TUẦN 12:
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 59: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết cách nhân với số có hai chữ số.
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.( Bài 1a, b, c; bài 3) (Tr69)
II. Các hoạt động dạy học :
TUẦN 12: Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012 BUỔI 1: Toán: Tiết 59: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có hai chữ số. - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.( Bài 1a, b, c; bài 3) (Tr69) II. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: - Muốn nhân 1 số với 1 hiệu ta làm thế nào? - Yêu cầu h/s đọc các bảng nhân. - 1 h/s nêu ý kiến. - HS đọc bảng nhân. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới. 1. Tìm cách tính : 36 23= ? - Tính theo cách đã học? - GV theo dõi gợi ý. - Cả lớp làm vào nháp: 36 23 = 36 ( 20 + 3 ) = 36 20 + 36 3= 720 + 108 = 828. 2. Giới thiệu cách đặt tính và tính. - HS nêu cách đặt tính. 828 - GV hướng dẫn đặt tính và tính. - Gọi h/s tính. - Theo dõi gợi ý. 3. Thực hành: - Nhiều h/s nhắc lại cách thực hiện. Bài 1: - HS đọc yêu cầu. - Tổ chức cho h/s tự làm bài vào vở. - GV theo dõi gợi ý h/s yếu. - GV cùng lớp nhận xét chữa bài. - Cả lớp làm bài bảng con, 3 h/s lên bảng thực hiện. 86 1452 ; 3768 ; 21318 53 258 430 4558 Bài 2**: GV cùng h/s làm rõ yêu cầu của bài. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV cùng h/s nhận xét, chữa bài. - HS tự làm bài vào vở, 3 h/s khá lên bảng chữa . + Nếu a = 13 thì 45 a = 4513 = 585 + Nếu a = 26 thì 45 a = 4526 = 1170 Bài 3: - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV chấm bài, cùng h/s chữa. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách nhân với số có hai chữ số? - Nhận xét tiết học. - Lớp đọc bài làm bài. - HS tự làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng làm. Giải: Số trang của 25 quyển vở là: 48 25 = 1200 ( trang ) Đáp số: 1200 trang. _________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 24: TÍNH TỪ ( TIẾP THEO ) I. Mục tiêu: - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 ( luyện tập ). III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tính từ, cho ví dụ? - HS nêu ý kiến. - GV cùng lớp nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: Bài 1(123) Đọc yêu cầu? - 1 h/s đọc. - Hướng dẫn làm bài. - Cả lớp suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - GV cùng h/s nhận xét chốt lại lời giải đúng. a- Tờ giấy này trắng. b-Tờ giấy này trăng trắng. c-Tờ giấy này trắng tinh. - mức độ trung bình - mức độ thấp - mức độ cao - tính từ trắng - từ láy trăng trắng - từ ghép trắng tinh. + Kết luận: Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép ( trắng tinh ) hoạc từ láy ( trăng trắng ) từ tính từ trắng đã cho. 3. Phần ghi nhớ: - 2- 4 h/s đọc ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: Bài 1: - 1 h/s đọc , cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn làm bài. - Yêu cầu h/s làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở 1 h/s lên bảng gạch. - Gọi h/s trình bày bài. - 2, 3 h/s trình bày miệng bài của mình. - GV cùng lớp nhận xét bài trên bảng, chốt bài làm đúng. - Gạch lần lượt các từ sau: đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc, hơn, hơn, hơn. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - GV HD thi đua làm bài vào bảng phụ. - Yêu cầu h/s làm bài. - Theo dõi gợi ý các nhóm. - HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng phụ. - GV cùng h/s nhận xét chốt bài làm đúng. - Một số nhóm trình bày, lớp nhận xét. Đỏ - Cách1: ( Tạo từ láy, từ ghép với tính từ đỏ) : đo đỏ , đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, - Cách 2: ( thêm các từ rất, lắm quá vào sau đỏ) : đỏ quá, rất đỏ, ... - Cách 3: ( tạo ra phép so sánh ): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son... Cao - Cao cao, cao vút, cao chót, cao vợi, cao vòi vọi... - rất cao, cao quá, cao