộp.
- Yêu cầu bốc thăm câu hỏi và trả lời.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Tự đánh giá.
* MT: HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình.
- GV hướng dẫn: Tự đánh giá theo các tiêu chí sau:
+ đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn chưa?
+ Đã phối hợp các chất đạm, chất béo của động vật và thức vật chưa?
+ Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vitamin và chất khoáng chưa?
- GV đưa ra lời khuyên về các thức ăn thay thế: Sữa đậu nành, đậu nành,..
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Khái quát lại nội dung ôn tập.
- Chuẩn bị tiết sau: ôn tập tiếp.
- Hát
- HS chú ý cách chơi.
- HS chơi trò chơi: bốc thăm câu hỏi và trả lời.
- HS có phiếu ghi tên các loại thức ăn nước uống của bản thân trong tuần qua.
- HS tự đánh giá chế độ ăn uống của bản thân để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp, để đảm bảo sức khoẻ.
--------------------------------------------------------- 
Sinh hoạt
Sơ kết tuần
I. Chuyên cần.
Nhìn chung các em đi học đều, trong tuần không có bạn nào bỏ học hay nghỉ học không lý do. 
II. Học tập.
Một số em đã có nhiều cố gắng trong học tập song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn lười học. Chưa có ý thức học và chuẩn bị bài ở nhà, trong lớp chưa chú ý nghe giảng.
 Giờ truy bài còn mất trật tự. Một số bạn còn thiếu đồ dùng học tập.
III. Đạo đức.
- Ngoan ngoãn lễ phép.
IV. Các hoạt động khác.
 - Thể dục đều đặn, có kết quả tốt.
 - Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
V. Phương hướng tuần tới.
 - Thi đua học tốt giữa các tổ.
 - Rèn chữ đẹp vào các buổi học.
 - Tham gia các hoạt động Đoàn Đội của nhà trường 

Tài liệu đính kèm:

  • docT9.doc