lắm, ... - cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi... Vui - vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, vui mừng,... - rất vui, vui lắm, vui quá... - vui hơn, vui nhất, vui như tết, vui hơn tết,... Bài 3**: Gọi h/s đọc yêu cầu. - Gọi h/s đặt câu. - HS tiếp nối nhau đặt câu. - GV cùng h/s nhận xét chung. C. Củng cố, dặn dò: - Đặt câu về việc học tập của em có tính từ? - Dặn h/s về học ghi nhớ, làm lại bài 2 vào vở. VD: Bầu trời cao vời vợi. _________________________________ Tập làm văn: Tiết 24: KỂ CHUYỆN ( KIỂM TRA VIẾT ) I. Mục tiêu : - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu). II. Đồ dùng dạy học. - Đề bài, dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút của h/s. 2. Đề bài: GV cho h/s chọn 1 trong 3 đề bài sau để làm bài: Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật: bà mẹ ốm, người con hiếu thảo, và một bà tiên. Đề 2: Kể lại truyện ông trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền. Chú ý kết bài theo lối mở rộng. Đề 3 : Kể lại câu chuyện " Vua tàu thuỷ" Bach Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa. 3. Dàn ý: - GV dán tóm tắt dàn ý lên bảng. 4. HS viết bài: - Yêu cầu h/s viết bài. - GV theo dõi nhắc nhở. - GV thu bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn h/s chuẩn bị bài sau. - HS đọc dàn ý. + Mở bài: - Gián tiếp (Trực tiếp). + Thân bài: Kể theo trình tự thời gian hoặc không gian. + Kết bài: - Mở rộng (Không mở rộng). - HS viết bài vào vở. ________________________________ Khoa học: Tiết 24: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. - Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. - Yêu thiên nhiên và giữ gìn nguồn nước sạch. II. Đồ dùng dạy học: Hình SGK/ 50,51. GV cùng h/s sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? - HS dựa vào sơ đồ câm trình bày. - GV cùng lớp nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật. + Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. + Cách tiến hành: - Yêu cầu nộp tranh, ảnh sưu tầm được. - Cá lớp nộp. - Chia nhóm theo tổ và h/s thảo luận, giao tư liệu tranh ảnh có liên quan và giấy, bút. - Nhóm 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với cơ thể người. - Nhóm 2: Tìm hiểu vai trò của nước đối với động vật. - Nhóm 3: Tìm hiểu vai trò của nước đối với thực vật. - Yêu cầu trình bày? - Cùng thảo luận về vai trò của nước đối với sự sống của sinh vật . - Kết hợp mục bạn cần biết, các nhóm trình bày lần lượt từng vấn đề được giao trên bảng. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung, trao đổi. + Kết luận: Gọi h/s đọc mục bạn cần biết. 3. Hoạt động 2: Vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. + Mục tiêu: Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. + Cách tiến hành: - Cả lớp thảo luận và trình bày. - Con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác? - HS động não và phát biểu theo suy nghĩ của mình. - Thảo luận phân loại ý kiến. - Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong việc làm vệ sinh thân thể, nhà cửa, môi trường. - Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong việc vui chơi, giải trí. - Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp. - Những ý kiến nói về con người sử - Yêu cầu h/s làm rõ từng vấn đề và cho ví dụ minh hoạ: dụng nước trong sản xuất công nghiệp. - Nhiều h/s phát biểu... - GV khuyến khích h/s liên hệ thực tế địa phương. + Kết luận: Gọi h/s đọc mục bạn cần biết. C. Củng cố dặn dò: - Nước có ích gì trong cuộc sống ? Em cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ? - Dặn h/s học thuộc bài và chuẩn bị cho giờ sau: 1 chai nước đã dùng, 1 chai nước sạch (giếng). 2 chai không, 2 phễu, bông để lọc nước, kính núp. __________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012 Toán: Tiết 60: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.( Bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3) (Tr69) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính? - Gọi 1 số em đọc bảng nhân chia. - Nêu cách nhân với số có hai chữ số? - 1 h/s lên bảng, lớp làm vào nháp. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - HD h/s làm bài. HS tự đặt tính rồi tính vào vở, 3 h/s lên bảng. - GV cùng h/s chữa bài. 17 428 2057 86 39 23 102 3852 6171 136 1284 4114 1462 16692 47311 Bài 2: GV kẻ bảng lên bảng lớp. HS làm vào nháp, lên điền vào ô trống. - Yêu cầu h/s làm bài nháp, lên bảng điền kết quả. - GVcùng lớp nhận xét chữa bài. - HS lên bảng điền kết quả. 234; 2 340; 1 794; 17 940. Bài 3: - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu h/s làm bài. - Theo dõi gợi ý h/s. - GV chấm chữa bài. Bài 4**: Hướng dẫn h/s giải bài toán. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Thực hiện thế nào? - GV hướng dẫn h/s làm bài. - Chấm chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách nhân với số có hai chữ số? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về làm thêm bài 5. - HS đọc bài tìm hiểu đề. - Cả lớp làm bài, 1 h/s lên bảng . Bài giải: Trong một giờ tim người đó đập số lần là: 75 60 = 4 500 ( lần ) Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là: 4500 24 = 108 000 ( lần ) Đáp số: 108 000 lần. - HS nêu cách giải bài, tự làm bài vào vở. Bài giải: 13 kg đường bán được số tiền là: 5200 13 = 67600 (đồng) 18 kg đường bán được số tiền là: 5 500 18 = 99 000 (đồng) Cửa hàng thu được số tiền là: 67 600 + 99 000 = 166 600 (đồng) Đáp số: 166 600 đồng Chính tả: Tiết 12: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn. - Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ ch. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ chép bài 2a ( 117 ) . III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho h/s viết một số tiến có dấu hỏi/ngã. - 2 h/s lên bảng. - GV nhận xét chung, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết: - Đọc bài chính tả ? - 1 h/s đọc. - Nêu nhận xét của em về người chiến sĩ trong đoạn văn? - Đọc thầm và tìm những từ dễ viết sai? - HD cách viêt các chữ số ( tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng ) - HS nêu nhận xét. - Cả lớp đọc và tìm và viết bảng con. - GV lưu ý h/s cách trình bày. - GV đọc cho h/s viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài cho h/s chữa lỗi. - HS soát bài, sửa lỗi. - GV chấm bài. - HS đổi chéo vở soát lỗi. - GV nêu nhận xét chung. 3. Bài tập: Bài 2:(a) - Đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - GV hướng dẫn làm bài bảng phụ. - Yêu cầu h/s làm bài, GV theo dõi nhắc nhở. - Lớp đọc thầm, làm bài vào vở . - 2 h/s lên bảng thi tiếp sức nhau. - HD nhận xét bài. - Lớp theo dõi nhận xét chữa từng câu. C. Củng cố dặn dò: - Em học tập gì từ người chiến sĩ trong bài? - Dặn h/s về luyện viết cho đẹp nhận xét chữa bài. _____________________________________ Âm nhạc: (Cô Trang soạn giảng) _______________________________________ Sinh hoạt lớp: SƠ KẾT TUẦN 12 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 12. - Biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần. - Hoạt động tập thể: tham gia múa hát hoặc chơi trò chơi. II. Các hoạt động chính: 1. Sinh hoạt lớp: - Các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các mặt học tập và các hoạt động trong tổ ở tuần 12. Nêu ý kiến phấn đấu tuần 13. - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới. - HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến, hứa hẹn phấn đấu. - GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 13. Tuyên dương các em chăm học, nhắc nhở cho h/s còn chậm tiến bộ. - Phát động phong trào thi đua học tập chàm mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20-11. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức chơi “truyền điện” HS đọc các bảng nhân chia đã học(hoặc đố nhau những quy tắc toán đã học). - HS tham gia tập tìm hiểu các bài hát về thầy cô giáo. - GV theo dõi nhắc nhở tổ chức cho h/s tham gia múa hát nhiệt tình bổ ích.
Tài liệu đính kèm: